Đề tài " TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ VÀO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU " - Pdf 21

ĐỀ TÀI TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU
TỐ VÀO HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Lệ Thúy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Đăng L
ỜI

MỞ

ĐẦU



trí quan tr

ng và có tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n
toàn b

quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i và quá tr
ì
nh h

i nh

p vào n


ng nhi

u nh

ng b

t c

p như t
ì
nh tr

ng xu

t kh

u b

a b
ã
i thi
ế
u
đị
nh h
ướ
ng,
gian l

n thương m

th
ì
c

n ph

i có vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a
nhà n
ướ
c. Vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c

đây ph

ướ
c chưa th

c s

th

c hi

n
đượ
c vai tr
ò

đị
nh
h
ướ
ng và khuy
ế
n khích cho ho

t
độ
ng ngo

i thương t

c là ho



t c

p v
ì

v

y em xin ch

n
đề
tài này, nhưng do h

n ch
ế
v

ki
ế
n th

c và do ph

m vi c

a
đề
tài em ch


i cùng em xin chân thành c

m ơn cô Nguy

n Th

L

Thu
ý

đã
t

n
t
ì
nh h
ướ
ng d

n em và em c
ũ
ng xin chân thành c

m ơn các th

y cô giáo trong
khoa c
ũ

2 P
HẦN
I
VAI
TRÒ

CỦA

HOẠT

ĐỘNG

XUẤT

KHẨU
TRONG
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ

1. Đóng góp c

a Xu

t kh


c ta
đã
có nh

ng b
ướ
c phát tri

n đáng k


đặ
c bi

t trên th

tr
ườ
ng
xu

t kh

u. Kim ng

ch xu

t kh

u, nh

1991 -
1995 t

c
độ
tăng kim ng

ch xu

t kh

u b
ì
nh quân hàng năm
đạ
t 28%/ năm,
năm 1996 tăng 31,1% so v

i năm 1995, năm 1997 tăng 22,7% so v

i năm
1996, năm 1998 do

nh h
ưở
ng c

a kh

ng ho

ế
không ng

ng tăng lên c

th

là :
Năm
GDP theo giá hi

n hành
1990
5460 ( t


đồ
ng )
1991
9742
1992
15281
1993
17549
1994
25072
1995
37491
1996
43125

u vào tăng tr
ưở
ng c

a GDP
tương

ng là
Năm
Tính theo giá c


đị
nh
năm1989
Năm
Tính theo giá c


đị
nh
năm 1994
1990
5,3%
1994
9,0%11,8%
1991
4,8%
1995
9,7%

ph

m :
Trong quá tr
ì
nh h

i nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i và khu v

c, hàng hoá
các n
ướ
c ph

i ch

u s

c


c

a các n
ướ
c
đặ
t ra v
ì
v

y
để
t

n t

i,
đứ
ng v

ng và phát tri

n
đượ
c th
ì
các
n
ướ
c ph

cho hàng hoá n
ướ
c m
ì
nh nh

m
đứ
ng
v

ng, phát tri

n trên th

tr
ườ
ng và ch

ng tr


đượ
c s

c

nh tranh quy
ế
t li

c th
ì
v

i đi

u ki

n là m

t n
ướ
c đi sau và có tr
ì
nh
độ
công ngh

và năng l

c
công ngh

th

p kém n
ế
u ch

t l

m cao nên s

c c

nh tranh c

a hàng hoá c
ò
n r

t th

p so v

i hàng
hoá c

a các n
ướ
c khác trên th
ế
gi

i, v
ì
v

y
để
th


t l
ượ
ng hàng hoá, h

giá thành s

n ph

m t

o s

c c

nh tranh
cho hàng hoá trong n
ướ
c,
đặ
c bi

t là khi n
ướ
c ta tham gia AFTA, APEC,
WTO th
ì
hàng hoá c

a n

ng trong n
ướ
c v
ì
v

y nâng
cao ch

t l
ượ
ng hàng hoá, h

giá thành s

n ph

m t

o s

c c

nh tranh m

nh m


cho hàng hoá c


nh tranh kh

c li

t trên th

tr
ườ
ng xu

t kh

u t

c là
thông qua ti
ế
n hành h

i nh

p kinh t
ế
mà ch

t l
ượ
ng s

n ph


u kinh
t
ế
sang n

n kinh t
ế
h
ướ
ng ngo

i :
Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
là do tác
độ
ng c

a r

t nhi

u y


u là m

t y
ế
u t

tác
độ
ng
đế
n chuy

n d

ch
cơ c

u kinh t
ế
, th

t v

y k

t

khi
Đả

th
ế
nh

p kh

u
đã
và đang làm cho cơ c

u kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta chuy

n d

ch
tích c

c và nó làm cho cơ c

u kinh t
ế
c

a n


a xu

t kh

u
đố
i v

i s

n xu

t và chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
có th


đượ
c nh
ì
n nh



p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
5
- Xu

t phát t

nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i
để
t

ch

c s

n xu


, thúc
đẩ
y s

n xu

t phát tri

n.
- Xu

t kh

u t

o đi

u ki

n cho các ngành có đi

u ki

n phát tri

n thu

n
l


i đa s

n xu

t trong n
ướ
c.
- Xu

t kh

u t

o ra nh

ng ti

n
đề
kinh t
ế
k

thu

t nh

m
đổ
i m


th
ế
gi

i bên ngoài vào Vi

t Nam nh

m
hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
- Thông qua xu

t kh

u, hàng hoá c

a Vi

t Nam s


i ph

i t

ch

c l

i s

n xu

t cho phù h

p v

i nhu c

u th

tr
ườ
ng.
- Xu

t kh

u c
ò

a ho

t
độ
ng xu

t kh

u vào gi

i quy
ế
t công ăn vi

c
làm, nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân
Tác
độ
ng c

a xu

t kh

u
đế


c và có
thu nh

p không th

p. Xu

t kh

u c
ò
n t

o ra ngu

n v

n
để
nh

p kh

u v

t ph

m
tiêu dùng thi


khi
Đả
ng và Nhà n
ướ
c th

c hi

n chính sách
m

c

a n

n kinh t
ế
th
ì
kim ng

ch xu

t kh

u c

a n
ướ


t trong n
ướ
c phát tri

n, t

o ngu

n thu
cho ngân sách và gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm cho hàng tri

u lao
độ
ng.

5. Xu

t kh

u là cơ s


để


n kinh t
ế

n
ướ
c ta g

n ch

t v

i phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
. Thông th
ườ
ng ho

t
độ
ng
xu

t kh

u ra


t hàng hoá
thúc
đẩ
y các quan h

tín d

ng,
đầ
u tư, v

n t

i qu

c t
ế

đế
n l
ựơ
t nó chính các
quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

u
đượ
c coi là v

n
đề

ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ
c
để
phát tri

n kinh t
ế
, th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i và nó là cơ h

i cho m

i qu

c gia h

i nh

p vào n

n kinh
t
ế
th
ế
gi

i và khu v

c.
Xu

t kh

u t

o ngu



n
để
nh

p kh

u máy móc, thi
ế
t b

k

thu

t
v

t tư và công ngh

tiên ti
ế
n.
Ngu

n v

n nh

p kh


ch v


- Xu

t kh

u s

c lao
độ
ng
Trong các ngu

n v

n như
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, vay n

và vi

n tr

c
ũ
ng

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
7
nh

t là t

xu

t kh

u. Xu

t kh

u quy
ế
t
đị
nh quy mô và t

c
độ
phát tri

n c

a
nh


, năm 1994 thu t

xu

t kh

u
đã

đả
m b

o
đượ
c
80% nh

p kh

u so v

i 24,6% năm 1986.

P
HẦN
II
TÁC
ĐỘNG

CỦA


ng kinh t
ế
:
Tr
ướ
c h
ế
t Vi

t Nam t

hào v

ngu

n khoáng s

n giàu có và đa d

ng,
c
ò
n ít
đượ
c khai thác, ch

y
ế
u là d


n m

t n

n kinh t
ế
đa d

ng và tham gia tích c

c vào phân công lao
độ
ng
qu

c t
ế
, t

đó t

o đi

u ki

n thu

n l


c đa d

ng hoá các m

t hàng
xu

t kh

u. Tuy nhiên vi

c khai thác t

t c

các ngu

n tài nguyên này
đò
i h

i
m

t s

v

n l



n s

n xu

t trong
n
ướ
c thông qua đó nó có nh

ng tác
độ
ng tiêu c

c
đế
n ho

t
độ
ng xu

t kh

u
làm k
ì
m h
ã
m ho


nh m

c

a nông nghi

p
đặ
c bi

t
đố
i v

i cây
công nghi

p nhi

t
đớ
i, hoa qu

tươi và rau xanh, t

o đi

u ki


án môn h

c Nguy

n H

i Đăng
L

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
8
kim ng

ch xu

t kh

u các m

t hàng nông nghi

p c

a n
ướ
c ta làm cho kim
ng

ch xu

i, xu

t kh

u ca phê v

i
đứ
ng
v

trí th

2 trên th
ế
gi

i
V

trí
đị
a l
ý
mang l

i nhi

u thu


c có nhi

u
đườ
ng hàng không và hàng h

i,
đã
t

o đi

u
ki

n thu

n l

i cho vi

c phát tri

n d

ch v

v

n t


ng t

c là ph

i có m

t h

th

ng cơ s

h

t

ng tương
đố
i phát tri

n nhưng
th

c tr

ng c

a h



u
đế
n ho

t
độ
ng s

n xu

t nói chung và ho

t
độ
ng xu

t
kh

u nói riêng.
L

c l
ượ
ng lao
độ
ng phong phú và d

i dào là ti


n ph

m
để
t

o s

c c

nh tranh m

nh m

cho hàng hoá c

a n
ướ
c ta. T

đó
mà nó có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đế

ế
gi

i, t

c là nó
là nhân t

quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi

c m

r

ng th

tr
ườ
ng cho hàng xu

t
kh

nh đào t

o k

năng ngh

nghi

p và qu

n l
ý
, m

t khác
l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a n
ướ
c ta c
ò
n chưa
đượ
c khai thác m


n s

n xu

t nói chung và thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng xu

t kh

u.
M

t khác thông qua quá tr
ì
nh
đổ
i m

i th
ì
n

n kinh t
ế

ã
h

i có b
ướ
c phát
tri

n nh

t
đị
nh, t

c
độ
phát tri

n kinh t
ế
cao và

n
đị
nh, môi tr
ườ
ng kinh t
ế

Đ

ng xu

t kh

u làm cho kim
ng

ch xu

t kh

u c

a n
ướ
c ta tăng trung b
ì
nh 22%/ năm.
2. Môi tr
ườ
ng Chính tr

- x
ã
h

i
Cùng v

i quá tr

tr
ưở
ng phát tri

n ho

t
độ
ng ngo

i thương
theo h
ướ
ng
- Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
th

ng nh

t
đố
i v

i ho


t kh

u thu

c m

i thành
ph

n kinh t
ế
, xoá b

t
ì
nh tr

ng
độ
c quy

n trong s

n xu

t kinh doanh xu

t
kh


c hi

n chính sách đa phương hoá th

tr
ườ
ng : nh

ng th

tr
ườ
ng
quan tr

ng c

a Vi

t Nam là ASEAN, Nh

t B

n, EU, Nga, Trung Qu

c và
tương lai là M

.
Nh

ho

t
độ
ng ngo

i thương phát tri

n và nó là
ti

n
đề
cho vi

c phát tri

n liên t

c v

i t

c
độ
cao ( 22%/ năm ) trong th

i gian
qua.
II. TÁC

ì
môi tr
ườ
ng kinh t
ế
qu

c t
ế

đã
tác
độ
ng m

nh m

vào n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta nói chung và ho

t
độ
ng xu

t kh

đế
n h

qu

t

t y
ế
u đó là các qu

c gia
ph

i m

c

a
để
h

i nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế

n nay nư

c ta
đã
là thành viên c

a t

ch

c
khu v

c thương m

i t

do ASEA ( AFTA ), và di

n đàn kinh t
ế
Châu Á Thái
B
ì
nh Dương ( APEC),
đã
k
ý
k
ế


i
v

i Nh

t B

n, EU, Nga, Trung Qu

c đang ti
ế
p t

c m

r

ng.
Là m

t n
ướ
c đang phát tri

n tham gia h

i nh

p kinh t

u nói riêng.
T

o kh

năng m

r

ng th

tr
ườ
ng ra n
ướ
c ngoài trên cơ s

các hi

p
đị
nh thương m

i
đã
k
ý
k
ế
t v

ế
bi
ế
n có xu

t x

t

n
ướ
c ta s


đượ
c tiêu th

trên t

t c

th

tr
ườ
ng
các n
ướ
c ASEAN v


n theo quy ch
ế
t

i hu

qu

c trong quan h

v

i 132 n
ướ
c
thành viên c

a t

ch

c này do v

y hàng hoá c

a n
ướ
c ta xu

t kh

để
n
ướ
c ta xu

t kh

u hàng hoá vào
các n
ướ
c thành viên APEC.
Toàn c

u hoá
đã
và đang t

o đi

u ki

n, cơ h

i cho n
ướ
c ta
đẩ
y m

nh


t trong n
ướ
c thông qua đó đa d

ng hoá các m

t
hàng xu

t kh

u và đáp

ng
đượ
c nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
2. M

u hoá th
ì
môi
tr
ườ
ng th
ế
gi

i c
ũ
ng
đặ
t ra cho ho

t
độ
ng xu

t kh

u c

a n
ướ
c ta không ít
nh

ng khó khăn và thách th


ng v

i các n
ướ
c
khác, nhưng hi

n nay n
ướ
c ta v

n c
ò
n b

t

t h

u khá xa v

kinh t
ế
( nh

t là
tr
ì
nh
độ


nh tranh c

a hàng
hoá n
ướ
c ta c
ò
n kém xa s

c c

nh tranh c

a hàng hoá các n
ướ
c khác.
V
ì
v

y hàng hoá c

a n
ướ
c ta ph

i c

nh tranh ngang b


tr
ườ
ng tr
ướ
c s

c

nh tranh quy
ế
t li

t c

a hàng
hoá các n
ướ
c khác.
Trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i n
ướ
c ta m


p ch
ế
bi
ế
n nh

t là s

n ph

m ch

t l
ượ
ng cao c
ò
n ít, s

c c

nh
tranh y
ế
u. Trong khi đó giá c

các m

t hàng nguyên li


c
ò
n
đặ
t ra cho ho

t
độ
ng xu

t kh

u c

a
n
ướ
c ta nhi

u khó khăn b

t l

i như t
ì
nh tr

ng m

t

đặ
t ra, t
ì
nh tr

ng gian l

n thương m

i là nh

ng y
ế
u t

có tác
độ
ng
m

nh m


đế
n th

tr
ườ
ng, giá c


đứ
ng v

ng và phát
tri

n c

a hàng hoá n
ướ
c ta.
III. VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG
HOẠT

ĐỘNG

XUẤT

KHẨU

Đ
Ò
án môn h



u
Thành công đáng k

trong công tác thu
ế

đẩ
y xu

t kh

u trong th

i gian
qua là
đã
v
ượ
t qua
đượ
c cơn s

c x

y ra năm 1991 - 1992 do s

bi
ế
n


i
t
ì
m và khai thác các th

tr
ườ
ng m

i. B

ng cách n

l

c ngo

i giao và chính
sách kinh t
ế

đố
i ngo

i đúng
đắ
n nh

m m


i trên 110 n
ướ
c trong đó đáng
chú
ý
là hi

p
đị
nh h

p tác kinh t
ế
v

i Liên minh Châu Âu k
ý
ngày 17/7/1995,
tham gia vào AFTA, b
ì
nh th
ườ
ng hoá quan h

buôn bán Vi

t Nam - Trung
Qu



n nay là Châu Á 80%, Châu Âu 15%,
Châu Phi 3%, Châu M

2%.
2. Nhà n
ướ
c ph

i thành l

p các T

ng công ty và các t

p đoàn kinh
doanh l

n
để
tăng s

c c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng qu



m qu

n l
ý

kh

năng vươn t

m ho

t
độ
ng ra th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i c

a t

ng doanh nghi

p
c

và l

c )
đủ
l

n th
ì
kh


năng c

nh tranh

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và kh

năng thâm nh

p th

tr
ườ
ng

ng v

xu

t kh

u
Đ
Ò
án môn h

c Nguy

n H

i Đăng
L

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
13
Các ngành
đị
nh h
ướ
ng vào xu

t kh

u


xu

t kh

u.
Các công ngh

m

i ph

c v

s

n xu

t hàng hoá xu

t kh

u nói riêng và
công ngh

m

i nói chung
đượ
c khuy


u kinh t
ế
theo mô
h
ì
nh công nghi

p hoá h
ướ
ng v

xu

t kh

u, khai thác l

i th
ế
so sánh c

a n

n
kinh t
ế
Vi

t Nam và tăng c

n kinh t
ế
Vi

t
Nam có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng và c

n
đượ
c cân nh

c k

càng, có
ý
ki
ế
n cho r

ng
n

n kinh t
ế

khoa h

c, l

p ráp ô tô.
4. Xây d

ng các khu ch
ế
xu

t, khu công nghi

p t

p trung và khu
công ngh

cao
Chính ph


đã
c

p gi

y phép thành l

p 6 khu ch

t qu

đáng khích
l

. Các khu công nghi

p t

p trung, khu công ngh

cao c
ũ
ng
đã

đượ
c thành l

p

Vi

t Nam và
đượ
c s

quan tâm c

a Chính ph


ng c

a quá tr
ì
nh hay th
ế

nh

p kh

u và khuy
ế
n khích xu

t kh

u

n
ướ
c ta
đồ
ng th

i ti
ế
n t


xu

t kh

u nguyên li

u và s

n ph

m sơ ch
ế
như hi

n nay.
5. Nhà n
ướ
c ph

i đi

u ch

nh chính sách thu
ế
xu

t kh

u cho phù


d

ng chính sách thu
ế
xu

t kh

u v

i tư cách là
m

t công c

quan tr

ng
để
khuy
ế
n khích và qu

n l
ý
ho

t
độ

u bi

u thu
ế
xu

t nh

p kh

u th
ì
chính ph

Vi

t Nam
đã
không ng

ng s

a
đổ
i cho phù h

p v

i t
ì


a
đổ
i vào 5/1992 và tháng 1/1993 )
Chính sách t

giá h

i đoái linh ho

t t

o đi

u ki

n cho vi

c thúc
đẩ
y
xu

t kh

u :
T

năm 1987 Vi


ò

quan tr

ng trong quan h

thanh toán c

a Vi

t Nam v

i n
ướ
c ngoài ). Kho

ng
cách gi

a t

giá quy
đị
nh c

a ngân hàng Trung ương so v

i t

giá th


t trong giai đo

n 1993 - 1995 Vi

t Nam
đã
theo đu

i t

giá h

i đoái danh ngh
ĩ
a

n
đị
nh
đế
n
đầ
u năm 1995 t

giá c

a
h


đượ
c giá tr


đồ
ng ti

n
Vi

t Nam c

v

danh ngh
ĩ
a và giá tr

th

c và ki

m ch
ế
l

m phát, khuy
ế
n
khích xu

ng trong vi

c thúc
đẩ
y xu

t kh

u là thành l

p
các t

ch

c xúc ti
ế
n thương m

i. Đây là các t

ch

c phi l

i nhu

n có nhi

m


m h

tr

phát tri

n các m

t hàng
m

i ho

c ngành ngh

s

n xu

t c

th

h

tr

vi


ướ
c và t

ch

c h

p tác kinh t
ế

đố
i
ngo

i.
Vi

t Nam nên có m

t t

ch

c xúc ti
ế
n thương m

i
đủ
m


p gi

a các B

, các cơ quan trong vi

c qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v


ho

t
độ
ng xu

t kh

u c
ũ
ng như kh

năng cung c


ch

c xúc ti
ế
n, thương m

i
đã
có m

t

n
ướ
c ta song chúng ta c
ò
n y
ế
u trong công tác ph

i h

p ho

t
độ
ng
c

a các t

HOẠT

ĐỘNG

XUẤT

KHẨU

1. Th

c tr

ng c

a vi

c th

c hi

n chính sách t

giá h

i đoái trong
đi

u hành ho

t

đổ
i là rúp chuy

n
kho

n - transferable ruble )
đồ
ng ti

n ghi s

dùng trong thanh toán m

u d

ch
gi

a các n
ướ
c thu

c kh

i XHCN t

quy
đị
nh v

ế
t vào
đầ
u năm th
ì
cu

i năm không c
ò
n s

dư.
Đặ
c
trưng c

a ch
ế

độ
t

gi

,
đã
b

c l



ng cán cân thanh
toán, đi

u ti
ế
t tái s

n xu

t mà c
ò
n k
ì
m h
ã
m các ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i
c

a n

ản lý kinh tÕ 39B
16
T

năm 1989 tr

v

sau cho
đế
n nay nhà n
ướ
c ta
đã
có nh

ng ch


trương và gi

i pháp
đổ
i m

i trong quan h


đố
i ngo


t kh

u tr

c ti
ế
p v

i n
ướ
c ngoài. S

l
ượ
ng các công ty
đượ
c
tr

c ti
ế
p kinh doanh xu

t nh

p kh

u không ng


d

ng chính sách t

giá linh ho

t có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c nhưng vi

c đi

u
hành c

a nhà n
ướ
c trong t

ng năm có khác nhau ta có th

t

n qua

T

giá USD/ VNĐ

Năm
Giá chính
th

c Nhà
n
ướ
c
Giá th

tr
ườ
ng
t

do
Tăng, gi

m

L

m phát
1

n H

i Đăng
L

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
17
1993
10.835
10736
-0,01
+ 3,20

B

ng s

li

u trên cho ta th

y t

giá VNĐ/USD qua các năm có bi
ế
n
độ
ng lên xu


u này ch

ng t

nhà n
ướ
c b

t
đầ
u th

n

i t

giá, quan
h

cung c

u ngo

i t


đã

đượ
c quan tâm


ch
- T
ì
nh tr

ng t

giá th
ườ
ng xuyên
độ
t bi
ế
n và thi
ế
u ngo

i l


đã
gây ra
nh

ng cơn s

t USD làm m

t

n
- Nhà n
ướ
c
đã
không ki

m soát
đượ
c lưu thông ngo

i t

.

b. Giai đo

n c


đị
nh t

giá 1993 - 1996
Năm
T

giá USD/ VNĐ
So sánh % năm tr
ướ

Ò
án môn h

c Nguy

n H

i Đăng
L

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
18
Do t

giá chính th

c c

a Nhà n
ướ
c và t

giá th

tr
ườ
ng t

do trong th

giá ch

m hơn t

c
độ
tăng c

a l

m phát v
ì
ph

thu

c vào quan h

cung c

u
ngo

i t

, vào c

m các nhân t

kinh t

đã
làm cho ngo

i thương kém phát tri

n
bi

u hi

n c

th

qua b

ng sau :
Năm
Xu

t kh

u
Nh

p kh

u
So sánh
1

tác
độ
ng x

u
đế
n xu

t
kh

u và khuy
ế
n khích xu

t kh

u gây thâm h

t cán cân thương m

i d

n t

i
t
ì
nh tr



Đứ
ng tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó ngay t

năm 1999 cho
đế
n nay nhà n
ướ
c
đã

có ch


đạ
o
- Ch


đạ
o x

l
ý


LC
Sight là ch

y
ế
u, h

n ch
ế
m

LC tr

ch

m xem xét cho nh

p kh

u nh

ng m

t
hàng ch

y
ế
u là nh

giá linh ho

t theo tín hi

u c

a th

tr
ườ
ng
c. Giai đo

n đi

u hành t

giá linh ho

t có s

đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c t

m sút. Th

c t
ế
sáu tháng cu

i năm 1997 nhu c

u
mua ngo

i t

luôn cao hơn nhu c

u bán ngo

i t

và ho

t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng

i 6 tháng
đầ
u năm 1997, nhi

u doanh nghi

p không mua
đượ
c ngo

i t


đã

ph

i mua v

i giá cao và ch

u l

r

t l

n do t

giá tăng


giá
đã
gây m

t cân
đố
i cung c

u VNĐ trên th

tr
ườ
ng.
Năm 1997 dư n

LC ng

n h

n ch

c
ò
n g

n 700 tri

u USD so v


tâm l
ý

đầ
u cơ c

a th

tr
ườ
ng
đã

đẩ
y t

giá

th

tr
ườ
ng t

do tăng m

nh có lúc lên
đế
n 14.600 VNĐ/USD.
M

c đi

u ch

nh t

ng b
ướ
c linh ho

t, m

t m

t
t

o đi

u ki

n cho giá tr

VNĐ ph

n ánh tương
đố
i xác th

c cung c

u
m

c dù giá cao su gi

m 42%, d

u thô gi

m 30%, giày da và may m

c c
ũ
ng
đang gi

m m

nh. Riêng m

t hàng g

o trong năm qua b

thiên tai, l
ũ
l

t do
cơn b

hành t

giá b

đông c

ng, do t

giá có tác
độ
ng l

n
đế
n nh

p kh

u, nó là giá
Đ
Ò
án môn h

c Nguy

n H

i Đăng
L


độ
ng giá trong n
ướ
c ) làm cho bán c
ũ
ng r

mà mua c
ũ
ng r

.
- Bán r

không khuy
ế
n khích bán, mua r

s

khuy
ế
n khích mua, mua
đượ
c khuy
ế
n khích, bán b

h



u
tràn lan, tr

n thu
ế
, chưa
đượ
c qu

n l
ý
ch

t ch

.
B
ướ
c sang năm 1998 t
ì
nh h
ì
nh t

giá h

i đoái trong n
ướ
c ngày càng


ng kinh t
ế
x
ã
h

i nói chung và ho

t
độ
ng
xu

t kh

u nói riêng.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó Chính ph

có m

t quy
ế
t

nh 37/1998/QĐ - TTg ngày 14/2/1998 v

m

t s

bi

n pháp qu

n l
ý
ngo

i
t

đây là m

t b
ướ
c thành công l

n c

a Nhà n
ướ
c nh

m ki

c (
Th

tr
ườ
ng liên ngân hàng ) đ
ã
sát l

i g

n nhau và hi

n nay ngân hàng
đã

ki

m soát
đượ
c trên 90% l
ượ
ng ngo

i t

giao d

ch trên th


t kh

u
Chính sách thu
ế
xu

t kh

u
đượ
c th

hi

n

lu

t thu
ế
xu

t kh

u và các
văn b

n pháp quy d
ướ


u.
Lu

t thu
ế
xu

t kh

u hi

n hành
đượ
c qu

c h

i ban hành t

năm 1987 và
đã

đượ
c s

a
đổ
i và b



a
n
ướ
c ta trong t

ng th

i k

phát tri

n kinh t
ế
. Trong nh

ng năm qua nh

vi

c
th

c hi

n lu

t thu
ế
xu

tr

cho kinh t
ế
trong n
ướ
c, thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng ngo

i thương c

a Vi

t
Nam phát tri

n và huy
độ
ng ngu

n thu đáng k

cho ngân sách nhà n
ướ
c t

ng s

n Vi

t Nam l

n th

VIII, kinh t
ế
trong n
ướ
c
c
ũ
ng như ho

t
độ
ng xu

t kh

u c

a ta
đã
có nh

ng thay

n kinh t
ế

khu v

c và th
ế
gi

i
đã
và s

tham gia vào các t

ch

c như ASEAN, t

ch

c
thương m

i th
ế
gi

i WTO, t


m

c

a, đa phương hoá và đa d

ng hoá quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i,
tranh th

v

n, công ngh

c

a n
ướ
c ngoài, phát tri

n s

n xu

h

p l
ý
, b

o
đả
m kh

năng gi

v

ng t

ch

v

kinh t
ế
, có
đủ
n

i l

c
c

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c v

kinh t
ế
nói chung
và qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng xu

t kh


c l

m

t s

sai sót nghiêm tr

ng, mà nguyên nhân c

a s

sai xót này đó là
do lu

t thu
ế
xu

t kh

u c

a ta có nh

ng h

n ch
ế

đổ
i và b


sung lu

t thu
ế
xu

t kh

u, th

t v

y lu

t thu
ế
xu

t kh

u năm 1987
đã

đượ
c thay
th

i này
đã
làm cho quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i
nói chung và ngo

i thương nói riêng
đế
n th

i đi

m năm 1991
đã
có s

bi
ế
n
đổ
i căn b

n.


u thu
ế
xu

t c
ũ
ng như s

a
đổ
i m

c
thu
ế
su

t nhi

u m

t hàng. M

t khác trên cơ s

các văn b

n pháp l
ý

ướ
ng d

n B

Tài Chính
cùng v

i các Ban, ngành có liên quan căn c

vào chính sách khuy
ế
n khích
xu

t kh

u t

ng m

t hàng. S

bi
ế
n
độ
ng v

giá c

t, bi

u thu
ế

su

t.
Đế
n năm 1997 th
ì
bi

u thu
ế
su

t kh

u thu vào 60 nhóm hàng v

i 10
thu
ế
su

t t

1%
đế

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng xu

t
kh

u th
ì
c
ò
n nguyên nh

n thu

c v

phía ng
ườ
i qu


u hành ho

t
độ
ng xu

t kh

u c
ò
n quá r
ườ
m rà
đã
gây
ra nh

ng tr

ng

i cho ho

t
độ
ng xu

t kh



c qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng xu

t kh

u ngày càng
đượ
c c

i
ti
ế
n và hoàn thi

n theo h
ướ


t
độ
ng
xu

t nh

p kh

u Nhà n
ướ
c t

p trung qu

n l
ý
xu

t kh

u vào m

t
đầ
u m

i đó là
B

i các B

và các cơ quan ngang B

, cơ quan thu

c chính
ph


để
qu

n l
ý
ho

t
độ
ng ngo

i thương nói chung và ho

t
độ
ng xu

t kh

u nói

do buôn bán v

i n
ướ
c ngoài trên cơ s

lu

t
đị
nh.
Đố
i v

i các doanh nghi

p
đã
có gi

y phép kinh doanh xu

t nh

p kh

u
chính th

c

m

t
hàng có quy
đị
nh riêng như g

o, hàng d

t may xu

t kh

u vào EU, Canađa,
Đ
Ò
án môn h

c Nguy

n H

i Đăng
L

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
23
Th


T

cu

i năm 1995, th

t

c c

p gi

y phép xu

t, nh

p kh

u t

ng chuy
ế
n
hàng
đã

đượ
c b
ã
i b


t trong các l
ý
do gi

i thích v
ì
sao kim ng

ch
xu

t kh

u tăng nhanh.

P
HẦN
III
N
HỮNG

nh nh

ng thành t

u
đạ
t
đượ
c trong vi

c th

c hi

n vai tr
ò
qu

n
l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t

c
đố
i v

i ho

t
độ
ng xu

t kh

u do
Đ
Ò
án môn h

c Nguy

n H

i Đăng
L

p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
24
đó
để
nâng cao năng l

i :
I. G
IẢI
PHÁP :
1. Nhà n
ướ
c ph

i ban hành chính sách thu
ế
xu

t kh

u phù h

p v

i
m

c tiêu xây d

ng n

n kinh t
ế
m

i h

đạ
i hoá, v

i ch

trương xây d

ng m

t n

n kinh t
ế
m

, h
ướ
ng m

nh v


xu

t kh

u, ch


độ

đã

đề
ra. Chính sách thu
ế

xu

t kh

u c

a th

i k

này ph

i
đạ
t
đượ
c yêu c

u là công c


đị
nh h
ướ

gi

i.
2. Nhà n
ướ
c c

n xây d

ng chính sách t

giá phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh
m

i, có l

i cho xu

t kh

u, h


p v

i s

c mua th

c t
ế
c

a
đồ
ng Vi

t Nam
đồ
ng th

i xác
đị
nh các
ch

tiêu trong cán cân thanh toán, ti
ế
n t

i cân b

ng cán cân vang lai, cán cân


i đoái khi
c

n thi
ế
t, bán ngo

i t


để
kéo t

giá xu

ng ho

c mua ngo

i t

vào
để

đẩ
y t


giá lên và đi

đế
n chính sách l
ã
i su

t, c

n đi

u ch

nh l
ã
i su

t h

p l
ý

( linh ho

t trên cơ s

ph

n ánh đúng cung c

u tín d


n ti
ế
n t

i xây d

ng m

t k
ế
ho

ch
đị
nh h
ướ
ng qu

n
l
ý
qu

n l
ý
d

tr

ngo


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status