Tài liệu luyện thi cấp tốc Đại học khối A - Pdf 17

- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
Môn thi : HÓA, khối A - Mã đề : 482
BÀI GIẢI CỦA: Thạc sỹ : Nguyễn Văn Phú : 098.92.92.117 hoặc 01652.146.888
(mail: )
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Giải:
Cách 1: Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa thì Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ giảm rồi, vấn đề là giảm 7,74 hay 7,38 gam mà thôi.
Công thức chung của các chất trên là C
n
H
2n-2
O
2
do đó nếu gọi x là mol CO
2
, y là mol H
2
O
BTKL : 3,42 + 3/2y.32 = 44x + 18y . mặt khác x = 0,18 ----> y = 0,18 ---> tổng (CO
2

3 2 2
( ) 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38
CaCO CO H O
m m m gam
− + = − + =
=> D đúng. nếu chưa được hiểu lắm thì
tham khảo cách sau.
Cách 3: hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic đều có ctc là:
2
2 2n n
C H O

2 2 2
2 2
0,18
n n
C H O CO H O
n n n a

= − = −
. Áp dụng đlbt khối lượng và nguyên tố ta có:
2
2 2
0,18.12 2. (0,18 ).2.16 3,42 0,15
n n
C H O
m a a a mol

= + + − = => =
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)

= = => =
=> A đúng. giải bài này không được quá 20 s nhé.
Nếu chưa hiểu thì theo cách giải sau: ptpu xãy ra:
o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3KOH = CH
3
COOK +o-KO-C
6
H
4
-COOK+ 2H
2
O (1)
theo (1)
axetylsalixylic
43,2
3. 3. 0,72 0,72 ít
180
KOH KOH
n n mol V l
= = = => =
=> A đúng.
Phân tích: câu này nếu không cho sản phẩm và ctct của axit axetylsalixylic thì mức độ sẽ khó hơn nhiều,
nhưng cho ctct thì nhìn vào sẽ tính ra ngay. nếu không cẩn thận thì sẽ chọn đáp án B: 0,48 lít.
Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO

= − = => = => = =
+
=> A đúng.
C ách 2. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,
Áp dụng ppbt e ta có:
2 2
2
4. 2. 0,07 0,07
O M
M M
n n n mol n mol
+ +
= => = => =
Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây,

2 2
2
. 2.0,035 0,07 0,0545 êt
O H
n mol n mol M h
+
= = => = =>
Áp dụng ppbt e ta có
2 2
2 2 4
4. 2. 2 0,0855 0,0855
O H MSO
M M
n n n n mol n mol
+ +

2
→ nH
2
= 0,1245 – 0,07 = 0,0545
H
2
O → H
2
+ 1/2O
2
0,0545----0,02725
→ nO
2
tạo ra do muối điện phân = 0,07 – 0,02725 = 0,04275
MSO
4
+ H
2
O → M + H
2
SO
4
+ 1/2O
2
0,0855-----------------------------------0,04275
→ M muối = 13,68/0,0855 = 160 → M = 64
→ m Cu tính theo t giây là mCu = 2.0.035.64 = 4,480 gam
mà sao 4 cách giải này dài và phức tạp quá nhỉ???liệu có cách nào nhanh hơn không ?? Vậy xem cách giải
sau nhé: khuyến cáo khi ko giải ra được hay ko còn thời gian thì mới dùng cách này nhé.
C ách 5. Thường thì điện phân muối MSO

+ Là oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)
3
và Cr
2
O
3
.
+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H
+
của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO
3
-
,
HPO
4
2-
, HS
-
…) ( chú ý : HSO
4
-
có tính axit do đây là chất điện li mạnh)
+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ
( (NH
4
)
2
CO
3
…)

2
O (với z=y–x). Cho
x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là
A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic.
Giải:
Cách 1. quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi, loại ngay A và D vì chỉ có 1 nhóm COOH, vấn
đề là B hay C mà thôi. như vậy chỉ có axit oxalic.( C
2
H
2
O
2
) là thõa mãn 2 thí nghiệm thôi.
Cách 2. Goi công thức: C
x
H
y
O
z
→ x CO
2
+
2
y
H
2

2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
C. (NH
4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. D. Na
2
SO
4

(132)
ESTE
1 10
= . .132 16,5 on D
2 40
m gam ch
= =>
Nếu vẫn khó hiểu thì xem hướng dẫn sau.
Cách 2. Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 nên có 4 nguyên tử O thì X có 5 C. công
thức X là:
2 2 3 3 2 4 2
2 ( )HCOO CH CH OOCCH NaOH HCOONa CH COONa C H OH
− − − + − > + +
X
1 1 10
= . . 0,125 132.0,125 16,5 on D
2 2 40
NaOH X
n n mol m gam ch
= = => = = =>
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
3
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
Cách 3. (
R
-COO)
2
C
2
H

3 2
3
Fe pu ( ôi)
1 1
= ( ) 0,225 ,0,25 0,225.56 50,4
2 2
taomu HNO NO NO
Fe
NO
n n n n n n mol m m gam
+

= = − − = = => =
Cách 2.n
Fe
= 0,3m với m = 0,75m → dư Fe → tạo Fe
2+
với
3
HNO
= 0,7 → làm môi trường 0,45
→ n
e
=
56
250 m,
.2 = 0,45 → m = 50,4 gam
Cách 3.→ khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam
Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối
Fe

n = .0,1+ 0,15=0,225mol=>0,25m 0,225.56 m 50,4gam
x y 5,6 / 22, 4 y 0,15
2 2

Cách 5.



⇒250=750−=⇒



30
70
kpu:Cu
Fe
)g(m,m,mm
)g(m,:Fe
)g(m,:Cu
)g(m
du
pu
Sơ đồ pứ :
250
56
250
70
56
250
++→+

Làm sao mà nhanh như vậy được nhỉ?? tất nhiên các bạn phải làm nhiều các dạng toán như thế này nên dễ
dàng tìm được
2
3
0,02
CO
n mol

=

2
0,125
Ca
n mol
+
=
=>
=100.0,125 1,25 dúngm gam D

= =>
.
Cách 2:
2
CO
n
= 0,03 và

OH
n
= 0,025 + 0,0125.2 = 0,05 →


= + = =
2
OH
CO
n
1 1,6 2
n

< = <
=> tạo 2 muối.
2 3
2
2 3 2
CO OH HCO (1)
x x x
CO 2OH CO H O (2)
y 2y y
− −
− −

+ →



+ → +



x y 0,03

+ → ⇒ = =
⇒ D lµ ®óng
Cách 4: n
CO2
= 0,03 mol. n
NaOH
= 0,025mol ; n
Ca(OH)2
= 0,0125mol → ∑n
OH-
= 0,05mol
CO
2
+ OH
-
→ HCO
3
-
0,03-----0,03------0,03
→ n
OH- (dư)
= 0,05 – 0,03 = 0,02
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-

2
. D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Giải:
Cách 1 : Nếu cả Cu và Clo đều hết m giảm > 0,15.64+0,15.35,5=13,15>10,75 gam. => Cu dư, còn clo
vừa đủ thì m giảm=0,1.35,5+0,1/2.64=6,75 <10,75gam. Clo bị điện phân hết còn Cu
2+
dư, ở anot H
2
O bị
điện phân nên HNO
3
được sinh ra. Như vậy D đúng.
Cách 2: n
KCl
= 0,1mol;
23
)NO(Cu
n
= 0,15mol Với Cu
2+
+ 2 Cl
-

2
còn = 0,15 – 0,05 = 0,1
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O → Cu + 2HNO
3
+ 1/2O
2
xmol-----------------xmol--------------1/2x mol
m dung dịch giảm = khối lượng của Cu kết tủa + mCl
2
và O
2
bay ra
→ (0,05 + x)64 + 0,05.71 + 1/2x.32 = 10,75 → x = 0,05mol
→ Cu(NO
3
)
2
vẫn còn dư → dung dịch sau pứ chứa KNO
3
; HNO
3
và Cu(NO
3
)

dd giam
m 6,75 32.x 2x.64 10,75 x 0,025mol
= + + = => =
tổng số mol Cu(NO3)2 phản ứng là 0,1< 0,15.
Như vậy Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Cách 5: dùng pp loại trừ xem có nhanh hơn không nhé:Tại anot : n
e
= n
KCl
= 0,1mol
Tại catot : n
e
=
=2
23
)NO(Cu
n
0,15 (mol) → dung dịch luôn chứa Cu
2+
(loại A, B)
Giả sử H
2

7
H
8
O
2
, viết ctct củng hơi nhiều đó, nhưng không quá 30s
là được. (có 6 đồng CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
và 3 đồng phân OH-CH
2
-C
6
H
4
-OH)
→ C
7
H
8
O
2
( X pứ với Na có số mol X = nH
2
→ Trong X có 2H linh động ) → X là điphenol hoặc vừa là

và 3 đồng phân OH-CH
2
-C
6
H
4
-OH)
Câu 16: Khi so sánh NH
3
với NH
4
+
, phát biểu không đúng là:
A. Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH
3
có tính bazơ, NH
4
+
có tính axit.
C. Trong NH
3
và NH
4
+

C. V =
28
( 30 )
55
x y+
. D. V =
28
( 62 )
95
x y+
.
Giải: năm 2010 là biểu thức liên hệ về ancol, năm 2011 này là biểu thức liên hệ hỗn hợp gồm hai axit
cacboxylic hai chức, vậy năm 2012 sẽ là biểu thức liên hệ của nhóm chức nào nhỉ???
Cách 1: Áp dụng ĐLBT KL VÀ ĐLBTNT cho ctpt sau.
4
2 2n n
C H O

2 2
CO H O
axit
n -n
1 1
= .( ) ( .12 2. ( ).16.4
2 2 22,4 22, 4 2 22, 4
28
V = ( 30 )
55
C H O
V V V

HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
OH
OH
CH
3
OH
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
cho giá trị
4n
=
nên khi đốt
2
4 2 2
2 2
1 4 à 2mol H O=y=>V 89,6 116
CO
n n
mol C H O mol CO v lit x gam


5
CH N
(M=31) có 1đồng phân. 1 đp bậc 1
14.100
% 45,16%
31
N loai= =
-
2 7
C H N
(M=45) có 2 đồng phân. ( 1 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2)
14.100
% 31,11%
45
N loai= =
-
3 9
C H N
(M=59) có 4 đồng phân.( 2 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).
14.100
% 23,73%
59
N = =
chọn.
-
4 11
C H N
(M=73) có 8 đồng phân. ( 4 đp bậc 1+ 3 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).
14.100
% 17,72%

CH
3
CH(NH
2
)CH
3
Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O).
C. Đá vôi (CaCO
3
). D. Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O).
Giải: -Thạch cao nung thường được dùng đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng làm trang
trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…
-Thạch cao sống dùng sản xuất xi măng.
Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8
tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH


CH, CH

C-CH
2
-CH(CH
3
)-C

CH,
CH

C-C(CH
3
)
2
-C

CH, CH

C-CH(C
2
H
5
)-C

CH, chọn đáp án B.
Cách 2: M = 92 → n = 0,15 → C
7
H


CH, CH

C-CH(C
2
H
5
)-C

CH, chọn đáp án B.
Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
7


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status