Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) chi nhánh Cần Thơ - Pdf 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
T.S VÕ THÀNH DANH HUỲNH HỮU TRỌNG
MSSV: 4053659
Lớp: Kế toán tổng hợp K31


2.1.2.2. Nợ quá hạn ...................................................................................... 8
2.1.2.3. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ ............................................................ 8
2.1.3. Phân loại nợ ............................................................................................. 8
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng ................. 9
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 11
CHƯƠNG 3 - GIỚI THIỆU TỘNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN –
HÀ NỘI (SHB) CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 12
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 12
3.2. Nguyên tắc hoạt động .................................................................................. 15
3.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 16
3.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ................................................. 16
3.5. Một số quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) ............................................................... 18
3.5.1. Nguyên tắc vay vốn ............................................................................... 18
3.5.2. Điều kiện vay vốn ................................................................................. 18
3.5.3. Đối tương cho vay ................................................................................. 18
3.5.4. Các phương thức cho vay ...................................................................... 19
3.5.5. Thời hạn cho vay ................................................................................... 19
3.5.6. Trả nợ gốc và lãi .................................................................................... 19
3.5.7 Quy tắc xử lý nợ vay .............................................................................. 20
3.5.8. Lãi suất cho vay..................................................................................... 20
3.5.9. Quy trình cho vay .................................................................................. 20
3.5.10. Định mức cho vay ............................................................................... 22
3.5.11. Kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm (2006 -2008) ............... 23
3.6. Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng năm 2008 .................................... 27
3.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 27

4.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................. 72
4.3.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 72
CHƯƠNG 5 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG.............................................................................................. 73
5.1. Những mặt đã đạt được và tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng ............................................................................................................. 73
5.1.1. Những mặt đã đạt được ......................................................................... 73
5.1.2. Những tồn tại và hạn chế....................................................................... 73
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ....................................................... 75
5.2.1. Nâng cao nguồn vốn huy động .............................................................. 75
5.2.2. Nâng cao hiệu quả tín dụng ................................................................... 76
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 79
6.1. Kết luận ......................................................................................................... 79
6.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 83
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BẢNG

Bảng 01 - Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và 2008 ...................... 23
Bảng 02 - Tình hình tổng quát nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2006, 2007
và 2008) .................................................................................................................. 31
Bảng 03 - Tình hình huy động vốn 3 năm (2006, 2007 và 2008) .......................... 34
Bảng 04 - Doanh số cho vay theo thời hạn 3 năm (2006, 2007 và 2008) .............. 38
Bảng 05 - Doanh số cho vay theo ngành qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ........... 42
Bảng 06 - Doanh số thu nợ theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) ....... 47
Bảng 07 - Doanh số thu nợ theo ngành năm trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) . 50
Bảng 08 - Tình hình dư nợ theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) ........ 54
Bảng 09 - Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế trong 3 năm (2006, 2007 và
2008) ....................................................................................................................... 58

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế toàn cầu đang rơi vào giai đoạn suy thoái nghiêm trọng.
Trên thế giới đã có rất nhiều ngân hàng bị phá sản, ở Mỹ từ năm 2008 tính đến nay
đã có 42 ngân hàng bị phá sản, các nước khác trong khu vực và trên thế giới cũng
rơi vào tình trạng như vậy. Nền kinh tế Việt Nam cũng không thoát khởi tình trạng
chung này. Điều đó đang đặt ra cho các chủ thể tham gia trong nền kinh tế phải đối
mặt với nhiều thách thức và khó khăn mới. Đó là làm thế nào để có thể tồn tại, đứng
vững và vẫn phát triển trong điều kiện cạnh tranh và khó khăn như vậy.
Trong lịch sử hoạt động của những ngân hàng trên thế giới đã ghi nhận nhiều
sự đổ vỡ của hàng loạt các ngân hàng, các tổ chức tín dụng qua những cuộc khủng
hoảng tài chính - tiền tệ như cuộc khủng hoảng tài chính 1929 - 1933, vụ đỗ vở thị
trường cổ phiếu 1987, gần đây là cuộc khủng hoảng kinh tế - tiền tệ 1997 đã đẩy
hàng loạt các ngân hàng đến ngưỡng cửa phá sản; và hiện nay là cuộc khủng hoảng
thị trường nhà đất ở Mỹ đã ảnh hưởng đến các ngân hàng lớn ở Mỹ và các nước
Châu Âu c
ũng như đang lan
ra kh
ắp thế giới.

Trong b
ối cảnh đó, hoạt động của ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng.
V
ới chức năng làm trung gian tài chính của nền kinh tế, thông qua ngân h
àng, các
ngu
ồn lực sẽ được phân bổ, sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả nhất. Thông qua
vi
ệc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác dụng rất lớn tới quá trình hoạt
đ

GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
2
đ
ộng tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
- Hà N
ội (SHB) chi
nhánh C
ần Thơ”.

Trên đây là t
ất cả những lí do thôi thúc tôi đến với đề tài này để hoàn thành
lu
ận văn tốt nghiệp của mình.

1.2. Căn c
ứ kh
oa h
ọc và thực tiễn

Các Ngân hàng thương m
ại hiện nay đã và đang phải nổ lực hết mình nhằm
đem l
ại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho Ngân hàng trong thời kỳ khó khăn này. Từ
tình hình
đó, ngân hàng TMCP Sài Gòn
- Hà N
ội chi nhánh Cần Thơ cũng phải nổ
l
ực hế
t mình

Thơ trong 3 năm (2006, 2007 và 2008).
- Đ
ề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
SHB trong th
ời gian tới.

1.4. Ph
ạm vi nghiên cứu

1.4.1. Không gian nghiên c
ứu.

Đ
ề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
- Hà N
ội chi nhánh Cần
Thơ
1.4.2. Th
ời gian nghiên cứu.

Th
ời gian thực hiện: từ ngày 2/2/2009 đến ngày 25/4/2009

Th
ời gian nghiên cứu đối tượng: trong giai đoạn năm 2006
- 2008
1.4.3. Đ

i tư
ợng nghiên cứu.

ế. Ngày nay tín dụng được hiểu theo các định nghĩa sau:

- Tín d
ụng là quan hệ kinh tế đ
ược biểu hiện dưới h
ình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho vay cả gốc v
à lãi sau một thời gian nhất định.

- Tín d
ụng là phạm trù kinh tế, phản ảnh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và th
ể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.

- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên (trái chủ - người cho
vay) cấp tiền, hàng hoá dịch vụ, chứng khoán …dựa vào lời hứa thanh toán lại trong
tương lai của bên kia (thu trái - người đi vay).
Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dụng cơ bản của những định nghĩa là thống nhất: Đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành.
2.1.1.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trọng nền sản xuất hàng hoá, bởi lẽ
khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa đến sự phân
hoá giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Để
giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa họ và thực hiện
việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ
có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động đó được thể hiện qua

i v
ốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về
hình thái ti
ền tệ, thì người đi vay hoàn lại cho người cho vay cả vốn gốc và lãi.

2.1.1.3. Phân lo
ại tín dụng

* Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 - 5 năm, được cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng công
trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có qui mô lớn.
* Theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến.
- Tín dụng trong ngành thuỷ sản.
- Tín dụng trong ngành thương nghiệp và dịch vụ
- Tín dụng trong các ngành khác.
* Căn cứ theo thành phần kinh tế
- Cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước.
- Tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ


Phân ph
ối tín dụng đ
ược th
ể hiện bằng hai cách:

- Phân ph
ối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời ch
ưa s

dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh hoặc tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát
hành trái phiếu của các công ty.
- Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian như Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính.
* Thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát triển
Ngày nay Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định,
đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Như vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà Ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho
sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tiền tệ do Ngân hàng tạo ra gồm: tiền tệ (tiền giấy
và tiền kim loại không đủ giá trị) và bút tệ.
Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và do vậy,
hàng hoá đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ
hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển kinh tế.
2.1.1.5. Vai trò của tín dụng
+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net

.
Ho
ạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ s
ở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác,
quá trình
đầu tư tín dụng được thực
hiện một cách tập trung chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh
doanh hiệu quả.
+ Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu dầu
khí…Nhà nước đã tập trung tín dụng để phát triển các ngành đó, tạo cơ sở lôi cuốn
các ngành khác.
+ Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp nhà nước.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức,
nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nước khi sử dụng vốn tín dụng
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng
vòng quay vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
+ Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
8
2.1.2. Các khái ni

ngân hàng này cao.
2.1.2.3. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia
hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại.
2.1.3. Phân loại nợ
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm
Các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm
- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu
lại.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
9
* Nhóm 3 (N
ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm

- Các kho
ản nợ được tổ ch
ức tín dụng đánh giá l
à không có khả năng thu hồi
đ
ầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh
giá là có kh
ả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại.
* Nợ xấu (NPL)
Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các khoản nợ từ
nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ Nợ xấu / Tổng dư nợ là chỉ số đánh giá chất lượng tín
dụng tại chi nhánh.
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng
 Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%, lần)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động = * 100%
Tổng vốn huy động
Ý nghĩa: chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
10
Ch
ỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả
năng huy đ
ộng vốn của
ngân hàng th
ấp,
ngư
ợc lại chỉ tiêu này nhỏ thì n
gân hàng s

d
ụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.

Các Ngân hàng có ch
ỉ số này thấp chứng minh được chất lượng tín dụng cao.

 H
ệ số thu nợ

Doanh s
ố thu nợ

H
ệ số thu
n
ợ =
* 100%
Doanh s
ố cho vay

Ý ngh
ĩa:
ch
ỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng như
kh
ả năng trả nợ vay của khách hàng.

 Ch
ỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng (vòng) Doanh s
ố thu nợ

ến hoạt động tín dụng. Ngoài ra còn thu thập thông tin và tài liệu, số
li
ệu tại Ngân Hàng
TMCP Sài Gòn - Hà N
ội (SHB)
chi nhánh C
ần Thơ như Bảng
báo cáo t
ổng kết hoạt động kinh doanh qua 3 năm, các tài liệu về quá trình thành lập
và phát tri
ển của Ngân hàng… để thực hiện chuyên đề này.

2.2.2. Phương pháp phân tích s
ố liệu

- Dùng phương pháp so sánh s
ố tuyệt đối, số tương
đ
ối.

+ So sánh gi
ữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ tr
ước.
+ So sánh chi
ều dọc thấy đ
ược tỷ trọng từng chỉ ti
êu so với tổng thể.

+ So sánh chiều ngang để thấy được cả sự biến đổi cả về số tương dối và tuyệt
đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.

ội
- SHB) đư
ợc thành lập theo giấy phép số
0041/NH /GP ngày 13/11/1993 do Th
ống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp
và chính th
ức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Ra đời trong
b
ối cảnh nền kinh tế
đ
ất nước chuyển từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang c ơ chế thị trường có sự quản
lý c
ủa
Nhà nư
ớc và theo chủ trương
c
ủa
Chính Ph
ủ, đây là giai đoạn đổi mới và thực
hi
ện pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã và Công ty tài chính, vốn điều
l
ệ đăng ký ban
đ
ầu là 400 triệu đồng, thời gian đầu mới thành lập mạng lưới hoạt động
c
ủa
Ngân
hàng chỉ có một trụ sở chính đơn sơ đặt tại số 341 - Ấp Nhơn Lộc 2 - Thị tứ Phong
Điền - Huyện Châu Thành tỉnh Cần Thơ (cũ) nay là Huyện Phong Điền Thành Phố

ấu sự thay đổi và bước phát triển mạnh mẽ của ngân
hàng Sài Gòn – Hà N
ội, mạng lưới hoạt động kinh doan
h c
ủa SHB đã trải rộng khắp
trong đ
ịa bàn
TP. C
ần Thơ và một phần tỉnh Hậu Giang, đối tượng cho vay không
ch
ỉ là các hộ nông dân mà còn mở rộng cho vay: hộ kinh doanh cá thể, các doanh
nghi
ệp vừa và nhỏ trên điạ bàn, nguồn vốn huy động tăng, hoạt động kinh doanh đạt
hi
ệu quả cao với mức lợi nhuận
năm sau luôn cao hơn năm trư
ớc.

Trong ho
ạt động kinh doanh xét trên phương diện an toàn vốn SHB là một
ngân hàng b
ền vững với cơ sở vốn hiện tại đủ để đảm bảo SHB tiếp tục phát triển
nhanh trong th
ời gian tới, với cơ sở vốn vững mạnh và tỷ lệ an toàn vốn
cao cùng
với văn hoá tín dụng thận trọng, chính sách và quy trình hợp lý đảm bảo chất lượng
tài sản tốt với khả năng phát triển danh mục tín dụng khả quan vì vậy kết quả hoạt
động kinh doanh của SHB trong những năm qua năm sau luôn cao hơn năm trước,
các chỉ tiêu tài chính đều đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Trong năm 2008, SHB dự kiến sẽ tăng vốn điều lệ lên 4.500 tỷ đồng và tiếp tục

V
ới kế hoạch phát triển kinh doanh
c
ụ thể phù hợp với chương trình hành
đ
ộng,
l
ộ trình hội nhập của ngành ngân hàng Việt Nam cùng với tiềm lực tài chính
m
ạnh của các cổ đông tiềm năng, với bộ máy Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban
đi
ều hành là những người có trình độ nghiệp vụ, có kinh
nghi
ệm trong lĩnh vực ngân
hàng và có tâm huy
ết với Ngân hàng sẽ là những nhân tố tích cực trong giai đoạn
phát tri
ển mới và sẽ đưa SHB phát triển một cách bền vững trên con đường hội
nh
ập.

Trải qua 16 năm hoạt động, đến nay vốn điều lệ của SHB đã đạt 2.000 tỷ đồng,
mạng lưới hoạt động kinh doanh đã có mặt tại các địa bàn TP Cần Thơ, TP Hồ Chí
Minh, TP Hà Nội, TP Đà nẵng, TP Quảng Ninh và ở Tỉnh Hậu Giang, với nhiều sản
phẩm dịch vụ mới tiện ích. Đối tượng khách hàng của SHB đa dạng gồm nhiều
thành phần kinh tế và hoạt động trong nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Hoạt động kinh doanh những năm qua, SHB luôn giữ được tỷ lệ an toàn vốn cao
cùng với chính sách tín dụng thận trọng và quy trình hợp lý đảm bảo chất lượng và
tài sản tốt với khả năng phát triển danh mục tín dụng khả quan.
Quá trình tăng vốn điều lệ của SHB

doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
6 19/09/2002 8.500.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

7 23/02/2003 12.000.000.000 Đăng ký thay đ
ổi do Phòng đăng ký kinh

doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
8 29/08/2005 70.329.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
9 27/02/2005 118.329.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

10 15/03/2006 130.329.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
11 25/08/2006 301.929.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

12 11/09/2006 Đ
ổi tên NHTM

Nhơn Ái hành
NHTM CP Sài Gòn
– Hà N
ội

Th

ngh
ệ thông tin, lấy công nghệ thông tin làm cơ sở để
phát tri
ển mô hình ngân hàng hiện đại.

www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
16
- Ho
ạt động trên cơ sở thận trọng về tài chính và luôn nhận thức được tầm
quan tr
ọng của quản lý rủi ro, bảo đảm tài sản và duy trì khả năng thanh toán là tối
c
ần t
hi
ết cho sự thành công của ngân hàng, phát huy tối đa nguồn lực tài chính trên
nguyên t
ắc đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao khả năng sinh lời.

- Đ
ầu tư vào con người, phát triển năng lực của cán bộ, nhân viên, khuyến
khích s
ự cống hiến xuất sắc, thưởng
công x
ứng đáng với thành tích và tạo điều kiện
cho h
ọ có cơ hội phát triển toàn diện.



Khách
Hàng
Phòng
Hành
Chính
Quản
Trị
Phòng
Tín
D
ụng

Phòng
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Phòng
Ngân
Qu


Phòng
Kiểm
Toán
Nội
Bộ
Phòng
Công


Phòng Hành Chính Qu
ản Trị thực hiện các chức năng quản lý công nhân viên
ch
ức, biên chế cũng như hợp đồng trong việc tham gia cá
c k
ỳ hoạt động của đơn vị.

Qu
ản lý việc bảo vệ tài sản của đơn vị.

L
ập thủ tục cần thiết trình lên Ban Giám Đốc ra quyết định nâng lương hoặc thi
hành k
ỷ luật, thực hiện việc tuyển nhân viên.

* Phòng Tín D
ụng


ớng dẫn cho khách hàng các quy định về cho va
y va l
ập hồ sơ vay vốn.

Kiểm tra, thẩm định các hồ sơ thủ tục vay vốn, các điều kiện vay vốn… trình
lên Ban Giám Đốc.
Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, kiểm tra tài
sản đảm bảo nợ vay, theo dõi việc thu lãi, thu nợ.
Nhận các hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hành gia hạn nợ, điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ…

ể trình Ban Giám Đốc.

* Phòng Ki
ểm Toán
N
ội Bộ

Kiểm tra giám sát vi
ệc chấp hành các chủ trương, chính sách của nhà nước và
đi
ều lệ hoạt động của ngân hàng trong công tác tài chính của các phòng ban.

* Phòng Công Ngh
ệ Thông Tin

Th
ực hiện quản lý thông tin tr
ong ngân hàng như t
ập hợp các báo cáo,
th
ống kê
các s
ố liệu, lưu trữ thông tin, thanh toán thông qua máy tính…

* Các Phòng Giao D
ịch

Giao d
ịch với khách hàng ở cá
c đ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status