ĐỀ TÀI TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU
TỐ VÀO HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Lệ Thúy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Đăng L
ỜI
MỞ
ĐẦU
ị
trí quan tr
ọ
ng và có tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n
toàn b
ộ
quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p vào n
ề
ng nhi
ề
u nh
ữ
ng b
ấ
t c
ậ
p như t
ì
nh tr
ạ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u b
ừ
a b
ã
i thi
ế
u
đị
nh h
ướ
ng,
gian l
ậ
n thương m
th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a
nhà n
ướ
c. Vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
ở
đây ph
ướ
c chưa th
ự
c s
ự
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c vai tr
ò
đị
nh
h
ướ
ng và khuy
ế
n khích cho ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương t
ứ
c là ho
ạ
ấ
t c
ậ
p v
ì
v
ậ
y em xin ch
ọ
n
đề
tài này, nhưng do h
ạ
n ch
ế
v
ề
ki
ế
n th
ứ
c và do ph
ạ
m vi c
ủ
a
đề
tài em ch
ỉ
i cùng em xin chân thành c
ả
m ơn cô Nguy
ễ
n Th
ị
L
ệ
Thu
ý
đã
t
ậ
n
t
ì
nh h
ướ
ng d
ẫ
n em và em c
ũ
ng xin chân thành c
ả
m ơn các th
ầ
y cô giáo trong
khoa c
ũ
2 P
HẦN
I
VAI
TRÒ
CỦA
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
TRONG
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ
1. Đóng góp c
ủ
a Xu
ấ
t kh
ẩ
c ta
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n đáng k
ể
đặ
c bi
ệ
t trên th
ị
tr
ườ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u, nh
1991 -
1995 t
ố
c
độ
tăng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u b
ì
nh quân hàng năm
đạ
t 28%/ năm,
năm 1996 tăng 31,1% so v
ớ
i năm 1995, năm 1997 tăng 22,7% so v
ớ
i năm
1996, năm 1998 do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a kh
ủ
ng ho
ế
không ng
ừ
ng tăng lên c
ụ
th
ể
là :
Năm
GDP theo giá hi
ệ
n hành
1990
5460 ( t
ỷ
đồ
ng )
1991
9742
1992
15281
1993
17549
1994
25072
1995
37491
1996
43125
u vào tăng tr
ưở
ng c
ủ
a GDP
tương
ứ
ng là
Năm
Tính theo giá c
ố
đị
nh
năm1989
Năm
Tính theo giá c
ố
đị
nh
năm 1994
1990
5,3%
1994
9,0%11,8%
1991
4,8%
1995
9,7%
ph
ẩ
m :
Trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c, hàng hoá
các n
ướ
c ph
ả
i ch
ị
u s
ự
c
ạ
c
ủ
a các n
ướ
c
đặ
t ra v
ì
v
ậ
y
để
t
ồ
n t
ạ
i,
đứ
ng v
ữ
ng và phát tri
ể
n
đượ
c th
ì
các
n
ướ
c ph
cho hàng hoá n
ướ
c m
ì
nh nh
ằ
m
đứ
ng
v
ữ
ng, phát tri
ể
n trên th
ị
tr
ườ
ng và ch
ố
ng tr
ả
đượ
c s
ự
c
ạ
nh tranh quy
ế
t li
c th
ì
v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n là m
ộ
t n
ướ
c đi sau và có tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
và năng l
ự
c
công ngh
ệ
th
ấ
p kém n
ế
u ch
ấ
t l
m cao nên s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a hàng hoá c
ò
n r
ấ
t th
ấ
p so v
ớ
i hàng
hoá c
ủ
a các n
ướ
c khác trên th
ế
gi
ớ
i, v
ì
v
ậ
y
để
th
ấ
t l
ượ
ng hàng hoá, h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m t
ạ
o s
ứ
c c
ạ
nh tranh
cho hàng hoá trong n
ướ
c,
đặ
c bi
ệ
t là khi n
ướ
c ta tham gia AFTA, APEC,
WTO th
ì
hàng hoá c
ủ
a n
ng trong n
ướ
c v
ì
v
ậ
y nâng
cao ch
ấ
t l
ượ
ng hàng hoá, h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m t
ạ
o s
ứ
c c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
cho hàng hoá c
ủ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t trên th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ứ
c là
thông qua ti
ế
n hành h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
mà ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ấ
u kinh
t
ế
sang n
ề
n kinh t
ế
h
ướ
ng ngo
ạ
i :
Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
là do tác
độ
ng c
ủ
a r
ấ
t nhi
ề
u y
ẩ
u là m
ộ
t y
ế
u t
ố
tác
độ
ng
đế
n chuy
ể
n d
ị
ch
cơ c
ấ
u kinh t
ế
, th
ậ
t v
ậ
y k
ể
t
ừ
khi
Đả
th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
đã
và đang làm cho cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta chuy
ể
n d
ị
ch
tích c
ự
c và nó làm cho cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a n
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u
đố
i v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t và chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh
t
ế
có th
ể
đượ
c nh
ì
n nh
ậ
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
5
- Xu
ấ
t phát t
ừ
nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i
để
t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
, thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n.
- Xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các ngành có đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n thu
ậ
n
l
ợ
i đa s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c.
- Xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ạ
o ra nh
ữ
ng ti
ề
n
đề
kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t nh
ằ
m
đổ
i m
ừ
th
ế
gi
ớ
i bên ngoài vào Vi
ệ
t Nam nh
ằ
m
hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
- Thông qua xu
ấ
t kh
ẩ
u, hàng hoá c
ủ
a Vi
ệ
t Nam s
ỏ
i ph
ả
i t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t cho phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng.
- Xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ò
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u vào gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c
làm, nâng cao
đờ
i s
ố
ng nhân dân
Tác
độ
ng c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u
đế
ệ
c và có
thu nh
ậ
p không th
ấ
p. Xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ò
n t
ạ
o ra ngu
ồ
n v
ố
n
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u v
ậ
t ph
ẩ
m
tiêu dùng thi
ừ
khi
Đả
ng và Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách
m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
th
ì
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
ấ
t trong n
ướ
c phát tri
ể
n, t
ạ
o ngu
ồ
n thu
cho ngân sách và gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c làm cho hàng tri
ệ
u lao
độ
ng.
5. Xu
ấ
t kh
ẩ
u là cơ s
ở
để
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta g
ắ
n ch
ặ
t v
ớ
i phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
. Thông th
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u ra
ấ
t hàng hoá
thúc
đẩ
y các quan h
ệ
tín d
ụ
ng,
đầ
u tư, v
ậ
n t
ả
i qu
ố
c t
ế
đế
n l
ựơ
t nó chính các
quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i ngo
u
đượ
c coi là v
ấ
n
đề
có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ
c
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
, th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i và nó là cơ h
ộ
i cho m
ỗ
i qu
ố
c gia h
ộ
i nh
ậ
p vào n
ề
n kinh
t
ế
th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c.
Xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ạ
o ngu
ồ
ớ
n
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc, thi
ế
t b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t
v
ậ
t tư và công ngh
ệ
tiên ti
ế
n.
Ngu
ồ
n v
ố
n nh
ậ
p kh
ị
ch v
ụ
- Xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ứ
c lao
độ
ng
Trong các ngu
ồ
n v
ố
n như
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, vay n
ợ
và vi
ệ
n tr
ợ
c
ũ
ng
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
7
nh
ấ
t là t
ừ
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Xu
ấ
t kh
ẩ
u quy
ế
t
đị
nh quy mô và t
ố
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a
nh
ậ
, năm 1994 thu t
ừ
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
đả
m b
ả
o
đượ
c
80% nh
ậ
p kh
ẩ
u so v
ớ
i 24,6% năm 1986.
P
HẦN
II
TÁC
ĐỘNG
CỦA
ờ
ng kinh t
ế
:
Tr
ướ
c h
ế
t Vi
ệ
t Nam t
ự
hào v
ề
ngu
ồ
n khoáng s
ả
n giàu có và đa d
ạ
ng,
c
ò
n ít
đượ
c khai thác, ch
ủ
y
ế
u là d
ể
n m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
đa d
ạ
ng và tham gia tích c
ự
c vào phân công lao
độ
ng
qu
ố
c t
ế
, t
ừ
đó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
c đa d
ạ
ng hoá các m
ặ
t hàng
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Tuy nhiên vi
ệ
c khai thác t
ấ
t c
ả
các ngu
ồ
n tài nguyên này
đò
i h
ỏ
i
m
ộ
t s
ố
v
ố
n l
ớ
ể
n s
ả
n xu
ấ
t trong
n
ướ
c thông qua đó nó có nh
ữ
ng tác
độ
ng tiêu c
ự
c
đế
n ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
làm k
ì
m h
ã
m ho
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a nông nghi
ệ
p
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i cây
công nghi
ệ
p nhi
ệ
t
đớ
i, hoa qu
ả
tươi và rau xanh, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
án môn h
ọ
c Nguy
ễ
n H
ả
i Đăng
L
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
8
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u các m
ặ
t hàng nông nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c ta làm cho kim
ng
ạ
ch xu
i, xu
ấ
t kh
ẩ
u ca phê v
ố
i
đứ
ng
v
ị
trí th
ứ
2 trên th
ế
gi
ớ
i
V
ị
trí
đị
a l
ý
mang l
ạ
i nhi
ề
u thu
ậ
c có nhi
ề
u
đườ
ng hàng không và hàng h
ả
i,
đã
t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c phát tri
ể
n d
ị
ch v
ụ
v
ậ
n t
ầ
ng t
ứ
c là ph
ả
i có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng tương
đố
i phát tri
ể
n nhưng
th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a h
ệ
ấ
u
đế
n ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t nói chung và ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u nói riêng.
L
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng phong phú và d
ồ
i dào là ti
ả
n ph
ẩ
m
để
t
ạ
o s
ứ
c c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
cho hàng hoá c
ủ
a n
ướ
c ta. T
ừ
đó
mà nó có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đế
ế
gi
ớ
i, t
ứ
c là nó
là nhân t
ố
quan tr
ọ
ng quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng cho hàng xu
ấ
t
kh
nh đào t
ạ
o k
ỹ
năng ngh
ề
nghi
ệ
p và qu
ả
n l
ý
, m
ặ
t khác
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a n
ướ
c ta c
ò
n chưa
đượ
c khai thác m
ể
n s
ả
n xu
ấ
t nói chung và thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
M
ặ
t khác thông qua quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i th
ì
n
ề
n kinh t
ế
ã
h
ộ
i có b
ướ
c phát
tri
ể
n nh
ấ
t
đị
nh, t
ố
c
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
cao và
ổ
n
đị
nh, môi tr
ườ
ng kinh t
ế
Đ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u làm cho kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta tăng trung b
ì
nh 22%/ năm.
2. Môi tr
ườ
ng Chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i
Cùng v
ớ
i quá tr
tr
ưở
ng phát tri
ể
n ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương
theo h
ướ
ng
- Nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
th
ố
ng nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t kh
ẩ
u thu
ộ
c m
ọ
i thành
ph
ầ
n kinh t
ế
, xoá b
ỏ
t
ì
nh tr
ạ
ng
độ
c quy
ề
n trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh xu
ấ
t
kh
ẩ
c hi
ệ
n chính sách đa phương hoá th
ị
tr
ườ
ng : nh
ữ
ng th
ị
tr
ườ
ng
quan tr
ọ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là ASEAN, Nh
ậ
t B
ả
n, EU, Nga, Trung Qu
ố
c và
tương lai là M
ỹ
.
Nh
ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương phát tri
ể
n và nó là
ti
ề
n
đề
cho vi
ệ
c phát tri
ể
n liên t
ụ
c v
ớ
i t
ố
c
độ
cao ( 22%/ năm ) trong th
ờ
i gian
qua.
II. TÁC
ì
môi tr
ườ
ng kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
đã
tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
vào n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta nói chung và ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
đế
n h
ệ
qu
ả
t
ấ
t y
ế
u đó là các qu
ố
c gia
ph
ả
i m
ở
c
ử
a
để
h
ộ
i nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
th
ế
n nay nư
ớ
c ta
đã
là thành viên c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
khu v
ự
c thương m
ạ
i t
ự
do ASEA ( AFTA ), và di
ễ
n đàn kinh t
ế
Châu Á Thái
B
ì
nh Dương ( APEC),
đã
k
ý
k
ế
ạ
i
v
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n, EU, Nga, Trung Qu
ố
c đang ti
ế
p t
ụ
c m
ở
r
ộ
ng.
Là m
ộ
t n
ướ
c đang phát tri
ể
n tham gia h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
u nói riêng.
T
ạ
o kh
ả
năng m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng ra n
ướ
c ngoài trên cơ s
ở
các hi
ệ
p
đị
nh thương m
ạ
i
đã
k
ý
k
ế
t v
ế
bi
ế
n có xu
ấ
t x
ứ
t
ừ
n
ướ
c ta s
ẽ
đượ
c tiêu th
ụ
trên t
ấ
t c
ả
th
ị
tr
ườ
ng
các n
ướ
c ASEAN v
ớ
n theo quy ch
ế
t
ố
i hu
ệ
qu
ố
c trong quan h
ệ
v
ớ
i 132 n
ướ
c
thành viên c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c này do v
ậ
y hàng hoá c
ủ
a n
ướ
c ta xu
ấ
t kh
để
n
ướ
c ta xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá vào
các n
ướ
c thành viên APEC.
Toàn c
ầ
u hoá
đã
và đang t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n, cơ h
ộ
i cho n
ướ
c ta
đẩ
y m
ạ
nh
ấ
t trong n
ướ
c thông qua đó đa d
ạ
ng hoá các m
ặ
t
hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u và đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i.
2. M
u hoá th
ì
môi
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i c
ũ
ng
đặ
t ra cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta không ít
nh
ữ
ng khó khăn và thách th
ứ
ng v
ớ
i các n
ướ
c
khác, nhưng hi
ệ
n nay n
ướ
c ta v
ẫ
n c
ò
n b
ị
t
ụ
t h
ậ
u khá xa v
ề
kinh t
ế
( nh
ấ
t là
tr
ì
nh
độ
ạ
nh tranh c
ủ
a hàng
hoá n
ướ
c ta c
ò
n kém xa s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a hàng hoá các n
ướ
c khác.
V
ì
v
ậ
y hàng hoá c
ủ
a n
ướ
c ta ph
ả
i c
ạ
nh tranh ngang b
ị
tr
ườ
ng tr
ướ
c s
ự
c
ạ
nh tranh quy
ế
t li
ệ
t c
ủ
a hàng
hoá các n
ướ
c khác.
Trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i n
ướ
c ta m
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nh
ấ
t là s
ả
n ph
ẩ
m ch
ấ
t l
ượ
ng cao c
ò
n ít, s
ứ
c c
ạ
nh
tranh y
ế
u. Trong khi đó giá c
ả
các m
ặ
t hàng nguyên li
ệ
c
ò
n
đặ
t ra cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a
n
ướ
c ta nhi
ề
u khó khăn b
ấ
t l
ợ
i như t
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t
đặ
t ra, t
ì
nh tr
ạ
ng gian l
ậ
n thương m
ạ
i là nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
có tác
độ
ng
m
ạ
nh m
ẽ
đế
n th
ị
tr
ườ
ng, giá c
ả
đứ
ng v
ữ
ng và phát
tri
ể
n c
ủ
a hàng hoá n
ướ
c ta.
III. VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
Đ
Ò
án môn h
ọ
ẩ
u
Thành công đáng k
ể
trong công tác thu
ế
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u trong th
ờ
i gian
qua là
đã
v
ượ
t qua
đượ
c cơn s
ố
c x
ả
y ra năm 1991 - 1992 do s
ự
bi
ế
n
ả
i
t
ì
m và khai thác các th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i. B
ằ
ng cách n
ỗ
l
ự
c ngo
ạ
i giao và chính
sách kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i đúng
đắ
n nh
ằ
m m
ớ
i trên 110 n
ướ
c trong đó đáng
chú
ý
là hi
ệ
p
đị
nh h
ợ
p tác kinh t
ế
v
ớ
i Liên minh Châu Âu k
ý
ngày 17/7/1995,
tham gia vào AFTA, b
ì
nh th
ườ
ng hoá quan h
ệ
buôn bán Vi
ệ
t Nam - Trung
Qu
ố
ệ
n nay là Châu Á 80%, Châu Âu 15%,
Châu Phi 3%, Châu M
ỹ
2%.
2. Nhà n
ướ
c ph
ả
i thành l
ậ
p các T
ổ
ng công ty và các t
ậ
p đoàn kinh
doanh l
ớ
n
để
tăng s
ứ
c c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
ệ
m qu
ả
n l
ý
và
kh
ả
năng vươn t
ầ
m ho
ạ
t
độ
ng ra th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i c
ủ
a t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p
c
và l
ự
c )
đủ
l
ớ
n th
ì
kh
ả
năng c
ạ
nh tranh
ở
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và kh
ả
năng thâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u
Đ
Ò
án môn h
ọ
c Nguy
ễ
n H
ả
i Đăng
L
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
13
Các ngành
đị
nh h
ướ
ng vào xu
ấ
t kh
ẩ
u
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Các công ngh
ệ
m
ớ
i ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u nói riêng và
công ngh
ệ
m
ớ
i nói chung
đượ
c khuy
ấ
u kinh t
ế
theo mô
h
ì
nh công nghi
ệ
p hoá h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u, khai thác l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam và tăng c
n kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng và c
ầ
n
đượ
c cân nh
ắ
c k
ỹ
càng, có
ý
ki
ế
n cho r
ằ
ng
n
ề
n kinh t
ế
khoa h
ọ
c, l
ắ
p ráp ô tô.
4. Xây d
ự
ng các khu ch
ế
xu
ấ
t, khu công nghi
ệ
p t
ậ
p trung và khu
công ngh
ệ
cao
Chính ph
ủ
đã
c
ấ
p gi
ấ
y phép thành l
ậ
p 6 khu ch
t qu
ả
đáng khích
l
ệ
. Các khu công nghi
ệ
p t
ậ
p trung, khu công ngh
ệ
cao c
ũ
ng
đã
đượ
c thành l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam và
đượ
c s
ự
quan tâm c
ủ
a Chính ph
ọ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh hay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u và khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
n
ướ
c ta
đồ
ng th
ờ
i ti
ế
n t
ớ
xu
ấ
t kh
ẩ
u nguyên li
ệ
u và s
ả
n ph
ẩ
m sơ ch
ế
như hi
ệ
n nay.
5. Nhà n
ướ
c ph
ả
i đi
ề
u ch
ỉ
nh chính sách thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u cho phù
ử
d
ụ
ng chính sách thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ớ
i tư cách là
m
ộ
t công c
ụ
quan tr
ọ
ng
để
khuy
ế
n khích và qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
u bi
ể
u thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ì
chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam
đã
không ng
ừ
ng s
ử
a
đổ
i cho phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
ử
a
đổ
i vào 5/1992 và tháng 1/1993 )
Chính sách t
ỷ
giá h
ố
i đoái linh ho
ạ
t t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c thúc
đẩ
y
xu
ấ
t kh
ẩ
u :
T
ừ
năm 1987 Vi
ệ
ò
quan tr
ọ
ng trong quan h
ệ
thanh toán c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ớ
i n
ướ
c ngoài ). Kho
ả
ng
cách gi
ữ
a t
ỷ
giá quy
đị
nh c
ủ
a ngân hàng Trung ương so v
ớ
i t
ỷ
giá th
ạ
t trong giai đo
ạ
n 1993 - 1995 Vi
ệ
t Nam
đã
theo đu
ổ
i t
ỷ
giá h
ố
i đoái danh ngh
ĩ
a
ổ
n
đị
nh
đế
n
đầ
u năm 1995 t
ỷ
giá c
ủ
a
h
ệ
đượ
c giá tr
ị
đồ
ng ti
ề
n
Vi
ệ
t Nam c
ả
v
ề
danh ngh
ĩ
a và giá tr
ị
th
ự
c và ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m phát, khuy
ế
n
khích xu
ng trong vi
ệ
c thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u là thành l
ậ
p
các t
ổ
ch
ứ
c xúc ti
ế
n thương m
ạ
i. Đây là các t
ổ
ch
ứ
c phi l
ợ
i nhu
ậ
n có nhi
ệ
m
ằ
m h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n các m
ặ
t hàng
m
ớ
i ho
ặ
c ngành ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t c
ụ
th
ể
h
ỗ
tr
ợ
vi
ệ
ướ
c và t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác kinh t
ế
đố
i
ngo
ạ
i.
Vi
ệ
t Nam nên có m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c xúc ti
ế
n thương m
ạ
i
đủ
m
ợ
p gi
ữ
a các B
ộ
, các cơ quan trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng như kh
ả
năng cung c
ấ
ch
ứ
c xúc ti
ế
n, thương m
ạ
i
đã
có m
ặ
t
ở
n
ướ
c ta song chúng ta c
ò
n y
ế
u trong công tác ph
ố
i h
ợ
p ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a các t
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
1. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách t
ỷ
giá h
ố
i đoái trong
đi
ề
u hành ho
ạ
t
đổ
i là rúp chuy
ể
n
kho
ả
n - transferable ruble )
đồ
ng ti
ề
n ghi s
ổ
dùng trong thanh toán m
ậ
u d
ị
ch
gi
ữ
a các n
ướ
c thu
ộ
c kh
ố
i XHCN t
ự
quy
đị
nh v
ế
t vào
đầ
u năm th
ì
cu
ố
i năm không c
ò
n s
ố
dư.
Đặ
c
trưng c
ủ
a ch
ế
độ
t
ỷ
gi
ả
,
đã
b
ộ
c l
ộ
ằ
ng cán cân thanh
toán, đi
ề
u ti
ế
t tái s
ả
n xu
ấ
t mà c
ò
n k
ì
m h
ã
m các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i
c
ủ
a n
ản lý kinh tÕ 39B
16
T
ừ
năm 1989 tr
ở
v
ề
sau cho
đế
n nay nhà n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng ch
ủ
trương và gi
ả
i pháp
đổ
i m
ớ
i trong quan h
ệ
đố
i ngo
ấ
t kh
ẩ
u tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i n
ướ
c ngoài. S
ố
l
ượ
ng các công ty
đượ
c
tr
ự
c ti
ế
p kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u không ng
ừ
d
ụ
ng chính sách t
ỷ
giá linh ho
ạ
t có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c nhưng vi
ệ
c đi
ề
u
hành c
ủ
a nhà n
ướ
c trong t
ừ
ng năm có khác nhau ta có th
ể
t
n qua
T
ỷ
giá USD/ VNĐ
Năm
Giá chính
th
ứ
c Nhà
n
ướ
c
Giá th
ị
tr
ườ
ng
t
ự
do
Tăng, gi
ả
m
L
ạ
m phát
1
n H
ả
i Đăng
L
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
17
1993
10.835
10736
-0,01
+ 3,20
B
ả
ng s
ố
li
ệ
u trên cho ta th
ấ
y t
ỷ
giá VNĐ/USD qua các năm có bi
ế
n
độ
ng lên xu
ố
u này ch
ứ
ng t
ỏ
nhà n
ướ
c b
ắ
t
đầ
u th
ả
n
ổ
i t
ỷ
giá, quan
h
ệ
cung c
ầ
u ngo
ạ
i t
ệ
đã
đượ
c quan tâm
ệ
ch
- T
ì
nh tr
ạ
ng t
ỷ
giá th
ườ
ng xuyên
độ
t bi
ế
n và thi
ế
u ngo
ạ
i l
ệ
đã
gây ra
nh
ữ
ng cơn s
ố
t USD làm m
ấ
t
n
- Nhà n
ướ
c
đã
không ki
ể
m soát
đượ
c lưu thông ngo
ạ
i t
ệ
.
b. Giai đo
ạ
n c
ố
đị
nh t
ỷ
giá 1993 - 1996
Năm
T
ỷ
giá USD/ VNĐ
So sánh % năm tr
ướ
Ò
án môn h
ọ
c Nguy
ễ
n H
ả
i Đăng
L
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
18
Do t
ỷ
giá chính th
ứ
c c
ủ
a Nhà n
ướ
c và t
ỷ
giá th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do trong th
giá ch
ậ
m hơn t
ố
c
độ
tăng c
ủ
a l
ạ
m phát v
ì
ph
ụ
thu
ộ
c vào quan h
ệ
cung c
ầ
u
ngo
ạ
i t
ệ
, vào c
ụ
m các nhân t
ố
kinh t
đã
làm cho ngo
ạ
i thương kém phát tri
ể
n
bi
ể
u hi
ệ
n c
ụ
th
ể
qua b
ả
ng sau :
Năm
Xu
ấ
t kh
ẩ
u
Nh
ậ
p kh
ẩ
u
So sánh
1
tác
độ
ng x
ấ
u
đế
n xu
ấ
t
kh
ẩ
u và khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u gây thâm h
ụ
t cán cân thương m
ạ
i d
ẫ
n t
ớ
i
t
ì
nh tr
ạ
Đứ
ng tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó ngay t
ừ
năm 1999 cho
đế
n nay nhà n
ướ
c
đã
có ch
ỉ
đạ
o
- Ch
ỉ
đạ
o x
ử
l
ý
ở
LC
Sight là ch
ủ
y
ế
u, h
ạ
n ch
ế
m
ở
LC tr
ả
ch
ậ
m xem xét cho nh
ậ
p kh
ẩ
u nh
ữ
ng m
ặ
t
hàng ch
ủ
y
ế
u là nh
giá linh ho
ạ
t theo tín hi
ệ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
c. Giai đo
ạ
n đi
ề
u hành t
ỷ
giá linh ho
ạ
t có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c t
m sút. Th
ự
c t
ế
sáu tháng cu
ố
i năm 1997 nhu c
ầ
u
mua ngo
ạ
i t
ệ
luôn cao hơn nhu c
ầ
u bán ngo
ạ
i t
ệ
và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
i 6 tháng
đầ
u năm 1997, nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p không mua
đượ
c ngo
ạ
i t
ệ
đã
ph
ả
i mua v
ớ
i giá cao và ch
ị
u l
ỗ
r
ấ
t l
ớ
n do t
ỷ
giá tăng
ỷ
giá
đã
gây m
ấ
t cân
đố
i cung c
ầ
u VNĐ trên th
ị
tr
ườ
ng.
Năm 1997 dư n
ợ
LC ng
ắ
n h
ạ
n ch
ỉ
c
ò
n g
ầ
n 700 tri
ệ
u USD so v
ớ
tâm l
ý
đầ
u cơ c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đã
đẩ
y t
ỷ
giá
ở
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do tăng m
ạ
nh có lúc lên
đế
n 14.600 VNĐ/USD.
M
c đi
ề
u ch
ỉ
nh t
ừ
ng b
ướ
c linh ho
ạ
t, m
ộ
t m
ặ
t
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho giá tr
ị
VNĐ ph
ả
n ánh tương
đố
i xác th
ự
c cung c
u
m
ặ
c dù giá cao su gi
ả
m 42%, d
ầ
u thô gi
ả
m 30%, giày da và may m
ặ
c c
ũ
ng
đang gi
ả
m m
ạ
nh. Riêng m
ặ
t hàng g
ạ
o trong năm qua b
ị
thiên tai, l
ũ
l
ụ
t do
cơn b
hành t
ỷ
giá b
ị
đông c
ứ
ng, do t
ỷ
giá có tác
độ
ng l
ớ
n
đế
n nh
ậ
p kh
ẩ
u, nó là giá
Đ
Ò
án môn h
ọ
c Nguy
ễ
n H
ả
i Đăng
L
ớ
độ
ng giá trong n
ướ
c ) làm cho bán c
ũ
ng r
ẻ
mà mua c
ũ
ng r
ẻ
.
- Bán r
ẻ
không khuy
ế
n khích bán, mua r
ẻ
s
ẽ
khuy
ế
n khích mua, mua
đượ
c khuy
ế
n khích, bán b
ị
h
ạ
ậ
u
tràn lan, tr
ố
n thu
ế
, chưa
đượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
.
B
ướ
c sang năm 1998 t
ì
nh h
ì
nh t
ỷ
giá h
ố
i đoái trong n
ướ
c ngày càng
ố
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i nói chung và ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u nói riêng.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó Chính ph
ủ
có m
ộ
t quy
ế
t
nh 37/1998/QĐ - TTg ngày 14/2/1998 v
ề
m
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i
t
ệ
đây là m
ộ
t b
ướ
c thành công l
ớ
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c nh
ằ
m ki
c (
Th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng ) đ
ã
sát l
ạ
i g
ầ
n nhau và hi
ệ
n nay ngân hàng
đã
ki
ể
m soát
đượ
c trên 90% l
ượ
ng ngo
ạ
i t
ệ
giao d
ị
ch trên th
ị
t kh
ẩ
u
Chính sách thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u và các
văn b
ả
n pháp quy d
ướ
ẩ
u.
Lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u hi
ệ
n hành
đượ
c qu
ố
c h
ộ
i ban hành t
ừ
năm 1987 và
đã
đượ
c s
ử
a
đổ
i và b
ổ
ủ
a
n
ướ
c ta trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
phát tri
ể
n kinh t
ế
. Trong nh
ữ
ng năm qua nh
ờ
vi
ệ
c
th
ự
c hi
ệ
n lu
ậ
t thu
ế
xu
tr
ợ
cho kinh t
ế
trong n
ướ
c, thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam phát tri
ể
n và huy
độ
ng ngu
ồ
n thu đáng k
ể
cho ngân sách nhà n
ướ
c t
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam l
ầ
n th
ứ
VIII, kinh t
ế
trong n
ướ
c
c
ũ
ng như ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a ta
đã
có nh
ữ
ng thay
n kinh t
ế
khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i
đã
và s
ẽ
tham gia vào các t
ổ
ch
ứ
c như ASEAN, t
ổ
ch
ứ
c
thương m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i WTO, t
ổ
m
ở
c
ử
a, đa phương hoá và đa d
ạ
ng hoá quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i,
tranh th
ủ
v
ố
n, công ngh
ệ
c
ủ
a n
ướ
c ngoài, phát tri
ể
n s
ả
n xu
h
ợ
p l
ý
, b
ả
o
đả
m kh
ả
năng gi
ữ
v
ữ
ng t
ự
ch
ủ
v
ề
kinh t
ế
, có
đủ
n
ộ
i l
ự
c
c
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
kinh t
ế
nói chung
và qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ộ
c l
ộ
m
ộ
t s
ố
sai sót nghiêm tr
ọ
ng, mà nguyên nhân c
ủ
a s
ự
sai xót này đó là
do lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a ta có nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
đổ
i và b
ổ
sung lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u, th
ậ
t v
ậ
y lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u năm 1987
đã
đượ
c thay
th
i này
đã
làm cho quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i
nói chung và ngo
ạ
i thương nói riêng
đế
n th
ờ
i đi
ể
m năm 1991
đã
có s
ự
bi
ế
n
đổ
i căn b
ả
n.
ể
u thu
ế
xu
ấ
t c
ũ
ng như s
ử
a
đổ
i m
ứ
c
thu
ế
su
ấ
t nhi
ề
u m
ặ
t hàng. M
ặ
t khác trên cơ s
ở
các văn b
ả
n pháp l
ý
ướ
ng d
ẫ
n B
ộ
Tài Chính
cùng v
ớ
i các Ban, ngành có liên quan căn c
ứ
vào chính sách khuy
ế
n khích
xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ừ
ng m
ặ
t hàng. S
ự
bi
ế
n
độ
ng v
ề
giá c
t, bi
ể
u thu
ế
su
ấ
t.
Đế
n năm 1997 th
ì
bi
ể
u thu
ế
su
ấ
t kh
ẩ
u thu vào 60 nhóm hàng v
ớ
i 10
thu
ế
su
ấ
t t
ừ
1%
đế
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u th
ì
c
ò
n nguyên nh
ậ
n thu
ộ
c v
ề
phía ng
ườ
i qu
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ò
n quá r
ườ
m rà
đã
gây
ra nh
ữ
ng tr
ở
ng
ạ
i cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
ệ
c qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u ngày càng
đượ
c c
ả
i
ti
ế
n và hoàn thi
ệ
n theo h
ướ
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u Nhà n
ướ
c t
ậ
p trung qu
ả
n l
ý
xu
ấ
t kh
ẩ
u vào m
ộ
t
đầ
u m
ố
i đó là
B
i các B
ộ
và các cơ quan ngang B
ộ
, cơ quan thu
ộ
c chính
ph
ủ
để
qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương nói chung và ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u nói
do buôn bán v
ớ
i n
ướ
c ngoài trên cơ s
ở
lu
ậ
t
đị
nh.
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p
đã
có gi
ấ
y phép kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
chính th
ứ
c
m
ặ
t
hàng có quy
đị
nh riêng như g
ạ
o, hàng d
ệ
t may xu
ấ
t kh
ẩ
u vào EU, Canađa,
Đ
Ò
án môn h
ọ
c Nguy
ễ
n H
ả
i Đăng
L
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
23
Th
ổ
T
ừ
cu
ố
i năm 1995, th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép xu
ấ
t, nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ừ
ng chuy
ế
n
hàng
đã
đượ
c b
ã
i b
ộ
t trong các l
ý
do gi
ả
i thích v
ì
sao kim ng
ạ
ch
xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng nhanh.
P
HẦN
III
N
HỮNG
nh nh
ữ
ng thành t
ự
u
đạ
t
đượ
c trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
qu
ả
n
l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u do
Đ
Ò
án môn h
ọ
c Nguy
ễ
n H
ả
i Đăng
L
ớ
p : Qu
ản lý kinh tÕ 39B
24
đó
để
nâng cao năng l
i :
I. G
IẢI
PHÁP :
1. Nhà n
ướ
c ph
ả
i ban hành chính sách thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u phù h
ợ
p v
ớ
i
m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
m
ớ
i h
đạ
i hoá, v
ớ
i ch
ủ
trương xây d
ự
ng m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
m
ở
, h
ướ
ng m
ạ
nh v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u, ch
ủ
độ
đã
đề
ra. Chính sách thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
này ph
ả
i
đạ
t
đượ
c yêu c
ầ
u là công c
ụ
đị
nh h
ướ
gi
ớ
i.
2. Nhà n
ướ
c c
ầ
n xây d
ự
ng chính sách t
ỷ
giá phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh
m
ớ
i, có l
ợ
i cho xu
ấ
t kh
ẩ
u, h
ạ
p v
ớ
i s
ứ
c mua th
ự
c t
ế
c
ủ
a
đồ
ng Vi
ệ
t Nam
đồ
ng th
ờ
i xác
đị
nh các
ch
ỉ
tiêu trong cán cân thanh toán, ti
ế
n t
ớ
i cân b
ằ
ng cán cân vang lai, cán cân
ố
i đoái khi
c
ầ
n thi
ế
t, bán ngo
ạ
i t
ệ
để
kéo t
ỷ
giá xu
ố
ng ho
ặ
c mua ngo
ạ
i t
ệ
vào
để
đẩ
y t
ỷ
giá lên và đi
đế
n chính sách l
ã
i su
ấ
t, c
ầ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ã
i su
ấ
t h
ợ
p l
ý
( linh ho
ạ
t trên cơ s
ở
ph
ả
n ánh đúng cung c
ầ
u tín d
ụ
n ti
ế
n t
ớ
i xây d
ự
ng m
ộ
t k
ế
ho
ạ
ch
đị
nh h
ướ
ng qu
ả
n
l
ý
qu
ả
n l
ý
d
ự
tr
ữ
ngo