giáo án ngữ văn 10 chi tiết - Pdf 18

Tiết 1,2 Ngày soạn : 03.9.07 Ngày dạy : 07.9.07
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh
-Nhận thức được những nét lớn của nền văn học Việt Nam về ba phương diện: các bộ phận,
thành phần; các thời kì phát triển và một số nét đặc sắc truyền thống của văn học dân tộc.
-Hình thành cơ sở để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học Việt Nam.
-Rèn kỹ năng khái quát hóa, tìm và phân tích dẫn chứng chứng minh cho một nhận đònh, luận
điểm.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên: Sơ đồ
2-Học sinh: một số biểu bảng (Nhóm 1,2 chuẩn bò sơ đồ hệ thống hóa theo hướng dẫn của GV)
II-Nội dung tích hợp: phân môn Tiếng Việt , môn lòch sử với chương trình Ngữ văn THCS.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-ỔN ĐỊNH:
II-KIỂM TRA:
III-BÀI MỚI :
*Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Các bộ phận hợp
thành của văn học Việt Nam:
-HS quan sát các mục lớn trong SGK, xác
đònh bố cục bài học, trọng tâm vấn đề …
-Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt
Nam ?
-Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận
lớn?
*Hoạt động nhóm:

viết )
*HS suy luận, thảo luận, trả lời theo
nhóm:
-Theo em, việc phân chia ba thời kì
phát triển của văn học viết đã phù hợp
chưa? Tại sao?
-Trình bày quá trình du nhập chữ Hán
vào Việt Nam , vai trò của nó đối với
văn học trung đại.
@ Chữ Hán du nhập vào Việt Nam từ
đầu công nguyên nhưng đến thế kỷ X,
khi dân tộc Việt Nam giành được độc
lập thì văn học viết mới thật sự hình
thành. Chữ Hán là cầu nối để dân tộc
ta tiếp nhận các học thuyết Nho, Phật,
Lão, sáng tạo các thể loại trên cơ sở
ảnh hưởng các thể loại văn học Trung
Quốc.
- Trình bày quá trình phát triển của chữ
Nôm và văn thơ chữ Nôm của người
Việt.
@Chữ Nôm ra đời thế kỷ XII, được sáng
tác văn học từ thế kỷ XV với "Quốc âm thi
tập" (Nguyễn Trãi) và "Hồng Đức quốc âm
thi tập" (Lê Thánh Tông), phát triển đến
đỉnh cao ở cuối thế kỷ XVIII đầu TK XIX với
Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện
Thanh Quan, Nguyễn Khuyến …
b-Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ.
*Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX gồm văn xuôi

+Thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, …
+"Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
+"Sơ kính tân trang " của Phạm Thái.
+Nhiều truyện Nôm khuyết danh như: "Tống Trân Cúc Hoa",
"Phạm Công Cúc Hoa"…
*Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và
những nét truyền thống của văn học trung đại. Đó là lòng
yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện tinh
thần ý thức dân tộc đã phát triển cao.
@-Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay được gọi là nền
văn học hiện đại: Sở dó có tên như vậy vì nó phát
triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa
vào hiện đại hoá. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến
bộ như những luồng gió mới thổi vào Việt Nam làm
thay đổi nhận thức, cách nghó, cách cảm và cả cách
nói của con người Việt Nam. Nó chòu ảnh hưởng của
văn học phương Tây.
@GV nhấn mạnh sự liên quan và khác biệt
các mốc phân chia giai đoạn và các mốc
lòch sử Việt Nam.
*HS thảo luận và phát biểu:
-HS kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu trong từng giai đoạn mà bản thân
đã được học ở THCS.
-Trình bày các đặc điểm của nền văn
học hiện đại.
-Vai trò của Cách mạng tháng Tám đối
với sự phát triển của văn học hiện đại.
-Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975

hệ qua lại giữa độc giả và tác giả mật thiết hơn, đời sống
văn học sôi nổi, năng động hơn.
-Về thể loại: thơ mới, tiểu thuyết, kòch nói, … dần thay thế hệ
thống thể loại cũ, tuy một vài thể loại cũ của văn học trung
đại vẫn tiếp tục tồn tại, song không còn đóng vai trò chủ
đạo.
-Về thi pháp: hệ thống thi pháp mới dần thay thế hệ thống
thi pháp cũ.
III-Con người V iệt Nam qua văn học
1- Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
-Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên ( thần
thoại, truyền thuyết )
-Thiên nhiên là người bạn thân thiết (hình ảnh núi, sông, bãi
mía, nương dâu, đồng lúa, cánh cò, vầng trăng, dòng suối…).
-Thiên nhiên gắn liền với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ của nhà
nho (tùng, cúc, trúc, mai… )
-Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng.
2- Con người V iệt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân
tộc
-Sớm có ý thức xây dựng quốc gia dân tộc của mình.
-Nhiều lần đấu tranh và chiến thắng nhiều thế lực xâm lược
hung bạo để bảo vệ nền độc lập tự chủ.
-Bởi vậy có một dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên
suốt lòch sử văn học Việt Nam ( tình yêu làng xóm quê
hương, căm ghét mọi thế lực xâm lược, ý thức sâu sắc về
quốc gia , dân tộc , truyền thống văn học lâu đời, tinh thần
xả thân vì đất nước … ).
-Những biểu hiện nội dung của mối
quan hệ này trong văn học là gì? Phân

nhiên khắc nghiệt, con người Việt Nam thường đề cao ý thức
cộng đồng mà xem nhẹ ý thức cá nhân, nhân vật trung tâm
thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội, hy sinh cái tôi cá
nhân ( văn học chống Pháp, chống Mỹ với cảm hứng sử thi).
-Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân được đề cao (TK
XVIII, giai đoạn 30-45). Con người nghó đến quyền sống cá
nhân , quyền hưởng tình yêu tự do, hạnh phúc …
-Xu hướng chung của văn học Việt Nam là xây dựng một đạo
lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp như nhân ái, thuỷ
chung, tình nghóa, vò tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp
chính nghóa, đấu tranh chống chủ nghóa khắc kỉ của tôn giáo,
đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp
nhận chủ nghóa cá nhân .
IV-Tổng kết – Luyện tập
IV–DẶN DÒ:
1-Bài cũ:
2-Bài mới: Tiếng Việt - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
V-RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3 Ngày soạn :06.9.07 Ngày dạy :11.9.07
Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh
-Nắm được khái niệm về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ . quá trình giao tiếp và các nhân tố
giao tiếp.
-Rèn luyện kỹ năng tạo lập quan hệ giao tiếp và giao tiếp có hiệu quả .
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:

@GV gợi dẫn để HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận, trình bày
5 câu hỏi SGK ( trang 15 )
I-THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ ?
1-Khái niệm: Hoạt động giao tiếp là hoạt
động trao đổi thông tin của con người
trong xã hội, được tiến hành chủ yếu
bằng phương tiện ngôn ngữ (dạng nói
hoặc dạng viết), nhằm thực hiện những
mục đích về nhận thức, tình cảm, hành
động, … ( Ví dụ: giao tiếp giữa người mua
và người bán ở chợ, giữa các học sinh
trong giờ nghỉ, … )
2-Hai quá trình trong hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ
Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá
trình: tạo lập văn bản ( do người nói,
người viết thực hiện ) và lónh hội văn bản
(do người nghe, người đọc thực hiện). Hai
quá trình này diễn ra trong quan hệ
tương tác.
3-Các nhân tố của hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ
HOẠT ĐỘNG 3 : Hệ thống hóa kiến thức
-Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
-Các quá trình của hoạt động giao tiếp?
-Các nhân tố của hoạt động giao tiếp?
HOẠT ĐỘNG 4: L uyện tập
1-Hãy kể những phương tiện khác mà con người dùng để
giao tiếp ( ví dụ: biển chỉ dẫn trên đường giao thông). So

I-Công việc chính:
1-Giáo viên: Sơ đồ
2-Học sinh: một số biểu
II-Nội dung tích hợp: phân môn Tiếng Việt ( tiết: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ), Tập làm
văn ( Bài viết số 1 ), các tác phẩm văn học dân gian trong chương trình Ngữ văn THCS.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-Ổn đònh:
II-Kiểm tra:
1-Văn học dân gian Việt Nam thuộc bộ phận nào trong nền văn học Việt Nam ? Văn học dân
gian còn những tên gọi nào khác? Vì sao?
2-Trình bày những hiểu biết của bản thân về văn học viết Việt Nam ?
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 ( Tìm hiểu phần I )
*HS đọc sách GK trang 16, phân
tích cách hiểu của mình về khái
niệm văn học dân gian .
-Từ khái niệm trên, hãy nêu đònh
nghóa văn học dân gian Việt Nam.
-Em hiểu thế nào là tác phẩm ngôn
từ nghệ thuật? Ví dụ
-Tạo sao văn học dân gian còn được
gọi là văn học truyền miệng?
-Em hiểu như thế nào về câu:
Trăm năm bia đá thì mòn
Nghìn năm bia miệng hãy còn trơ
trơ!
-Quá trình sáng tác và hoàn chỉnh
một tác phẩm văn học dân gian diễn
ra như thế nào ?

chi phối, xuyên suốt quá trình sáng tạo là lưu truyền tác phẩm
văn học dân gian .
II-Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam :
Các thể loại truyện Các thể loại Các thể loại Các thể loại ca kòch
câu nói có vần thơ ca ( sân khấu )
1-Thần thoại 7-Tục ngữ 9-Ca dao 12-Chèo
2-Sử thi 8-Câu đố 10-Vè
3-Truyền thuyết 11-Truyện thơ
4-Truyện cổ tích
5-Ngụ ngôn
6-Truyện cười
III-Những giá trò cơ bản của văn học dân gian Việt Nam
1-Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời
sống các dân tộc
-Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ mọi lónh vực của đời
sống: tự nhiên, xã hội và con người.
-Việt Nam có 54 tộc người. Mỗi tộc người có một kho tàng văn
học dân gian riêng, vì thế vốn tri thức của toàn dân tộc vô cùng
phong phú và đa dạng.
2-Văn học dân gian có giá trò giáo dục sâu sắc về đạo lý
làm người.
-Giáo dục con người tinh thần nhân đạo và lạc quan
-Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc .
3-Văn học dân gian có giá trò thẩm mỹ vô cùng to lớn, góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân
tộc .
-Văn học dân gian được chắt lọc, mài giũa qua thời gian nên đã
trở thành những mẫu mực về nghệ thuật.
-Văn học dân gian là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học
viết, phát triển song hành cùng văn học viết, làm cho nền văn

1-Giáo viên:
2-Học sinh:
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với Văn qua văn bản Khái quát văn học dân gian Việt Nam và với
Tập làm văn ở bài Viết bài làm văn số 1.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-ỔN ĐỊNH:
II-KIỂM TRA:
III-BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Rèn luyện kỹ năng phân tích các tình
huống giao tiếp
*GV hướng dẫn trao đổi, thảo luận và trình bày theo nhóm (
nhóm 1: câu 1, nhóm 2: câu 2, nhóm 3: câu 3, nhóm 4:
câu 4, nhóm 5,6: câu 5 )
1-Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
-Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
2-Đọc đoạn đối thoại ( giữa một em nhỏ _ A Cổ – với một
ông già) và trả lời câu hỏi.
3-Đọc bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương và trả
lời câu hỏi.
4-Hãy viết một thông báo ngắn cho các bạn học sinh toàn
trường biết về hoạt động làm sạch môi trường nhân Ngày
Môi trường thế giới.
5-Khi viết thư cần chú ý những nhân tố giao tiếp nào?
6-Phân tích những nhân tố giao tiếp qua bức thư Bác Hồ
gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu
tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tháng 9 năm
1945.

II-TỔNG KẾT
IV-DẶN DÒ:
1-Bài cũ
2-Bài mới: Văn bản
V-RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 6 Ngày soạn :12/9/07 Ngày dạy : 17/9/07
Tiếng Việt
VĂN BẢN
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản văn học
-Rèn luyện kỹ năng vận dụng văn bản, phân tích văn bản và tạo lập văn bản.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên:
2-Học sinh: Sưu tầm 3 văn bản
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với Văn qua văn bản Khái quát văn học dân gian Việt Nam và với
Tập làm văn ở bài Viết bài làm văn số 1.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-ỔN ĐỊNH:
II-KIỂM TRA:
III-BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 (Hình thành khái niệm văn
bản )
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận
và trình bày theo nhóm 3 văn bản SGK.
-Bài ca dao sau có phải là một văn bản không ?

+Mỗi văn bản nhằm thực hiện một số mục đích giao
tiếp nhất đònh.
II-Các loại văn bản: Theo lónh vực và mục đích giao
tiếp, người ta phân biệt các loại văn bản sau:
-Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
-Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
-Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
-Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận
-Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí
III- Luyện tập
-Bài tập SGK
IV-DẶN DÒ: Chuẩn bò : Viết bài làm văn số 1
V-RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 7 Ngày soạn : Ngày dạy :
Làm văn
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Ôn tập, củng cố kiến thức về văn biểu cảm và văn nghò luận.
-Rèn kỹ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung .
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên: Sơ đồ
2-Học sinh:
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với văn qua bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam , với
Tiếng Việt ở bài Văn bản và đặc điểm của văn bản.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Đọc văn
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Đăm Săn – sử thi Tây Nguyên)
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh
-Đặc điểm sử thi anh hùng và nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật tả người, sử
dụng ngôn từ .
-Khẳng đònh lý tưởng về cuộc sống hòa hợp, hạnh phúc là niềm mơ ước, phấn đấu của mọi người.
-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản sử thi, phân tích những lời đối thoại của các nhân vật trong sử thi.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên:
2-Học sinh:
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với Làm văn ở bài văn bản ( tiếp theo )
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-Ổn đònh:
II-Kiểm tra: Các đặc trưng cơ bản của VHDG? Hệ thồng thể loại VHDG ? Cho ví dụ. Những giá trò cơ bản của VHDG?
III-Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 (Giới thiệu chung
về sử thi và sử thi Đăm Săn)
@GV nêu lại đònh nghóa về sử thi
(quy mô lớn: dài hàng nghìn, vạn
câu. Ngôn ngữ có vần, nhòp. Hình
tượng nghệ thuật hoành tráng, hào
hùng.
*HS tóm tắt nội dung sử thi Đăm

mình.
=> tư thế hiên ngang, đónh đạc,
làm chủ cuộc giao đấu, hành
động đàng hoàng, không thèm
đánh lén.
-Nhà giàu có, rộng rãi,
sang trọng ( hình ảnh cụ
thể: đầu sàn đẽo hình
trăng, đầu cầu thang đẽo
hình chim ngói,…)
-Hình dáng dữ tợn và hung
hãn ( đầu như đầu cú,
gươm óng ánh như cầu
vồng – so sánh độc đáo),
tần ngần, do dự, mỗi bước
mỗi đắn đo, bò động, sợ
hãi trước Đăm Săn,
=>bản chất xấu xa, tham
lam, ích kỷ và hèn nhát.
+Sau đó lấy lại sự tự tin, ->
khoe khoang “có cậu ta học
cậu. Có bác, ta học bác…”
@Trong trận chiến đấu và chiến
thắng luôn thấy sự đối lập giữa
Đăm Săn và Mtao Mxây. Vậy sự
đối lập ấy được thể hiện cụ thể
như thế nào và nhằm mục đích gì?
Chúng ta sẽ lập bảng đối chiếu, so
sánh giữa hai nhân vật này.
-Những lời nói của Đăm Săn khi

-Khích thách Mxây múa trước
-Nhìn rõ tài nghệ kẻ thù, tự tin
-Múa khiên vừa khỏe vừa đẹp
( vượt đồi tranh. Đồi lồ ô, chạy
vun vút … )
-Nhai được miếng trầu của vợ-
nàng Hơ Nhò, sức khỏe càng tăng
gấp bội, múa khiên càng mạnh,
càng đẹp ( như bão lốc )
-Đâm vào người Mxây nhưng
không thủng. Thấm mệt, vừa
chạy vừa ngủ.
c-Trong giấc mơ, được Trời mách
kế dùng chày mòn ném vào vành
tai kẻ thù là được.
-Bùng tỉnh, làm theo, đuổi
Mxâyquanh chuồng lợn, dồn
Mxây đến ngã lăn quay ra đất.
-Hỏi tội cướp vợ, giết chết Mxây.
+Múa khiên như trò chơi,
khiên kêu lạch xạch như
quả mướp khô ( so sánh
độc đáo), tự xem mình là
tướng quen đánh trăm trận,
quen xéo nát đất – chủ
quan, ngạo mạn.
+Bước cao bước thấp, chém
trượt khoeo chân kẻ thù,…
+Chạy, vừa chạy vừa chống
đỡ.

-Củng cố kiến thức về khái niệm văn bản và đặc của loại văn bản.
-Rèn luyện kỹ năng các phân tích văn bản, liên kết văn bản, hoàn chỉnh văn bản,…
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên:
2-Học sinh:
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với Văn qua văn bản Chiến thắng Mtao Mxây.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-Ổn đònh:
II-Kiểm tra:
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích văn bản
*GV hướng dẫn HS đọc kỹ đoạn văn (văn bản
nhỏ – mục III.1 - trang 37) và trả lời các câu hỏi
(thảo luận và trình bày theo nhóm )
-Phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn
văn.
-Phân tích sự phát triển của chủ đề trong đoạn
văn.
-Đặt nhan đề cho đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG 2 : Sắp xếp văn bản
*HS Sắp xếp những câu văn trong bài tập 2 –
trang 38 cho phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 3 : Tạo lập văn bản
*HS làm bài tập 3, 4 SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Sửa chữa văn bản

-Đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết: kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố lòch sử với yếu tố tưởng tượng ,
phản ánh quan điểm đánh giá, thái độ tình cảm của nhân dân về các sự kiện và nhân vật lòch sử
-Nội dung, ý nghóa và giá trò của truyền thuyết An Dương Vương và Mò Châu-Trọng thủy: từ bi kòch
mất nước của cha con An Dương Vương và bi kòch tình yêu của vợ chồng Mò Châu-Trọng thủy, nhân
dân muốn rút ra và trao truyền cho các thế hệ người Việt bài học lòch sử: trách nhiệm của người
lãnh đạo, cầm quyền, ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu của các thế lực xâm lược trong công
cuộc giữ nước.
-Rèn kỹ năng kể chuyện, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật truyền thuyết.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thuyết giảng
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên:
2-Học sinh:
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với lòch sử ( cụm di tích Cổ Loa ), với Làm văn ở bài Tóm tắt văn
bản tự sự.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-Ổn đònh:
II-Kiểm tra:
-Nhắc lại đònh nghóa thể loại truyền thuyết đã học ( bậc THCS ). Kể tên những truyền thuyết đã
học.
-Nêu đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết. Phân tích, chứng minh qua các truyện Thánh Gióng, Sự
tích Hồ Gươm.
III-Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu
chung
-Nhắc lại khái niệm về truyền

bảo vệ đất nước,…)
@GV hướng dẫn học sinh thảo
luận nhóm kỹ câu hỏi 1 (các ý
a,b,c), cử đại diện trình bày; lớp
nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
các ý chính:
+Vì đã có ý thức đề cao cảnh
giác,lo xây thành, chuẩn bò vũ
khí từ khi giặc chưa tới.
+Sai lầm mà thất bại.
+Những hư cấu nghệ thuật được
sáng tạo trong văn bản.
Truyện Rùa vàng trong Lónh Nam chích quái - một sưu tập truyện
dân gian ra đời cuối thế kỷ XV.
B-TÌM HIỂU VĂN BẢN
I-Đọc văn bản và tìm hiểu nghóa một số từ, ngữ quan trọng cùng
một số hình ảnh.
II-Bố cục và tóm tắt văn bản :
*Bố cục: 3 đoạn
a-An Dương Vương xây thành, chế nỏ và chiến thắng Triệu Đà ( Từ
đầu …”bèn xin hòa” )
b-Cảnh nước mất, nhà tan ( Không bao lâu … dẫn vua đi xuống
biển )
c-Mượn hình ảnh ngoc trai – nước giếng tác giả dân gian thể hiện
thái độ đối với Mò Châu.
*Tóm tắt văn bản (SGK)
III-Chủ đề: Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ bảo vệ đất nước của
An Dương Vương và bi kòch nhà tan nước mất. Đồng thời thể hiện
thái độ, tình cảm của tác giả dân gian đối với từng nhân vật.
IV-Tìm hiểu tác phẩm

-Truyền thuyết kể về các sự kiện
và nhân vật lòch sử, qua đó nhân
dân thể hiện nhận thức, quan
điểm, tình cảm của mình ( đề
cao cái tốt, tích cực và phê phán
cái xấu, tiêu cực)
-Thể loại truyền thuyết có nhiệm
vụ hồi tưởng lòch sử quá khứ để
rút kinh nghiệm, nhằm giáo dục
lòng yêu nước, bồi dưỡng ý thức
công dân đặt việc nước cao hơn
tình nhà.
*GV hướng dẫn học sinh tìm
hiểu về nhân vật Trọng Thuỷ.
*HS nhận xét về nghệ thuật của
truyền thuyết này.

*HS thảo luận về cốt lõi lòch
sử:
Truyện không phải là lòch sử
chính xác mà là sáng tác VHDG
về lòch sử. Trong lòng truyện lưu
giữ cốt lõi lòch sử như thế nào ?
-Dân gian đã thần kỳ hóa như
thế nào ? mục đích của điều đó?
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố kiến
thức
mất nước làm dòu nỗi đau.
+Khi biết lý do, “vua bèn tuốt kiếm chám Mò Châu” .
+Rùa Vàng rẽ nước dẫn vua đi xuống biển.

của người dân u Lạc đáp ứng nhu cầu tâm lí thiêng liêng của người
dân: khẳng đònh dứt khoát An Dương Vương và dân tộc Việt mất
nước không phải do tài năng kém cỏi mà bởi kẻ thù dùng thủ đoạn
hèn hạ lợi dụng cả tình yêu trai –gái.
C- TỔNG KẾT VÀ LUYỆN TẬP)
1-Tổng kết
*HS tổng kết về các mặt nghệ
thuật , nội dung và giá trò văn
bản .
*HS làm bài tập SGK
+Bài 1: có thể có nhiều cách
đánhgiá nhưng phải có lập luận,
giải thích và quan điểm rõ ràng.
+Bài 2: Sự bao dung với những
đứa con của dân tộc trót lầm lỡ
gây tai họa cho nhân dân về sau
biết hối hận và chòu hình phạt
xứng đáng, người cha lúc sống
có trách nhiệm với dân với nước
phải tự tay trừng trò con gái, kiếp
sau nên cho họ đoàn tụ bên
nhau.
+Bài 3: HS tự sưu tầm
2-Luyện tập: ( câu 1,2,3 trang 43)
+Bài tập 1:
-Câu a và b đều nêu những cách đánh giá phiến diện, hời hợt về
nhân vật , mỗi câu chỉ đúng một nửa.
-Lời giải đáp phải toàn diện, sâu sắc cả lý lẫn tình phù hợp với
chân lý .
+Bài tập 2: phù hợp với đạo lý truyền thống của dân tộc ta và đó là

-Nâng cao nhận thức về ý nghóa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn
ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên:
2-Học sinh:
II-Nội dung tích hợp:
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-Ổn đònh:
II-Kiểm tra:
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Xác đònh ý nghóa, tầm quan
trọng của việc lập dàn ý; hình thành ý tưởng,
dự kiến cốt truyện
*HS tìm hiểu văn bản ở phần I-SGK trang 44 và
trả lời câu hỏi 1,2 (theo nhóm)
@GV gợi dẫn :
1-Nhà văn Nguyên Ngọc nói về quá trình chuẩn
bò cho việc ra đời truyện ngắn “Rừng xà nu”:
-Bắt đầu hình thành ý tưởng từ một sự việc có
thật, một nguyên mẫu thật
-Đặt tên cho nhân vật cho có “không khí” của
núi rừng Tây Nguyên (Tnú).
-Dự kiến cốt truyện: “bắt đầu bằng một khu rừng
xà nu” và kết thúc bằng một cảnh “rừng xà nu”.
-Hư cấu các nhân vật Dít, Mai, cụ Mết.

phần Ghi nhớ ( SGK).
HOẠT ĐỘNG 3 (Hướng dẫn luyện tập )
1-Bài tập 1:
a-Xác đònh đề tài: một HS có bản chất tốt, nhất
thời phạm lỗi, nhưng đã kòp thời tỉnh ngộ.
b-Cốt truyện
-Sự việc 1: Giới thiệu một HS có bản chất tốt
( thể hiện qua lời nói, hành động, quan hệ,…)
-Sự việc 2:xây dựng một tình huống HS ấy bò ngộ
nhận, sa ngã, lầm lạc,…
-Sự việc 3:xây dựng một chi tiết điển hình như
một tác nhân giúp học sinh ấy kòp thời tỉnh ngộ.
c-Lập dàn ý cho câu chuyện trên.
2-Bài tập 2: Lập dàn ý và viết bài văn tự sự về
một ngày lễ lớn: Ngày 8/3. Người kể chuyện là
một bạn gái, dùng ngôi thứ nhất tôi.
a-Dàn ý:
-Mở bài: hoàn cảnh xuất hiện câu chuyện ( tại
lớp học, trước buổi học).
-Thân bài: những sự việc, chi tiết chính theo
diễn biến câu chuyện:
+Không khí lớp học có những biểu hiện khác
ngày thường. Các bạn chưa rõ nguyên nhân.
+Khi cửa lớp học mở ra: mọi người bất ngờ trước
cảnh tượng lớp học được trang hoàng rất đẹp với
nhiều hoa… Các bạn nam chúc mừng các bạn
nữ nhân ngày 8/3. Thầy giáo cũng chúc mừng
các bạn nữ …
+Sau này các bạn nữ mới biết: chính thầy giáo là
người tổ chức buổi chúc mừng rất bất ngờ và

II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với Văn ở bài sử thi Đăm Săn vừa học.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
I-Ổn đònh:
II-Kiểm tra:
1-Nêu một vài đặc điểm nghệ thuật của thể loại này qua sử thi Đăm Săn ( về quy mô tác
phẩm, thể văn, nhân vật, cách kể, lời kể, ngôn ngữ,…)
2-Vì sao không thể xếp truyện An Dương Vương và Mò Châu-Trọng Thủy vào thể loại sử thi?
Bài học quan trọng nhất từ truyền thuyết này là gì?
III-Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
*Trình bày những nét chính về xã hội
Hy Lạp cổ đại .
*VH Hy Lạp cổ đại có gì đặc biệt ?
*Nêu hiểu biết về sử thi ( đã học )
*Hoàn cảnh xã hội Hy Lạp thời ấy :
-Người HL chuẩn bò mở rộng đòa bàn
hoạt động. Coi trọng những phẩm chất :
khôn ngoan, mưu trí, sáng suốt, thông
minh ( ngoài lòng quả cảm ).
-Người Hy lạp sắp bước vào ngưỡng
cửa của chế độ chiếm hữu nô lệ . Gia
đình hình thành, những quản lý tình
cảm mới xuất hiện : tình quê hương,
tình vợ chồng chung thủy …
HOẠT ĐỘNG 2 (Tìm hiểu văn bản )
*HS đọc phân vai, giáo viên nhận
xét cách đọc và kết quả đọc.
-Tìm hiểu nguồn gốc, đề tài

năm chờ đợi , nàng đã chòu nhiều
thử thách , tác động.)
*Chứng minh sư khôn khéo , thông
minh của Pênêlốp qua cách thử
chồng.
*Đánh giá chung về nhân vật
Pênêlốp.
*Hình tượng người anh hùng Uylixơ
được phác họa qua những chi tiết
nào ?
*Bản lónh và trí tuệ của Uylixơ qua
cuộc đấu trí
*Tình yêu quê hương, gia đình được
vật anh hùng ( nhân vật chính là Asin ). Iliat còn phản
ánh nhiều mặt của đời sống Hy Lạp cổ đại với phong
tục, lễ nghi, con người …
2-Tóm tắt TP : Ôâđixê ra đời sau Iliat, gồn 12.110 câu thơ,
là bài ca về chàng ââđixêux ( tức Uylixơ ), nối tiếp câu
chuyện Iliat . Sau khi hạ được thành Tơroa, người Hy Lạp
rút quân trở về xứ sở. Trong số các tướng lónh Hy Lạp về
nước, Uyliơ là long đong hơn cả. Chàng phải vượt qua
nhiều thử thách của thiên nhiên, thần tiên và con người
để được trở về đoàn tụ với gia đình sau 20 năm xa cách.
3-Đoạn trích :
a-Xuất xứ : trích khúc ca XXIII ( gần cuối tác phẩm
Ôđixê) - Uylixơ trở về quê hương, sum họp vợ con sau 20
năm xa cách.
b-Chủ đề : Những tình cảm cao quý của con người :
tình cảm gia đình , quê hương, vợ chồng … sẽ tạo
nên một xã hội Hy Lạp tốt đẹp.

cột cao , mắt nhìn xuống
đất đợi xem … người vợ
cao quý sẽ nói gì với
mình” .
-Móm cười -Bảo con đừng
làm rầy mẹ : “ Thế nào
rồi mẹ con cũng sẽ nhận
ra , chắc chắn như vậy ”
-> khôn ngoan, nhẫn nại ,
và sẵn sàng chấp nhận
thử thách.
-Bảo người vú già kê
giường ( mặc dù chàng đã
kết tinh trong đoạn trích như thế
nào ?
*Phân tích giá trò đặc sắc về nghệ
thuật và nội dung đoạn trích
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn t ổng
kết và luyện tập
-Trung tâm tình huống của đoạn trích
này là gì? Tác dụng của nó?
-Đọc ghi nhớ ( tr 92 )
-Tổng kết về các mặt nghệ thuật , nội
dung và giá trò văn bản ( cách kể chậm
rãi, tỉ mỉ, chủ yếu dựa vào các đối thoại
của nhân vật để khắc họa nội tâm, sử
dụng so sánh mở rộng - một bước tiến về
nghệ thuật so với I-li-át ; tình cảm gia
đình thắm thiết, Uylixơ nổi lên là một
người chống, người cha bình tónh, nhẫn

, nghò lực , đặc biệt là
tình cảm đối với quê
hương , gia đình thật sâu
nặng .
C- TỔNG KẾT VÀ LUYỆN TẬP)
1-Tổng kết ( ghi nhớ )
2-Luyện tập:
- Uylixơ có phải là nhân vật chính của sử thi đixê
không ? Vì sao?
-Những nét đẹp ở hình tượng nhân vật chính này là gì?
IV-DẶN DÒ
-Học bài cũ: Tóm tắt tác phẩm, đoạn trích ; nêu những nét chính về hai nhân vật Uylixơ và
Pênêlôp.
-Chuẩn bò bài mới: Trả bài làm văn số 1
V-Rút kinh nghiệm
VI-Câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm:
Tiết 16 Ngày soạn : 02/10/07 Ngày dạy: 06/10/07
Làm văn
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Củng cố kiến thức về làm văn dạng phân tích , nêu cảm nhận về một tác phẩm văn học.
-Rèn kỹ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung .
-Sửa chữa cách dùng từ, đặt câu, …
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
C-CHUẨN BỊ :
I-Công việc chính:
1-Giáo viên:
2-Học sinh:

I-Xác đònh yêu cầu của bài viết:
- Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
+ Đề 1: Viết một bài văn hoặc một đoạn văn phân tích
+ Đề 2: Viết một bài văn hoặc một đoạn văn để lựa chọn những
hình ảnh, câu thơ phù hợp; Giải thích cách hiểu của bản thân về
hai dòng thơ cuối bài thơ.
- Nội dung cơ bản: Tác phẩm”Sang thu” của Hữu Thỉnh.
- Phạm vi tư liệu: Các bài thơ của Hữu Thỉnh và các tác phẩm
khác cùng chủ đề.
II-Đáp án:
1-Đề 1:
-Từ cuối hạ sang đầu thu, đất trời có những biến chuyển nhẹ
nhàng mà rõ rệt. Sự biến chuyển này được Hữu Thỉnh cảm
nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều giác quan và sự rung động
tinh tế:
+ Hương ổi phả vào trong gió se.
+ Dòng sông dềnh dàng trôi.
+ Những cánh chim bắt đầu vội vã chuẩn bò cho chuyến
đi tránh rèt.
+ Đám mây mùa hạ đã “vắt nửa mình sang thu”.
+ Nắng cuối hạ vẫn còn nhiều nhưng đã vơi dần những
cơn mưa…
-Những từ ngữ diễn tả cảm giác, trạng thái: bỗng, phả vào,
chùng chình, dềnh dàng, vắt nửa mình… được tác giả sử dụng
rất tinh tế. Một mặt, chúng cho thấy trạng thái biến đổi của sự
vật, mặt khác, chúng diễn tả tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến
của tâm hồn trong thời điểm giao mùa.
2-Đề 2:
-Nét riêng của thời điểm giao mùa hạ – thu được Hữu Thỉnh thể
hiện đặc sắc nhất qua hình ảnh, câu thơ : Sương chùng chình,

10A3 : - Dưới TB : 30 - TB : 20
10A4 : - Dưới TB : 32 - TB : 08
-Thống kê :
Lớp / điểm
1 2 3 4 5 6 7 8
10A3 2 8 13 7 8 2 0 0
10A4 3 8 15 6 5 2
IV-Sửa chữa một số lỗi (về dùng từ , đặt câu, chính tả,…)
-Sang thu là 1 bài thơ hay.
-Chim bắt đầu hót, và đi kếm thức ăn chuẩn bò cho một mùa kế
tiếp, mùa thu là mùa mát mẻ, thời tiết thuận lợi cho vạn vật
phát triển bởi mùa thu là mùa dồi dào thức ăn, sản phẩm.(Liên)
-Qua đó cho thấy tác giả Hữu Thỉnh đúng là một con người có
cảm nhận hoà quyện với thiên nhiên ông đúng là một tác giả
kiệt suất về thiên nhiên. (Đinh Văn Linh)
-Những cảnh vật thiên nhiên này đã làm cho ông cảm thấy sự
tinh tế về thời tiết và các mùa trong năm.(Ngọc Thanh)
- “Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi “. (Bình)
Hai câu thơ trên nêu lên sự vượt qua thử thách sóng gió của
con người.
-Qua những cảm nhận tinh tế của tác giả về những biến chuyển
trong không gian lúc sang thu đã làm cho người đọc cảm thấy
cái gì đó rất ấm áp và thân quen.(Luân)
-Bằng những biện pháp nghệ thuật tinh tế tác giả đã trình bày
một cách tinh tế đầy cảm xúc thời gian từ cuối hạ sang đầu thu.
(HuyTrang)

Trích đoạn VIẾT BAØI LAØM VĂN SỐ 5 A/-MỤC TIÊU BAØI HỌC : Khái quát lịch sử Tiếng Việt Ngơ Sĩ Liên PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status