thiết kế cải tiến hệ thống phanh cho ô tô du lịch đời cũ - Pdf 22

Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
Lời nói đầu
Hiện nay ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đã và đang đợc Nhà nớc và
Bộ công nghiệp quan tâm phát triển. Quyết định số 175/2002/QĐ-TTG của
Thủ tớng chính phủ về việc phê duyệt chiến lợc phát triển ngành công nghiệp
ôtô Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 trong đó cũng đã
nhấn mạnh đến lĩnh vực sản xuất các linh kiện phụ trợ của ô tô và lắp ráp các
loại ô tô phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc hiện
nay. Chính vì vậy các nhiều nhà máy lắp ráp ô tô ra đời, đặc biết có nhiều
nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch ra đời dới hình thức cổ phân, liên
doanh với các hãng nh: FORD, TOYOTA, MERCEDES,
Tuy nhiên hiện nay chúng ta vẫn tồn tại các loại xe du lịch đời cũ của
Liên Xô sản suất nh: UAZ, GAT, Các loại xe này đợc sử dụng phổ biến
trong Quân đội, các Nông trờng, các Trờng đào tạo lái xe, và nó rất phù
hợp với các địa hình nớc ta. Mặt khác theo thống kê tình hình thực tế số lợng
các loại xe du lịch đời cũ này còn rất nhiều, đặc biệt là các loại xe UAZ vẫn
đang trong thời gian còn sử dụng tốt.
Hiện nay nớc ta cùng với sự phát triển kinh tế và chính trị nhanh kéo
theo các tuyến đờng giao thông đợc nâng cấp để đáp ứng yêu cầu đó, đặc biệt
các tuyến đờng giao thông đến các doanh trại Quân đội, các Nông trờng, các
vùng Miền núi, Vùng cao đợc nâng cấp nhanh tróng. Chính vì lý do đó hệ số
bám của các tuyến đờng tăng lên do vậy xe du lich nh UAZ có thể phát huy đ-
ợc vận tốc v
max
=100Km/h. Tuy nhiên với hệ thống phanh một dòng trang bị
cho các loại xe UAZ 469 và UAZ 469 B khó đảm bảo đợc chức năng an toàn
khi phanh ở tốc độ cao.
Chính vì các lý do trên mà tôi đi chọn đề tài Thiết kế cải tiến hệ
thống phanh cho ô tô du lịch đời cũ làm đề tài tốt nghiệp của mình dới sự
hớng dẫn của thày giáo Th.S Lê Văn Quỳnh.

- Hệ thống phanh chính (phanh chân).
- Hệ thống phanh dừng ( phanh tay).
- Hệ thống phanh chậm dần (phanh bằng động cơ, thuỷ lực hoặc điện từ).
- Phanh phụ trợ.
b, Phân loại phanh kết cấu của cơ cấu phanh có các loại phanh sau:
- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh guốc.
- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh đĩa.
2
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
c, Phân loại theo dẫn động phanh:
- Hệ thống phanh dẫn động cơ khí.
- Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực.
- Hệ thống phanh dẫn động khí nén.
- Hệ thống phanh dẫn động kết hợp khí nén và thuỷ lực.
- Hệ thống phanh dẫn động có cờng hoá.
d, Phân loại phanh theo khả năng điều chỉnh mômen ở cơ cấu phanh có
các loại phanh sau:
- Theo khả năng điều chỉnh mô men phanh chúng ta có hệ thống phanh
với bộ điều hoà lực phanh
- Theo khả năng điều chỉnh mô men phanh chúng ta có hệ thống phanh
không có bộ điều hoà lực phanh
e, Phân loại phanh theo khả năng chống bó cứng bánh xe khi phanh có
các loại phanh sau:
- Theo khả năng chống bó cứng bánh xe khi phanh chúng ta có hệ thống
phanh với bộ chống hãm cứng bánh xe ( hệ thống phanh ABS).
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.(Electronic Brakeforce
Distribution).
- Hệ thống hỗ trợ phanh gấp BAS ( Brake Assist System).
- Hệ thống ổn định điện tử ESP (Electronic Stability Program).

điều khiển từ bàn đạp phanh đến cơ cấu phanh.
Tuỳ theo dạng dẫn động: cơ khí, thuỷ lực, khí nén hay kết hợp mà trong
dẫn động phanh có thể bao gồm các phần tử khác nhau. Ví dụ nếu là phanh
dẫn động bằng cơ khí thì thì dẫn động phanh bao gồm bàn đạp và các thanh,
đòn cơ khí. Nếu là dẫn động thuỷ lực thì dẫn động phanh bao gồm: Bàn đạp,
xi lanh chính (tổng phanh), xi lanh công tác (xi lanh bánh xe) và các ống dẫn
4
Hình 1-1. Kết cấu chung của hệ thống phanh trên ô tô
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
- Cơ cấu phanh: cơ cấu phanh đợc bố trí ở các bánh xe nhằm tạo ra mô
men hãm trên bánh xe khi phanh ôtô.
1.2.2. Phân tích kết cấu cơ cấu phanh:
Hiện nay cơ cấu phanh trên ô tô có 2 cơ cấu phanh: cơ cấu phanh guốc
và cơ cấu phanh đĩa.
1.2.2.1. Cơ cấu phanh guốc (phanh trống):
a, Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục:

a b

Hình1- 2. Cơ cấu phanh đối xứng qua trục
a. Cơ cấu phanh đối xứng qua trục mở guốc phanh bằng cam
1 - guốc phanh; 2 - lò xo phanh; 3 - bầu phanh; 4 - giá đỡ bầu phanh; 5 -
đòn trục cam; 6 - cam ép; 7 - lò xo lá; 8 - má phanh; 9 - trống phanh; 10 - chốt
guốc phanh.
b. Cơ cấu phanh đối xứng qua trục mở guốc phanh bằng xi lanh thuỷ lực
1 - chụp cao su chắn bụi; 2- xi lanh; 3 - mâm phanh; 4 - lò xo; 5 - tấm
kẹp; 6 - guốc phanh; 7 - má phanh; 8 - bulông điều chỉnh; 9 - đệm; 10 - lò xo;
11 - cam lệch tâm; 12 - tấm đỡ; 13 - bạc lệch tâm; 14 - bulông điều chỉnh; 15
- đai ốc; 16 - đệm vênh.

kín ; 6- Píttông; 7 - Lò xo guốc phanh; 8- Tấm trặn ;10- Mâm phanh
Cơ cấu phanh guốc loại đối xứng qua tâm đợc thể hiện trên hình
1.3: sự đối xứng qua tâm ở đây đợc thể hiện trên mâm phanh 10 cũng bố trí
hai chốt guốc phanh, hai xi lanh bánh xe, hai guốc phanh hoàn toàn giống
nhau và chúng đối xứng nhau qua tâm. Mỗi guốc phanh đợc lắp trên một chốt
cố định ở mâm cặp và cũng có bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở phía dới của
6
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
má phanh và trống phanh, một phía của guốc phanh luôn tỳ vào pít tông của xi
lanh bánh xe nhờ lò xo guốc phanh. Khe hở phía trên của má phanh và trống
phanh đợc điều chỉnh bởi cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở lắp trong pittông
của xi lanh bánh xe. Cơ cấu dẫn động thờng dùng cơ cấu thuỷ lực thờng đợc
bố trí ở cầu trớc của xe du lịch và xe tải nhỏ. Ngời ta bố trí sao cho khi xe
chuyển động thì cả hai má phanh đều là guốc xiết còn khi lùi thì trở thành hai
guốc nhả. Nh vậy hiệu quả phanh khi tiến thì lớn khi lùi thì nhỏ .Tuy nhiên ít
khi lùi xe và có lùi thì tốc độ cũng rất chậm cho nên không cần hiẹu quả
phanh cao.
c, Cơ cấu phanh guốc loại bơi
a b
Hình1- 4. Cơ cấu phanh guốc loại bơi
Cơ cấu phanh guốc loại bơi có nghĩa là chốt phanh không tựa trên một
chốt quay cố định mà cả hai đầu đều tịa trên mặt tựa di trợt hình 1. 4.
- Có hai loại cơ cấu phanh bơi:
+ Loại hai mặt tựa tác dụng đơn hình 1.4 a: loại này một đầu của guốc
phanh đợc tựa trên mặt tựa di trợt trên phần vỏ xi lanh, đầu còn lại tựa vào mặt
di trợt của pit tông. ở trạng thái bình thờng dới tác dụng của hai lò xo guốc
phanh các guốc phanh ép sát vào các mặt hở tạo khe hở giữa má phanh và
trống phanh. Khi làm việc, trớc hết một đầu của guốc phanh đợc pít tông đẩy
ra ép sát vào trống phanh và cuốn theo chiều quay của trống phanh làm đầu

vào mặt tựa di trợt của pittông xi lanh bánh xe. Cơ cấu điều chỉnh để điều
chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh của cả hai guốc phanh. ở trạng
thái cha làm việc cả hai guốc phanh đợc các lò xo guốc phanh kéo ép sát vào
8
a,
b,
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
các mặt tựa tạo khe hở giữa má phanh và trống phanh . Khi làm việc một đầu
của guốc phanh đợc pittông đẩy ra ép sát vào trống phanh và cuuốn theo chiều
quay của trống phanh, thông qua cơ cấu điều chỉnh tác dụng lên guốc phanh
còn lại và khi đã khắc phục hết khe hở cả hai guốc phanh cùng có điểm tựa cố
định và mặt tựa trên vỏ xi lanh. Nh vậy không những cả hai guốc phanh đều là
guốc xiết mà guốc thứ hai đợc guốc thứ nhất cờng hoá một lực thông qua cơ
cấu điều chỉnh .
Cơ cấu phanh tự cờng hoá tác dụng đơn có hiệu quả phanh theo chiều
quay của trống phanh ngợc chiều kim đồng hồ (ứng với chiều tiến ô tô) là lớn,
còn chiều quay ngợc lại (ứng với chiều lùi của ô tô) là nhỏ Cơ cấu phanh loại
này thờng đợc bố trí ở các bánh xe phía trớc của ô tô du lịch và ô tô tải nhỏ
đến trung bình.
Cơ cấu phanh cờng hoá tác dụng kép có hai đầu của hai guốc phanh tựa
trên hai mặt tựa di trợt của hai pit tông trong một xi lanh bánh xe. Vì vậy hiện
tợng cờng hoá và hiệu quả phanh. ở cả hai chiều quay của trống phanh là
giống nhau. Cơ cấu phanh loại này đợc sử dụng ở các bánh xe sau của ô tô du
lịch và ô tô tải nhỏ đến trung bình
1.2.2.2. Cơ cấu phanh đĩa
a, Kết cấu chung của cơ cấu phanh đĩa
Cấu tạo trung của phanh đĩa đợc thể hiện trên hình 1- 6

Hình 1-8. Cơ cấu phanh đĩa loại giá đỡ di động
ở loại này giá đỡ không bắt cố định mà có thể di trợt ngang đợc trên
một số chốt bắt cố định với dầm cầu.Trong giá đỡ di động ngời ta chỉ bố trí
một xi lanh bánh xe và một pit tông tỳ vào một má phanh. Má phanh ở phía
đối diện đợc gá trực tiếp trên giá đỡ.
10
Chuyển động
áp suất thuỷ lực
Giá di động
Pittông
Má phanh
Đĩa phanh
Giá dẫn h ớng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
Bình thờng khi cha phanh do giá dỡ có thể di trợt ngang trên chốt nên
nó tự lựa để chọn một vị trí sao cho khe hở giữa các má phanh với đĩa phanh
hai bên là nh nhau. Khi đạp phanh dầu từ xi lanh chính theo ống dẫn vào xi
lanh bánh xe. Pit tông sẽ dich chuyển để đẩy má phanh ép vào đĩa phanh. Do
tính chất của lực và phản lực kết hợp với kết cấu tự lựa của giá đỡ nên giá đỡ
mang má phanh còn lại cũng tác dụng một lực lên đĩa phanh theo hớng ngợc
lại với lực của má phanh do pit tông tác dụng. kết quả là đĩa phanh đợc ép bởi
cả hai má phanh và quá trình phanh bánh xe đợc thực hiện
b, Cấu tạo của đĩa phanh và má phanh
*Cấu tạo đĩa phanh: đĩa phanh thờng đợc chế tạo liền với moayơbánh xe. Có
hai loại đĩa phanh đĩa phanh đặc hình1.8a và đĩa phanh rỗng hình1.8b. Đĩa
phanh rỗng do diện tích tiêp xúc với không khí nhiều cho nên thoát nhiệt tốt
hơn so với đĩa phanh đặc.
* Cấu tạo má phanh: má phanh của cơ cấu phanh đĩa có dạng tấm phẳng hình

xe khách, xe du lịch đời cũ.
1.2.3. Dẫn động hệ thống phanh
Trong hệ thống phanh dẫn động phanh bằng thuỷ lực có các phơng án
dẫn động sau:
- Dẫn động một dòng (hình 1-12a):
Dẫn động một dòng có nghĩa là từ đầu ra của xylanh chính chỉ có một đ-
ờng dầu duy nhất dẫn đến tất cả các xylanh công tác của các bánh xe. Dẫn
12
a b
Đệm pittông
Giá đỡ
Pittông
Đĩa phanh
Đệm pittông
Giá đỡ
Pittông
Má phanh
Hình 1-10. Kết cấu của cơ cấu phanh đĩa với giá đỡ cố định.
a b
Lỗ lắp đĩa đỡ
Chốt
Giá đỡ
Chốt
Phía ngoài
Giá đỡ
Đệm pittông
Màng chắn
Pittông
Má phanh
Đĩa phanh

1- bộ chia dòng, 2- bánh xe.
a, b, c, d, e,
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
Xe UAZ là loại xe ô tô du lịch có tính cơ động cao do nhà máy ô tô
Ulianốp Liên Xô sản xuất: UAZ 469B từ năm 1972, UAZ 469 từ năm 1973.
Đây là các loại xe hai cầu chủ động có tính năng việt dã cao, hoạt động tốt
trên các tuyến đờng có hệ số bám (đờng xấu). Chính vì vậy các loại xe này đ-
ợc sử dụng phổ biến trong Quân đội, Công an, Nông trờng, Trờng lái, sử
dụng phổ biến ở các vùng ngoại thành, vùng nông thôn.
Dới đây là sơ đồ bố trí dẫn động hệ thống phanh của xe UAZ 469:
14
1 2 3
4
Hình 1-13. Hình dáng ô tô UAZ 469
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
1- Bàn đạp phanh; 2- xi lanh phanh chính; 3- Hệ thống dẫn động phanh cầu
sau; 4- Lò xo hồi vị bàn đạp.
* Hệ thống phanh xe UAZ gồm có:
- Hệ thống phanh chính (phanh chân):
+ Cơ cấu phanh trang bị cơ cấu guốc cả hệ thống phanh trớc và sau.
+ Hệ thống dẫn động phanh thủy lực một dòng.
- Hệ thống phanh dừng (phanh tay):
+ Vị trí: đợc bố trí phía sau hộp phân phối.
+ Dẫn động phanh dừng bằng cơ khí.
1.3.2. Đặc điểm chung của cơ cấu phanh UAZ 469
- Cơ cấu phanh sau: cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục có nghĩa là
gồm hai guốc phanh bố trí đối xứng qua đờng trục thẳng đứng đợc thể hiện
trên hình vẽ 1.15. Cơ cấu phanh kiểu này là dùng xilanh thuỷ lực để ép guốc

16
Hình 1-15. Kết cấu cơ cấu sau xe UAZ 469
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
A
A
B
B
A-A
1.3.3. Đặc điểm chung hệ thống dẫn động phanh UAZ 469
Theo phân tích đặc điểm chung về hệ thống phanh xe UAZ 469 thì
chúng ta đã biết hệ thống dẫn động phanh của xe một dòng.
- Ưu điểm:
+ Kết cấu phanh loại này đơn giản, dễ điều chỉnh khe hở giữa các má
phanh và tang trống.
+ Dẫn động êm dịu do dẫn động thuỷ lực, dễ bố trí, độ nhạy cao.
- Nhợc điểm:
+ Vì một lý do nào đó, bất kỳ một đờng ống dẫn dầu thủy lực nào đến
các xylanh bánh xe bị rò rỉ thì dầu trong hệ thống bị mất áp suất và tất cả các
bánh xe đều bị mất phanh.
+ Tỷ số truyền dẫn động nhỏ nên không thể tăng lực điều khiển, cho
nên phanh dầu thờng đợc sử dụng trên xe con và xe tải nhỏ. Trên xe UAZ hệ
thống phanh không trang bị bộ trợ lực phanh.
Kết luận phần 1.2
Qua phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh xe UAZ 469 không đáp
ứng đợc các yêu cầu hiện nay với các lý do sau đây:
- Đờng giao thông: qua phân tích ở phần trên xe UAZ rất thích hợp đi
vào các loại đờng giao thông có hệ số bám thấp (đờng xấu) và phục vụ chủ
yếu cho Quân sự, Nông trờng, Tuy nhiên nay các tuyến đờng giao thông đến
các doanh trại Quân đội, các nông trờng đã đợc nâng cấp do vậy hệ số bám

1540 kG
2 Trọng lợng phân bố lên cầu trớc G
10
850 kG
3 Trọng lợng phân bố lên cầu sau G
20
690 kG
4 Trọng lợng toàn bộ khi đầy tải G 2290 kG
5 Trọng lợng phân bố lên cầu trớc G
1
960 kg
6 Trọng lợng phân bố lên cầu sau G
2
1330 kg
7 Khoảng sáng gầm xe 200 mm
8 Tốc độ lớn nhất của ô tô V
max
100 Km/h
18
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
9 Công suất cực đại của động cơ N
emaz
75/4000 ml/(v/p)
10 Mô men cực đại của động cơ M
emaz
179/2200 kG/(v/p)
11 Chiều dài cơ sở của ô tô L 2,38 m
12 Chiều cao trọng tâm của ô tô h
g

đủ
- Quan đó kiểm tra độ bên ta có cảnh báo
2.2.2. Một số giả thiết khi kiểm nghiệm
Dới đây là một số giả thiết mà ta thừa nhận trớc khi tiến hành kiểm
nghiệm:
- áp suất tại thời điểm nào đó trên má phanh tỷ lệ thuận với biên dạng
hớng kính của điểm đó khi phanh nghĩa là má phanh tuân theo định luật Húc
Điều này thừa nhận trong phạm vi biến dạng.
- Khi phanh trống phanh và guốc phanh không bị biến dạng mà chỉ có
má phanh bị biến dạng. Có lý do đó bởi vì tấm ma sát làm bằng vật liệu có độ
cứng nhỏ hơn guốc phanh và trống phanh, hơn nữa guốc phanh và trống phanh
thờng có gân tăng cứng.
- Bề mặt làm việc của má phanh ép vào bề mặt trống phanh 100%.
- Quy luật phân bố áp suất trên má phanh theo quy luật hình sin.
áp suất tại một điểm nào đó đợc xác định theo công thức:
q = q
max
sin

19
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
Trong đó: q- áp suất tại điểm cần tính.
q
max
- áp suất cực đại cần tính .


- góc ôm xác định vị trí điểm cần tính.
2.2.3. xác định mômen phanh yêu cầu sinh ra ở các cơ cấu phanh



=
(2 -1)
Trong đó :
G - Trọng lợng của ôtô khi đầy tải: G = 2290 (kg);
L - Chiều dài cơ sở của ôtô: L = 2,2(m);
a - Khoảng cách từ trọng tâm xe tới tâm cầu trớc :
a = G
2
.L/G = 2,2.1330/2290 = 1,278 (m);
b - Khoảng cách từ trọng tâm xe tới tâm cầu sau:
b = L.G
1
/G = 2,2.960/2290 = 0,922(m);
h
g
- Chiều cao trọng tâm xe: h
g
= 0,7 (m);

max
J
- Gia tốc chậm dần cực đại khi phanh:
max
J
= 6(m/s
2
);
g - Gia tốc trọng trờng: g = 9,81(m/s

Trong đó:
B = 8,4 . 25,4 = 213,4 (mm)
d = 15 . 25,4 = 381 (mm)


- hệ số biến dạng lốp:

= 0,93;
Thay các giá trị trên vào công thức (2-2):
20
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết

).(404)(86,4034,25.
2
15
4,8.93,0 mmmmr
bx
==






+=
r
bx
= 404(mm)
Thay các giá trị trên vào công thức (2-1) ta có mômen phanh sinh ra ở

M .
.
.
1
2
.
max









+=
(2-4)
Quá trình tính tơng tự nh mô men sinh ra tại cơ cấu phanh mỗi bánh xe cầu
sau, ta có:
)(898,154404,0.
922,0.81,9
7,0.6
1
2,2.2
922,0.2290
.6,0 KGmM
t
p
=

+

(2 -5)
Trong đó:

1

- Góc tính từ tâm chốt quay của guốc phanh đến đầu cuối tấm ma
sát:
1

= 15
02

- Góc tính từ tâm chốt quay của guốc phanh đến đầu trên tấm ma sát
2

=
1

+
0

= 115
0
21
Đồ án tốt nghiệp

( )
021
0
2
0
2
21
sin)cos(2sin
coscos 2


++

T
r
(2-6)
Trong đó:
r
T
là bán kính tang trống. Theo bảng 1 ta có: r
T
= 0,146 (m);
Thay số vào (2-6) ta xác định đợc: =
)(1625,0 m

b, Xác định góc đặt lực phanh (kí hiệu là

) và bán kính đặt lực phanh (kí
hiệu là



tg
Từ đó ta xác định đợc góc đặt lực:
o
82,5
=

Từ công thức (2-6) thay số vào ta có:
( )
)(163,0
120sin).14020cos(.3/2 2120sin)3/2.14,3.2(
140cos20cos146,0.2
22
m
=
++

=


Vậy =163 mm.
2.2.5. Xác định lực cần thiết tác dụng lên guốc phanh bằng phơng pháp
hoạ đồ
22
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
Khi tính toán cơ cấu phanh ta cần xác định lực P tác dụng lên guốc
phanh để đảm bảo cho tổng mô men phanh sinh ra ở guốc phanh trớc và sau
bằng mô men phanh tính toán của mỗi cơ cấu phanh đặt ở bánh xe.
Khi đã chọn đợc các thông số kết cấu

xác định theo công thức:

1
1
1
N
T
tg
=

=
à
(2-7)
Với
à
là hệ số ma sát giữa tấm ma sát với tang trống thờng
à
= 0,3;


tg

1
=
à
= 0,3



1

(2-8)
Trong đó bán kính r
0i
xác định theo công thức:
r
0i
=
2
1
à
à

+
i
(2-9)
Với
à
=0,3;
1

= 0,1955(m);
2

=0,1625(m);

)(056,0
3,01
3,0
1955,0
2

= p
2
= p.
Phơng pháp xác định:
23
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đào Danh Biết
Dùng phơng pháp hoạ đồ bằng cách vẽ đa giác lực của guốc phanh trớc
và sau vì R
1
khác R
2
kéo dài lực P, lực R
1
, lực R
2
các lực này sẽ cắt nhau ở 0'
và 0'' từ 0' và 0'' ta nối tới tâm chốt quay má phanh ta có các phản lực U
1
và U
2
nh vậy trên mỗi guốc phanh ta có 3 lực P, R
1
, U
1
và P, R
2
, U
2
,. Ta xây dựng 2

X'
Y'
Y'
O'
T'
N'
R'
r
'
U'
O
1
P
O
2
Y''
Y''
X''
X''
T''
R''
N''
O''
U''
r
'
'
r'
0
r''

80.1672
50.0068
325.2016
H×nh 2-1. Ho¹ ®å lùc phanh cÇu sau
Víi c¬ cÊu phanh sau ta cã:
M
PS
= 1226,49(Nm);
µ
=0,3;
r
01
= 0,056( m ); r
02
= 0,0467(m);
k = R
1
/R
2
= 3,141.
Thay c¸c th«ng sè trªn vµo hÖ ph¬ng tr×nh sau ta cã:
R
1
.r
01
+ R
2
.r
02
= M


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status