Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỢP LÍ MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG" - Pdf 19

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỢP LÍ MẶT CẮT NGANG
ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
RESEARCH ON THE APPROPRIATE USE OF THE CROSS SECTION OF
URBAN ROADS IN DANANG CITY PHAN CAO THỌ
Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
NGÔ THỊ MỴ – LÊ HOÀNG VIỆT
Trường Cao đẳng Công nghệ, Đại học Đà Nẵng

TÓM TẮT
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về mặt cắt ngang (MCN) đường đô thị: Đề xuất một
khung phân loại, một số giải pháp xử lí các vấn đề còn tồn tại trong mặt cắt ngang của đường
đô thị như: bề rộng lòng đường, làn đường riêng giành cho giao thông công cộng, bố trí các
công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian cho giao thông tĩnh… ứng dụng trong điều kiện của
thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó tiến hành xây dựng chương trình “Thiết kế mặt cắt ngang
đường đô thị” bằng ngôn ngữ Visual Basic.
ABSTRACT
This report introduces some results of a research on the cross section of urban road: It
suggests some road type frame and some solutions to the remaning problems in urban cross
section such as: width of street, private lane for public transport, arrangement of technological
infrastructure constructions, space for quiet traffic which are applicable to the surrent
conditions of Danang City. Based on these results, we can build the program “An urban cross
section design” using the Visual Basic program language. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay trong các đô thị ở Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng vấn đề thiết kế, sử dụng
mặt cắt ngang trong đường đô thị vẫn còn nhiều điểm bất cập: hè phố chật hẹp, chức năng của các bộ
phận không được tách bạch rõ ràng, chưa có sự kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch đường phố với kiến

3m Bv.hố <4m
1.3m Bv.hố <3m

BIU HIN TRNG B RNG
NG O C ( gm 75 ng)
21%
51%
17%
11%
Bm 15m
7.5 Bm 10.5m
6 Bm< 7.5m
5 Bm< 6m

Hỡnh 1: B rng lũng ng v va hố ca cỏc tuyn ph c trng TP Nng

Nhn xột:
Cha cú kt hp cht ch gia qui hoch ng ph v kin trỳc cnh quan hai bờn ng.
Cỏc tuyn ng ph hot ng cha ỳng vi chc nng ó c thit k. C s h tng cha ỏp
ng c s gia tng ca cỏc phng tin giao thụng. H thng giao thụng tnh thiu nghiờm trng, ớt
cú ni u ụtụ. Hố ph cht hp, s dng cha ỳng chc nng. Khụng cú cỏc ln ng riờng
ginh cho giao thụng cụng cng.
2.2.2. So sỏnh cỏc b phn MCN trong ng ụ th Vit Nam v cỏc nc trờn th gii
Vit Nam: ch yu thit k theo tiờu chun 20TCN 104-83, 22TCN 273-01
Cỏc nc trờn th gii: Da vo tiờu chun ca cỏc nc Canada, M, Nht Bn, Trung Quc,
Nga v cỏc nc thuc Liờn Xụ c, cỏc nc ụng Nam (Inụnờsia, Malaysia)
Chc nng v cỏc b phn mt ct ngang ng nc ta v cỏc nc khỏc cú s khỏc bit th
hin hỡnh 2:
1
477


13 5 6

Hỡnh 2: Chc nng cỏc b phn MCN ng ph VN v cỏc nc

2.2.3. Qui hoch ln ng riờng cho giao thụng cụng cng
Da vo cỏc phng ỏn qui hoch ln ng dnh cho xe buýt ca Phỏp v c im dũng xe
tham giao thụng Nng, xut mt s phng ỏn ng riờng cho xe buýt nh hỡnh 3:
Phng ỏn 1: ng chớnh l ng hai chiu, ln ng riờng hai chiu gia
Phng ỏn 2: ng chớnh l ng hai chiu, hai ln ng riờng mt chiu bờn.
Phng ỏn 3: ng chớnh l ng mt chiu, ln ng riờng mt chiu
Phng ỏn 4: ng chớnh l ng mt chiu, ln ng riờng mt chiu gia.
Phng ỏn 5: ng chớnh l ng mt chiu, mt ln ng riờng mt chiu.

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

Phương án 4 Phương án 5

Hình 3: Các phương án bố trí làn đường riêng cho giao thông công cộng

2.2.4. Đề xuất khung phân loại đường, phố
Căn cứ vào chức năng giao thông và có xét chức năng không gian của mỗi tuyến đường, phố
trong địa bàn thành phố Đà Nẵng trong tương lai, đề xuất khung phân loại đường, phố Đà Nẵng theo
bảng 1:
Bảng 1: Khung phân loại đường, phố cho TP Đà Nẵng
Loại đường phố Chức năng chính của đường phố
Đường
cao tốc trong
đô thị
Có ý nghĩa toàn thành, giao thông liên tục, tốc độ cao. Liên kết các đô thị vệ

Đường phố
khu vực
Đường trong khu vực Quận, Huyện của thành phố. Mạng lưới đường đi sâu vào
các khu nhà ở và tập hợp giao thông từ các đường trong khu nhà ở, nội bộ để
đưa vào các đường phố gom, đường phố trục chính loại II
Đường
phố
nội bộ
Đường phố
khu nhà ở, nội
bộ
Đường trong phạm vi khu dân cư, khu nhà ở, giành cho giao thông đi bộ, xe
đạp, liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà với đường phố khu vực, đường phố
gom

2.2.5. Đề xuất các chỉ tiêu thiết kế: Trên cơ sở thiết kế mặt cắt ngang như: Tốc độ thiết kế,
thành phần dòng xe, lưu lượng xe, mức phục vụ đề xuất các chỉ tiêu ứng với từng cấp đường như sau:
Bảng 2: Các chỉ tiêu thiết kế MCN đường, phố
Đường phố cấp đô thị Đường phố cấp khu vực
Các đặc trưng
Đường phố trục
chính loại I
Đường phố trục
chính loại II
Đường phố

gom
Đường phố

khu vực

thức xây dựng, biện pháp thi công đến quản lý khai thác, khắc phục những nhược điểm, tồn tại để đưa
vào áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế của Thành phố Đà Nẵng. Sau đây là một số đề xuất bố trí
hào dọc kỹ thuật và tunnel (hình 4):
Hào kỹ thuật bằng
ống nhựa cường độ cao
dùng cho B
vỉahè
≤ 6m

Hào kỹ thuật bằng BTCT
dùng cho B
vỉahè
>6m
Tunnel kỹ thuật ngang tuyến. Dùng
cho các công trình có bố trí hạ tầng 1
phía hoặc tại công trình ngầm phải
băng qua đường ngang có B
m
>10m
Bảng 3: Bề rộng các bộ phận trên MCN
Các yếu tố
mặt cắt
ngang

Số

Dải
a.t


Dải
a.t
m m m m m
90
80
Đường phố
trục chính
loại I
70
6~8
3.75
≥3
0.5~1
≥3
80
70
Đường phố
trục chính
loại II
60
4~6
3.5~3.75
≥3
0.5~1


2.5~3.0
1.2
40 0.25

Đườngphố
khu nhà ở,
nội bộ
30
2~3
3

Tính theo N. Tách riêng khi (N
ôtô
≥ 2000 xe/ng.đ
và N
xđ,máy
≥ 250 xe/ng.đ)
2
1.2~1.5
không có
1.2

2.3. Xây dựng chương trình thiết kế mặt cắt ngang
2.3.1. Đặt vấn đề: Trong lĩnh vực thiết kế đường ôtô hiện nay, đã có nhiều phần mềm chuyên


Hình 5

2.3.4. Một số hình ảnh của phần mềm (hình 6)
2. Đề xuất các chỉ tiêu dẫn xuất trong thiết kế mặt cắt ngang như: lưu lượng xe thiết kế; mức
phục vụ hiệu quả tương ứng hệ số mức phục của từng loại đường và công thức tính KNTH đường phố.
3. Xác định chức năng, vị trí, hình dáng và phạm vi sử dụng của các bộ phận bố trí trên MCN.
4. Đề xuất các phương án tổ chức giao thông công cộng và các dạng MCN điển hình.
5. Xây dựng chương trình thiết kế MCN.
Kết quả nghiên cứu ứng dụng đối với điều kiện giao thông thành phố Đà Nẵng. Do vậy có thể
tham khảo áp dụng cho các thành phố khác có điều kiện giao thông tương tự ở nước ta nhằm nâng cao
hiệu quả khai thác, nâng cao khả năng thông hành, giảm ùn tắc giao thông, góp phần hoàn thiện tiêu
chuẩn thiết kế đường đô thị ở nước ta. TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ xây dựng, Qui phạm thiết kế đường phố và quảng trường đô thị 20TCN 104-83, NXB Xây
dựng, Hà Nội, 1984.
[2] Bộ Giao thông Vận tải, Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô 22TCN 273-01, NXB GTVT, 2001.
[3] CHXHCNVN, Đường ôtô – Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4054-98, TCVN 4054 -2005.
[4] Nguyễn Xuân Trục, Dương Học Hải, Vũ Đình Phụng, Sổ tay thiết kế đường ôtô tập 1, NXB
Giáo dục, 2003.
[5] Nguyễn Quang Đạo, Về phân loại đường phố trong “Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị”, Tạp
chí Xây Dựng số 11/2004.
[6] Nguyễn Quang Đạo, Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế, bản thảo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam,
2006.
[7] Võ Đức Hoàng, Phân tích một số nội dung cần hoàn chỉnh qui phạm thiết kế đường đô thị ở
Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Đại học Xây dựng Hà Nội, 2003.
[8] Nguyễn Khải, Đường và giao thông đô thị, NXB GTVT, 2001.
[9] Mạc Thu Hương, Hướng dẫn qui hoạch các làn đường cho các phương tiện giao thông công
cộng (bản dịch từ tiếng Pháp), NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[10] Phan Cao Thọ, Đặc trưng tốc độ của dòng xe hỗn hợp nhiều thành phần trên các đường phố
của đô thị nước ta, Báo cáo đề tài khoa học Đại học Đà Nẵng.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status