95 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư và XNK - Pdf 20

Lời mở đầu
Nền kinh tế thị trờng hoạt động dới sự điều khiển của bàn tay vô hình cùng với sự
chi phối của các quy luật kinh tế đặc trng nh quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy
luật cung cầu đã tạo nên môi trờng kinh doanh hấp dẫn, sôi động mà cũng đầy rẫy
những rủi ro và không kém phần khốc liệt. Để tồn tại và phát triển, đòi hỏi doanh
nghiệp phải biết cách kinh doanh và kinh doanh một cách có hiệu quả mà tiêu biểu là
chỉ tiêu lợi nhuận.
Để chiến thắng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách thu hút khách
hàng, tăng doanh số bán hàng và cái đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Trên cơ
sở đó doanh nghiệp mới thu hồi đợc vốn, trang trải đợc các khoản nợ, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc, ổn định tình hình tài chính và thực hiện tái đầu t theo cả
chiều rộng lẫn chiều sâu.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, chính vì vậy em đã quyết
định chọn đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vật t và xuất nhập khẩu
Trong quá trình thực tập đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô trong phòng kế toán ở
công ty cổ phần vật t và xuất nhập khẩu cùng sự hớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn
Thế Khải đã giúp em hoàn thành bài luận văn này
Em xin chân thành cảm ơn !
Bài luận văn gồm ba chơng:
Chơng 1 : Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh.
Chơng 2 : Thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty vật t và xuất nhập khẩu.
Chơng 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần
vật t và xuất nhập khẩu.
1
Phần I : Những vấn đề chung về kế toán
bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh

Theo phơng thức này ngời bán phải đồng thời thực hiện chức năng, nhiệm vụ thu
tiền và lập báo cáo thu ngân, giấy nộp tiền để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán
1.2.2.2 Phơng thức bán hàng tự phục vụ
Doanh thu
bán hàng
ngày
=
{
Số lợng hàng
còn tồn đầu
ngày
+
Số lợng
hàng nhập
trong ngày
- Số lợng
hàng còn
cuối ngày
}
*
Đơn
giá bán
Phơng thức bán hàng này đợc thực hiện ở các siêu thị, khách hàng lựa chọn hàng hoá
theo ý muốn và thanh toán tại quầy thu tiền ở siêu thị. Kế toán bán lẻ theo phơng thức
này căn cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) đã tổng hợp trên máy vi tính để hoạch
toán nghiệp vụ phát sinh.
1.2.2.3 Phơng thức bán lẻ trả góp, trả chậm
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại
thời điểm mua số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả ở các kỳ tiếp theo và phải chịu
một tỷ lệ lãi nhất định

_Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
_Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau.
1.4 kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
1.4.1 Khái niệm
*Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sx, kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp phần
4
làm tăng vốn chủ sở hữu.Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm diều kiện sau:
_Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
_Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nh ngờ sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
_Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
_Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
_Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
*Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chêch lệch giữa tổng
doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu
thuần
= Doanh thu
bán hàng
- Các khoản giảm trừ
doanh thu
1.4.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
_Chiết khấu thơng mại là số tiền thởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thoản

thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động
sản xuất - kinh doanh .Doanh thu bán hàng có thể thu đợc tiền ngay cũng có thể cha
thu đợc tiền (do thoả thuận về hàng bán ) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm,
hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán.
*Kế cấu tài khoản
_Bên nợ :
+Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế XNK hoặc thuế GTGT theo phong pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+Trị giá các khoản chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
+Kết chuyển DTT vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh
6
_Bên có :
+Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực
hiện trong kỳ kế toán
Tk 511 không có số d cuối kỳ.Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ có bốn tài khoản cấp 2 nh sau :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 5117 : Doanh thu bất động sản đầu t
* TK 512 Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp .Doanh thu nội bộ là số tiền thu đợc do bán
hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một cung ty, tổng công ty ...
*Kế cấu tài khoản
_Bên nợ :

_Bên nợ :
Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng bán đã tiêu thụ bị trả lại.
_Bên có :
Kết chuyển doanh thu của số hàng bán tiêu thụ bị trả lại sang TK 511,512
TK 531 cuối kỳ không có số d
*TK 532 Giảm giá hàng bán dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng
bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận do những nguyên nhân thuộc về ngời
bán
*Kết cấu tài khoản
_Bên nợ :
Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho ngời mua trong kỳ.
_Bên có :
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511,512.
TK 532 Cuối kỳ không có số d
8
Sơ đồ kế toán 1 (phần phụ lục)
1.4.5 Phơng pháp kế toán
*Kế toán bán hàng theo phơng thức trực tiếp
BT1 : Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá xuất kho
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK154 SXKDDD,155 Thành phẩm,TK 156 Hàng hoá
BT2 :Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
BT3 : Phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 521,531,532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
BT4 : Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 để xác định DTT

Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 511
Có TK 3331
BT 3 : Phản ánh trị giá của hàng nhận về
Nợ TK 152,153,211
Nợ TK 133
Có TK 131
*Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng nội bộ
BT 1 : Phản ánh doanh thu của hàng bán nội bộ
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 512
BT 2 : Phản ánh số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 133
Có TK 333
1.5 Kế toán giá vốn
1.5.1 Khái niệm :
10
Là trị giá vốn của sản phẩm, vật t, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu dùng.Đối
với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất (giá
thành công xởng) hay chi phí sản xuất.Với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao
gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ .
1.5.2 Phơng pháp xác định giá vốn
Do sản phẩm sản xuất ra và hàng hoa mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán
đợc sản xuất và mua từ những nguồn khác nhau, hoàn thành ở những thời điểm khác
nhau nên giá giá thực tế của chúng ở những thời điểm khác nhau có thể không hoàn
toàn giống nhau do vậy khi xuất kho cần phải tính ra giá thực tế theo một trong các
phơng pháp sau
_Phơng pháp bình quân gia quyền
_Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc

Nợ TK 632
Có TK 155,156
_Trờng hợp mức sản phẩm thức tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thờng thì kế
toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thờng
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
_Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi th-
ờng do cá nhân gây ra
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 138 (1381)...
_Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vợt quá mức bình thờng không tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang Nếu tự xây dựng
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nếu tự chế
12
_Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính
+Trờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trớc, thì số chêch
lệch lớn hơn đợc trích thêm
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Trờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trớc, thì số chêch
lệch nhỏ hơn đợc hoàn nhập
Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
*Đối với phơng pháp kiểm kê định kỳ :

Có TK 632
1.6 Kế toán chi phí bán hàng
1.6.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá,dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm : chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi
phí chào hàng,giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý...
1.6.2 Chứng từ sử dụng
_Hoá đơn thuế GTGT
_Phiếu thu, phiếu chi
_Bảng kê thanh toán tiền tạm ứng
_Các chứng từ có liên quan...
1.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 641 Chi phí bán hàng
*Kết cấu tài khoản
_Bên nợ :
Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ của doanh nghiệp
_Bên có :
14
+Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trongkỳ hạch toán
+Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
hoặc kế chuyển chi phí bán hàng vào TK 142 Chi phí trả trớcđể chờ phân bổ
TK 641 không có số d, TK 641 có 7 TK cấp 2 nh sau
TK 6411 Chi phí nhân viên
TK 6412 Chi phí vật liệu,bao bì
TK 6413 Chi phí dụng cụ,đồ dùng
TK 6414 Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415 Chi phí bảo hành
TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 Chi phí bằng tiền khác

để chờ phân bổ
TK 642 không có số d cuối kỳ, TK 642 có 7 TK cáp 2 nh sau :
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425 Thuế,phí và lệ phí
TK 6426 Chi phí dự phòng
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
1.7.3 Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nớc tuỳ theo đặc điểm
kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành,từng doanh nghiệp cụ thể mở thêm một
số nội dung chi phí khác .Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí chi phí quản lý doanh
nghiệp vào bên nợ TK 911.Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong
kỳ không phát sinh hoặc có ít sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kết
toán kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh
trong kỳ vào bên nợ TK 142 Chi phí trả trớc
1.7.5 Sơ đồ kế toán 4 phần phụ lục
1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
16
1.8.1 Khái niệm và phơng pháp xác định kết quả kinh doanh
*Khái niệm :
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả
của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ; hoạt động tài chính và hoạt động khác
mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Thông thờng, cuối kỳ kinh doanh kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực chất là kết quả hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.Kết quả này đợc xác định bằng

+Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 không có số d cuối kỳ
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng TK 421 Lợi nhuận cha phân phối để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ hay lãi) ,TK 421 có 2 TK cấp 2
TK 4211 Lợi nhuận năm trớc
TK 4212 Lợi nhuận năm nay
1.8.3 Nguyên tắc hạch toán
TK này cần phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kinh tế phát sinh để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý
tài chính.
Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh phải đợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động nh hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thơng mại, hoạt động
dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác.Trong từng hoạt đọng kinh doanh có thể
hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, từng ngành, từng loại dịch vụ (nếu cần)
1.8.4 Phơng pháp kế toán (sơ đồ kế toán 5 phần phụ lục)
Phần 2 :Thực tế về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật t và
xuất nhập khẩu
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành của công ty
Công ty vật t và xuất nhập khẩu đợc thành lập vào tháng 4/1988 lúc đầu có tên
gọi là công ty vật t rau quả với nhiệm vụ chính là cung cấp các loại vật t phục vụ
cho sản xuất kinh doanh của ngành rau quả.
Năm 1993 công ty đợc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn ) ra quyết định thành lập lại doanh nghiệp
(quyết định thành lập số 118NN/TCCNQĐ ngày 23/03/1993 ) và đổi tên thành
công ty vật t và xuất nhập khẩu.
18
Căn cứ vào Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về
việc chuyển công ty Nhà nớc thành công ty cổ phần.

nền sản xuất xã hội
* Nhiệm vụ
Công ty cổ phần vật t và xuất nhập khẩu là một doanh nghiệp thơng mại đợc thành
lập với nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh xuất nhập khẩu.Bên cạnh đó công ty còn thực
hiện một số nhiệm vụ khác nh:
_Xây dựng các phơng án chiến lợc kinh doanh phù hợp.
_Tổ chức và thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo quy chế hiện hành.
_Tạo nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, quản lý khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn nhằm giữ uy tín và quan hệ với các bạn hàng trong nớc và quốc tế.
_Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, chấp hành tốt các chế độ chính sách về quản lý
kinh tế, tài sản của Nhà nớc, sử dụng có hiệu quả các loại tài sản, nguồn vốn đóng
góp và làm tròn nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nớc.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần MASIMEX(sơ đồ 6 phần phụ lục)
Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần MASIMEX bao gồm : Đại hội cổ đông ; Hội
đồng quản trị ; Ban giám đốc ; Ban kiểm soát
* Đại hội cổ đông (ĐHCĐ) : Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan có quyền quyết định cao nhất của công ty.
* Hội đồng quản trị (HĐQT) : Là cơ quan quản lý của công ty, có quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
*Ban giám đốc (BGĐ) : Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngời điều hành hoạt
động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
*Ban kiểm soát (BKS): Do ĐHCĐ bầu ra, nhiệm vụ chủ yếu của Ban kiểm soát
là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, kiểm tra tính trung thực trong báo cáo tài chính của công ty.BKS báo cáo công
việc trớc ĐHCĐ và chịu trách nhiệm trớc ĐHCĐ về những sai phạm gây thiệt hại cho
công ty trong khi thực hiện nhiệm vụ.
20
* Phòng kế toán tài chính: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc, phòng

mọi nhiệm vụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần MASIMEX
_Kế toán trởng : Là ngời chịu trách nhiệm về số liệu hoạch toán trớc công ty và cơ
quan chức năng.Thu nhập, tổng hợp các thông tin, tài liệu sổ sách kế toán đa lên, báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm trong các cuộc họp
thờng kỳ.
_Phó phòng kế toán: Tổ chức kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính giúp kế toán tr-
ởng thống kê các thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh, tổ chức quản lý
hồ sơ tài liệu kế toán.
_Kế toán tiền mặt : Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết thu chi và sử dụng quỹ tiền
mặt của công ty.
_ Kế toán ngân hàng : Theo dõi tình hình thu chi, sử dụng quỹ tiền gửi tại các ngân
hàng, thực hiện tất cả các nghiệp vụ tại ngân hàng, phản ánh tình hình tiền trả, tiền
vay, các khoản công nợ với khách hàng, với Nhà nớc.
_Kế toán hàng hoá : Theo dõi tình hình mua bán hàng hoá của các phòng XNK, các
nghiệp vụ phát sinh trong quá trình mua bán hàng hoá, tình hình thanh toán công nợ
với khách nớc ngoài.
22
kế toán tr-
ởng
Phó phòng kế
toán
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
ngân hàng
Kế toán
hàng hoá
Kế toán sản
xuất

23
Tuy nhiên để hạn chế những thiệt hại công ty có một số các quy định sau về phơng
thức bán hàng:
_Tất cả các trờng hợp thanh toán chậm bắt buộc phải ký hợp đồng kinh tế.
_Xác định rõ trách nhiệm cá nhân cho nợ và cho ứng trớc tiền hàng.
_Tất cả các hợp đồng kinh tế phải đợc thanh toàn đúng hệ đúng thời gian quy định.
_Việc bán hàng phải đợc quyết định trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ khả năng thanh toán
của khách hàng để hạn chế rủi ro.
Đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty là lĩnh vực XNK mà chủ yếu là nhập
khẩu hàng hoá tiêu dùng, vật t, máy móc thiết bị phục vụ nhu cầu tiêu dùng và sản
xuất trong nớc. Công ty thờng nhập khẩu hàng hoá, máy móc thiết bị, vật t theo đơn
đặt hàng của một đơn vị hoặc một số đơn vị kinh doanh trong nớc. Và tuỳ thuộc vào
việc xuất bán cả lô hàng cho khách hay chia nhỏ lô hàng bán cho vài khách.
Công ty đề ra chính sách giá cả phù hợp trên cơ sở nghiên cứu thị trờng. Giá bán
của hàng hoá đợc thực hiện theo đúng giá quy định hoặc giá thoả thuận giữa hai công
ty trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
2.2.1 kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.1 Doanh thu
*Chứng từ kế toán sử dụng
_Hoá đơn GTGT.
_Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu, chi bằng tiền.
_Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Ngoài ra đối với hàng nhập khẩu còn sử dụng invoice, tờ khai hải quan
*Tài khoản sử dụng
TK 511 Doanh thu bán hàng
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, để có thể theo dõi chi tiết kết quả của từng
hoạt động kinh doanh, kế toán bán hàng mở các tiểu khoản nh sau :
TK 5111 Doanh thu bán thành phẩm
TK 5112 Doanh thu bán hàng nhập khẩu
TK 5113 Doanh thu nội địa

25

Trích đoạn Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần vật t và xnk Hoá đơn gtgt
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status