giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***

LƯƠNG THỊ LÊ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN HÙNG

HÀ NỘI - 2011Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i

LỜI CAM ðOAN

nhỏ và vừa thành phố Bắc Giang ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình
thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia ñình, ñồng nghiệp
và bạn bè - những người ñã luôn bên tôi, ñộng viên, giúp ñỡ tôi về vật chất cũng
như tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả Lương Thị Lê

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hộp ix
Danh mục biểu ñồ x
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4

4.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế 101
4.4 Phương hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn
thành phố Bắc Giang 102
4.4.1 Quan ñiểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 102
4.4.2 Phương hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn
thành phố Bắc Giang 104
4.5 Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn
thành phố Bắc Giang 111
4.5.1 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang: 111
4.5.2 ðổi mới quan ñiểm và lựa chọn phương thức hỗ trợ thích hợp
cho việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Bắc
Giang 117
4.5.3 Khuyến khích thành lập các hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên ñịa bàn Bắc Giang 118
4.5.4 Hoàn thiện các chính sách phát triển ñối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang
120

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 124
5.1 Kết luận 124
5.2 Kiến nghị 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129
PHỤ LỤC 132
2.1 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước 7

2.2 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 8

3.1 Tình hình ñất ñai của thành phố Bắc Giang 42

3.2 Cơ cấu và tốc ñộ phát triển giá trị sản xuất của thành phố Bắc
Giang 43

3.3 Một số chỉ tiêu về xã hội của thành phố Bắc Giang 44

4.1 Số doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Bắc Giang 51

4.2 Số lượng lao ñộng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 53

4.3 Tình hình thu hút lao ñộng trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa 54

4.4 Tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa 56

4.5 Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo nguồn hình
thành 58

4.6 Quy mô vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2010 59

4.7 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang 61

4.8 Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất của toàn thành phố và của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa 63

4.19 Ảnh hưởng của lao ñộng ñến kết quả và hiệu quả sản xuất của
các doanh nghiệp ñiều tra 98

4.20 Ảnh hưởng của vốn ñầu tư ñến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ñiều tra 100

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ix
DANH MỤC HỘP

STT Tên hộp Trang

4.1 Vướng mắc của chúng tôi là thuế thu nhập DN 82

4.2 Một số khoá học ngắn hạn do Sở kế hoạch và ñầu tư tổ chức 89

4.3 ðiều kiện vay vốn của ngân hàng cần phù hợp với ñặc ñiểm từng
ngành 92

4.4 Cần hoàn thiện môi trường pháp lý, công khai chính sách thương
mại trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 94

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

thôn. Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang cũng như Thành ủy, Ủy
ban nhân dân thành phố Bắc Giang cũng ñã ñề ra phương hướng thực hiện
quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa trên ñịa bàn tỉnh và thành phố. Một
trong những phương hướng chủ yếu là phát triển các doanh nghiệp có quy
mô nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh, mà thành phố Bắc Giang là ñịa bàn ñược
ưu tiên nhất.
Thành phố Bắc Giang là ñầu mối giao thương, là trung tâm kinh tế, kỹ
thuật, văn hóa, xã hội của tỉnh. Thêm vào ñó, vị trí ñịa lý ñã ưu ñãi cho thành
phố Bắc Giang ñiều kiện tự nhiên phong phú, tạo nhiều lợi thế và tiềm năng ñể
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong những năm qua, sự phát triển
kinh tế của thành phố Bắc Giang mang lại cơ hội cho tất cả các doanh nghiệp,
trong ñó có các DNNVV. Sự phát triển của các doanh nghiệp này ñóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của thành phố Bắc Giang.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

2

Tuy nhiên, thời gian qua các DNNVV vẫn phát triển tự phát, qui mô
vốn và lao ñộng chưa hợp lý trong từng lĩnh vực hoạt ñộng, trình ñộ tổ chức
quản lý còn thấp kém; việc quản lý chưa ñạt kết quả tốt, hiệu quả hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh thấp. Việc yếu kém trong tổ chức quản lý do năng lực
chuyên môn của cán bộ quản lý, do thiếu vốn, thiếu thông tin về thị trường, ;
nhiều doanh nghiệp thành lập theo sự phát triển mang tính mùa vụ, nhất thời
của một số lĩnh vực, mặt hàng kinh doanh, nên chưa tạo ra một hướng ñi cụ
thể ñể tồn tại và phát triển bền vững trong tương lai.
Sự phát triển của DNNVV ở thành phố Bắc Giang chưa tương xứng với
ñiều kiện và tiềm năng hiện có, nhiều doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh
không có lãi, thậm chí một số doanh nghiệp còn bị thua lỗ, phá sản. Việc tìm
ra phương hướng và biện pháp nhằm thúc ñẩy sự phát triển của các DNNVV

triển kinh tế của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang trong giai ñoạn 2010 –
2020?
- Sự ñóng góp kinh tế và khả năng thu hút lao ñộng, giải quyết việc làm
của các DNNVV trong tỉnh Bắc Giang?
- Tại sao các DNNVV vẫn tồn tại mô hình quản lý theo gia ñình, có cần
thiết ñổi mới mô hình quản lý trong ñiều kiện hội nhập kinh tế thế giới?
- Nhân tố nào là then chốt quyết ñịnh ñến sự phát triển DNNVV trong
giai ñoạn 2010 – 2020?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là tình hình phát triển các DNNVV;
Các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh DNNVV;
Chủ thể là DNNVV, các cơ quan quản lý DNNVV;
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian
Là DNNVV ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang.
Về thời gian
Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng của các DNNVV từ năm 2008 ñến
nay; trên cơ sở ñó ñề xuất phương hướng và những giải pháp phát triển các
DNNVV trong những năm tới.
Về nội dung
Tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển
DNNVV.
Thực trạng phát triển DNNVV ở thành phố Bắc Giang. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4

5

bao hàm sự thay ñổi cơ bản cơ cấu kinh tế trên cơ sở áp dụng khoa học công
nghệ hiện ñại. Sự biến ñổi ñó theo xu hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch
vụ ñồng thời giảm tỷ trọng nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân, tăng
tỷ lệ lao ñộng công nghiệp và dân cư thành thị, ñồng thời giảm tỷ lệ lao ñộng
nông nghiệp trong tổng số lao ñộng xã hội. Một nền kinh tế phát triển, ñi ñôi
với thay ñổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu tiêu dùng cũng thay ñổi theo hướng tăng
tỷ trọng các hàng hoá công cộng, hàng hoá lâu bền và các dịch vụ khác. Nếu
như tăng trưởng kinh tế là sự so sánh sản lượng giữa các thời ñiểm khác nhau,
thì phát triển là quá trình biến ñổi trong thời gian dài và do những nhân tố nội
tại (qúa trình nội sinh) của nền kinh tế quyết ñịnh.
Phát triển bên cạnh tăng trưởng kinh tế còn bao hàm cả sự phát triển
của con người về văn hoá xã hội, nâng cao dân trí, sự bình ñẳng về chính trị.
Như vậy, tăng trưởng kinh tế chưa phải là phát triển. Muốn có sự phát triển
thì quá trình tăng trưởng ñó phải ñảm bảo tính cân ñối, tính hiệu quả, tính
mục ñích và tính bền vững.
Tóm lại, phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (tăng
lên) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất ñịnh[ðinh Văn Ân,
2004[1]]. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng
trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội.
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế.
Tăng trưởng và phát triển kinh tế phản ánh hai mặt của quá trình phát
triển kinh tế xã hội. Tăng trưởng phản ánh sự vận ñộng của xã hội về mặt
lượng, còn phát triển kinh tế là khái niệm chung nhất về sự chuyển biến của
nền kinh tế từ trạng thái thấp sang trạng thái cao hơn, do ñó phản ánh sự vận
ñộng của nền kinh tế về mặt chất. Tăng trưởng kinh tế chính là phương tiện cơ
bản ñể có thể ñạt ñược phát triển, nhưng bản thân nó chính là một ñại lượng
không hoàn hảo của sự tiến bộ. Phát triển là nói về nâng cao phúc lợi của nhân
dân, nâng cao tiêu chuẩn sống và cải thiện giáo dục, sức khoẻ…ñảm bảo các

doanh nghiệp, mà còn là một phạm trù bao hàm nội dung tổng hợp về kinh tế,
tổ chức sản xuất, quản lý, tiến bộ khoa học công nghệ. Vì vậy, có nhiều quan
ñiểm khác nhau về DNNVV; và các quan ñiểm ñó thay ñổi theo từng thời
ñiểm khác nhau của mỗi một quốc gia, mỗi ngành, ñịa phương. Sự khác nhau
ñó chủ yếu là do tiêu chí dùng ñể ñánh giá qui mô DNNVV và lượng hóa
từng chỉ tiêu cụ thể ñó là bao nhiêu. Thông thường có hai tiêu chí phổ biến ñể
phân loại DNNVV: tiêu chí ñịnh tính và tiêu chí ñịnh lượng.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7

- Nhóm tiêu chí ñịnh tính: Nhóm tiêu chí này dựa trên những ñặc trưng
cơ bản của các DNNVV như: trình ñộ chuyên môn hóa thấp, số ñầu mối quản
lý ít, mức ñộ phức tạp của quản lý thấp, Sử dụng nhóm tiêu chí này có ưu
thế là phản ánh ñúng bản chất của vấn ñề, nhưng thường khó xác ñịnh trên
thực tế. Do ñó nhóm tiêu chí này thường ñược dùng làm cơ sở ñể tham khảo,
kiểm chứng chứ ít ñược sử dụng ñể phân loại.
- Nhóm tiêu chí ñịnh lượng: Nhóm tiêu chí này có thể sử dụng các tiêu
chí như: số lao ñộng, giá trị tài sản hoặc vốn, doanh thu, lợi nhuận, của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, về cơ bản việc phân loại DNNVV chủ yếu dựa vào các tiêu
chí số lượng lao ñộng, tổng giá trị tài sản (vốn) hoặc doanh thu. Dưới ñây là
tiêu chí xác ñịnh DNNVV của một số nước.
Bảng 2.1 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước
Tên nước Loại DNNVV Số lao ñộng Vốn / doanh thu
Australia

< 199 người

Brunei

< 80 triệu $ ðL
(Nguồn: Hoàng Thu Hà, 2001[20])

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

8

Sở dĩ có sự ña dạng trong việc lựa chọn tiêu chí xác ñịnh DNNVV của
các quốc gia là do sự chi phối của một số nhân tố chính, ñó là:
+ Trình ñộ phát triển kinh tế của một số nước: Tùy theo trình ñộ phát
triển kinh tế của mỗi nước mà mức ñộ các tiêu chí sẽ ñược xác ñịnh như thế
nào. Thông thường, nếu trình ñộ phát triển kinh tế của một nước ñược nâng
lên thì xu hướng ñối với tiêu chí về vốn, doanh thu sẽ càng ñược nâng cao;
tiêu chí về lao ñộng lại có thể giảm ñi do tỷ lệ ñầu tư vốn trên một lao ñộng
tăng lên do sự phát triển của khoa học công nghệ, của quá trình sản xuất và tái
ñầu tư. Cơ sở của vấn ñề này là do qui mô trung bình của các doanh nghiệp ở
những quốc gia này thường cũng tăng lên.
Bảng 2.2 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
TT

Lĩnh vực tham gia Loại hình DN
Số lao ñộng

(người)
Tổng nguồn
vốn(tỷ ñồng)

1

Nông, lâm nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
<10
10-50
50-100
-
< 10
10-50
Nguồn: Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

ðối với Việt Nam, khái niệm DNNVV bắt ñầu xuất hiện kể từ khi có các
tổ chức quốc tế hỗ trợ DNNVV hoạt ñộng tại nước ta. Hiện nay, DNNVV ñược
ñịnh nghĩa chính thức theo Nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP ngày 30/06/2009 về trợ
giúp phát triển DNNVV có nêu ñịnh nghĩa “ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

9

kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số
lao ñộng bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)[Chính phủ, 2009[5]].
4. Các loại hình doanh nghiệp
Xét về mặt học thuật: DNNVV là thuật ngữ chỉ các hình thức tổ chức
kinh tế ở Việt Nam, ñể giải quyết ba vấn ñề cơ bản của mỗi nền kinh tế: Sản
xuất là gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? mỗi quốc gia, mỗi giai ñoạn
phát triển kinh tế ñều có những phương thức tổ chức khác nhau. Lịch sử ñã
trải qua các kiểu tổ chức kinh tế khác nhau. Kiểu tổ chức kinh tế tự nhiên là

vốn ñiều lệ của công ty.
- Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là DN trong ñó vốn ñiều lệ ñược
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ ñông có thể là tổ chức, cá
nhân; số lượng cổ ñông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối ña. Cổ
ñông chỉ trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong
phạm vi số vốn ñã góp vào DN. Cổ ñông có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho người khác.
- Công ty hợp danh: Công ty hợp danh là DN, trong ñó phải có ít nhất
hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung gọi là thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh còn
có thể có những thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân,
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn ñã góp
vào công ty.
- Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân là DN do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
ñộng của DN[Quốc Cường, 2006[6]].
5. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các DNNVV là những tế bào trong tổng thể nền kinh tế quốc dân.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11

Doanh nghiệp phải quan tâm ñến ñịa vị và tác dụng của bản thân từ mọi góc
ñộ ñóng góp ñến nền kinh tế. Mục tiêu mà doanh nghiệp luôn quan tâm hơn
bao giờ hết là lợi nhuận và kỳ vọng hiệu quả sản xuất ngày càng cao, do ñó
doanh nghiệp mới hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ ñóng góp vào nền kinh
tế, xây dựng Tổ quốc. ðể thu ñược lợi nhuận cao nhất, doanh nghiệp phải
nắm chắc ñược mối quan hệ biện chứng vừa ñối lập, vừa thống nhất giữa cạnh
tranh và hợp tác trong lúc bố trí nguồn lực và trong mối quan hệ hai chiều với

trong nhiều ngành công nghiệp truyền thống thu hút nhiều lao ñộng như giầy
dép, chiếu cói Việc mở rộng và phát triển các DNNVV sẽ góp phần không nhỏ
trong việc làm tăng GDP.
* Thu hút vốn và khai thác các nguồn lực sẵn có trong dân cư
Vốn ñầu tư là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Vốn là yếu tố
cơ bản ñể khai thác và phối hợp các yếu tố sản xuất khác như lao ñộng, ñất
ñai, công nghệ và quản lý ñể tạo ra lợi nhuận cho các chủ DN. Vốn có vai trò
to lớn trong việc ñầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ, ñào tạo nghề, nâng
cao trình ñộ tay nghề cho công nhân cũng như trình ñộ quản lý của chủ DN.
Tuy nhiên, một nghịch lý hiện nay là trong khi có nhiều DN ñang thiếu vốn
trầm trọng thì vốn nhàn rỗi trong dân cư còn nhiều nhưng không huy ñộng
ñược. Khi chính sách tài chính tín dụng của Chính phủ và các ngân hàng
chưa thực sự gây ñược niềm tin ñối với những người có vốn nhàn rỗi trong
các tầng lớp dân cư thì nhiều DNNVV ñã tiếp xúc trực tiếp với người dân và
huy ñộng ñược vốn ñể kinh doanh, hoặc bản thân chính người có tiền ñứng ra
ñầu tư kinh doanh, thành lập DN. Dưới khía cạnh ñó, DNNVV có vai trò to
lớn trong việc huy ñộng vốn ñể phát triển kinh tế.
* Nền kinh tế phát triển ổn ñịnh và hiệu quả hơn
Trong quá trình kinh doanh, nhiều DNNVV có thể hỗ trợ cho các DN
lớn kinh doanh một cách hiệu quả hơn như làm ñại lý và vệ tinh cho các DN
lớn, cung cấp những bán thành phẩm hay nguyên liệu ñầu vào cho DN lớn
hoặc thâm nhập vào mọi ngõ ngách thị trường mà DN lớn khó có thể với tới
ñể phân phối các sản phẩm của DN lớn. Bên cạnh ñó, khi số DNNVV tăng
lên sẽ kéo theo sự gia tăng nhanh chóng số lượng các sản phẩm và dịch vụ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13

mới trong nền kinh tế. Nhờ hoạt ñộng với quy mô nhỏ và vừa, các DNNVV

14

mình trên thị trường, họ mới tiến hành mở rộng kinh doanh và phát triển với
quy mô lớn hơn.
Về khía cạnh xã hội
* Tạo việc làm cho người lao ñộng, góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp
ðặc ñiểm chung của các DNNVV là ít vốn và hoạt ñộng chủ yếu trong
các ngành sử dụng nhiều lao ñộng. Do ñó, DNNVV ở tất cả các nước có thể
tạo công ăn việc làm cho một số lượng lớn người lao ñộng. Ở nhiều nước trên
thế giới, kể cả các nước phát triển, DNNVV là nơi tạo ra nhiều việc làm nhất.
Khi các DNNVV phát triển sẽ tạo nhiều cơ hội tăng việc làm, thu hút lao
ñộng và giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế, qua ñó góp phần giải quyết
các vấn ñề xã hội mang lại lợi ích cho cộng ñồng dân cư kể cả người thất
nghiệp, phụ nữ và người tàn tật. Với tính chất sản xuất nhỏ, chi phí ñể tạo ra
một chỗ làm việc thấp, các DNNVV Việt Nam có vai trò ñặc biệt quan trọng
trong việc tạo ra và tăng thêm việc làm cho nền kinh tế, góp phần giảm tỉ lệ
thất nghiệp và ổn ñịnh xã hội bằng cách thu hút nhiều lao ñộng với chi phí
thấp và chủ yếu bằng vốn của dân.
* Tạo ñiều kiện phát triển các tài năng kinh doanh
Ngoài các vai trò như ñã nói ở trên, các DNNVV Việt Nam còn có vai
trò trong việc phát triển các tài năng kinh doanh. Trong nhiều năm qua, ñội
ngũ cán bộ kinh doanh ñã gắn nhiều với cơ chế bao cấp, chưa có kinh nghiệm
làm việc trong nền kinh tế thị trường. Sự phát triển của các DNNVV có tác
dụng ñào tạo, chọn lọc và thử thách ñội ngũ doanh nhân. Sự ra ñời của các
DNNVV làm xuất hiện rất nhiều tài năng trong kinh doanh, ñó là các doanh
nhân thành ñạt biết cách làm giàu cho bản thân mình và xã hội. Bằng sự tôn
vinh những doanh nhân giỏi, kinh nghiệm quản lý của họ sẽ ñược nhân ra và
truyền bá tới nhiều cá nhân trong xã hội dưới nhiều kênh thông tin khác nhau,
qua ñó sẽ tạo ra nhiều tài năng mới cho ñất nước. Với khía cạnh như vậy,
DNNVV có vai trò không nhỏ trong việc ñào tạo lớp doanh nhân mới ở Việt


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status