Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái - Pdf 17

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy, thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công
tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định định kết quả kinh doanh được thực
hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính
kinh tế can thiệp sâu vào các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Trong nền
kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào?
Cho ai? đều do nhà nước quyết định thì hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ là
việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định
ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh
nghiệp tổ chức kinh doanh không tốt, không bán được sản phẩm của mình,
không đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phi đã bỏ ra và xác định đúng đắn
kết quả kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng
dẫn đến phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều
đó.
Để quản lý tốt doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì kế
toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và
hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được ý nghĩa quan
trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất
nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái em đã đi sâu tìm hiểu về đề tài:
“Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái”.
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm ba chương:

thị trường, đặc biệt là thị trường nước ngoài. Giờ đây, Công ty đã có thêm
nhiều mối quan hệ kinh tế với các bạn hàng nước ngoài như: Trung Quốc,
Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Đài Loan…
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
- Bởi lĩnh vực kinh doanh của Công ty rộng nên đặc điểm doanh thu của
Công ty cũng rất đa dạng:
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Doanh thu bán hàng: Doanh thu thu được từ bán các sản phẩm thủ
công mỹ nghệ: đồ gốm sứ trang trí (chậu sứ, lục bình, bát đĩa dùng trang
trí…), các hàng bằng mây tre (cốc tre, làn mây, hộp đựng đồ bằng mây…),
hàng mộc chạm trỗ tinh xảo (lục bình gỗ, các tượng gỗ…); thực phẩm chế
biến (thủy hải sản đóng hộp), tạp phẩm: thức ăn nuôi tôm, cá…
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch và
khách sạn, dịch vụ tư vấn đầu tư, gia công xây lắp (lắp bể biogas) …
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động đầu tư dài hạn,
chênh lệnh lãi tỷ giá hối đoái do bán hàng xuất khẩu.
+ Thu nhập khác: Chủ yếu là thu nhập từ việc thanh lý nhượng bán tài
sản cố định đã hết hạn sử dụng và tiền thu được từ phạt vi phạm hợp đồng
kinh tế.
Doanh thu của Công ty hiện nay chủ yếu là từ hoạt động bán các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, với một số mặt hàng Công ty nhập hàng
về bán(như: đồ gốm sứ, hàng tre đan…), một số khác mua nguyên liệu thô về
gia công chế biến( như: hàng mây đan, hàng mộc…).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận sau khi khách hàng đồng ý thanh
toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo giá chưa có thuế GTGT.
+ Doanh thu tài chính được ghi nhận theo số dư tài khoản ngân hàng.
+ Thu nhập khác được ghi nhận khi thu được tiền từ các khoản thu nhập

định cao nhất Công ty, có nhiệm vụ điều hành, quản lý trực tiếp các phòng
ban trong Công ty. Giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xem xét
ký duyệt các các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động
mua bán hàng hóa.
- Phó tổng giám đốc: Là giúp việc cho giám đốc, giám sát các
phòng, giải quyết các công việc khi giám đốc vắng mặt, thay mặt giám đốc ký
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
kết các hợp đồng kinh tế, xem xét ký duyệt các các hóa đơn, chứng từ, sổ sách
kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa cần thiết khi giám đốc
vắng mặt. Chịu trách nhiệm với giám đốc về mọi hoạt động của mình tại
Công ty.
- Phòng XNK, NXK: Có nhiệm vụ làm các thủ tục Xuất Nhập
Khẩu, kiểm tra số lượng, chất lượng và tính chất hợp lệ của hàng hóa theo các
chứng từ.
- Phòng đầu tư XDCB: Có nhiệm vụ nhận các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản, lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo
sát thiết kế thi công xây dựng, nghiệm thu(về khối lượng, chất lượng), bàn
giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
- Phòng KDTH và PT dự án: Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng
năm cho Công ty, giúp giám đốc tìm kiếm giao dịch, đàm phán với khách
hàng, tiếp thị sản phẩm, mở rộng thị trường, ngoài ra phòng còn giúp phòng
kế toán trong việc vận chuyển và thanh toán với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế các mẫu sản phẩm, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn.
- Phòng tài chính - kế toán: Gồm 6 người: 1 trưởng ban – kế toán trưởng
và 5 kế toán viên. Phòng tài chính – kế toán có chức năng giúp giám đốc quản
lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và tài chính của
Công ty.

Lớp: LT9 – KT2 7
BAN
KD
TH

PT
DỰ
ÁN
TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÒNG XNK
PHÒNG NXK
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ
TOÁN
PHÒNG ĐẦU
TƯ XDCB
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(4), (5): Giao nhiệm vụ cho các phòng ban.
(6): Chuyển cho phòng Tài chính - Kế toán ghi chép vào sổ sách.
(7): Chuyển cho phòng kinh doanh vận chuyển hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, DỊCH VỤ VÀ
ĐẦU TƯ VIỆT THÁI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác

thu (nếu thu bằng tiền mặt).
* Một số mẫu chứng từ tiêu biểu của Công ty:
Mẫu 2.1.a: Hóa đơn GTGT
Dùng để phản ánh toàn bộ lượng hàng hóa tiêu thụ kể cả bán buôn và
bán lẻ. Trên hóa đơn phải ghi rõ đầy đủ tiêu chí in trên hóa đơn, hóa đơn
GTGT sẽ là căn cứ tính để cuối tháng kê khai thuế GTGT phải nộp của hàng
tiêu thụ.
Hóa đơn gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 10
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 07 tháng 03 năm 2010
MẪU SỐ 01/GTKT-3LL
MU/2010B
008140
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch
Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Địa chỉ: Số 270 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:…….
Điện thoại: 04.3852.1965 – 04.3952.1966 Mã số thuế: 0100367509
Người mua: trunk co.,ltd
Đơn vị:

Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tổng cộng tiền thanh toán
70.324.548VNĐ
3.516.227VNĐ
73.840.775VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, tám trăm bốn mươi nghìn,
bảy trăm bảy lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu 2.1.b: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 12
Mẫu số: 01 – 1GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
Kèm theo tờ khai thuế GTGT (theo mẫu 01 GTGT)
Tên đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mã số: Đơn vị: VNĐ
S
T
T
Hóa đơn, chứng từ kế toán
Tên người mua
MST
KH
Mặt hàng DS chưa thuế

11.792

..
…. …. ….. ……… ….. ….. …. … ….. …..
49 MU/2010B 8171 31/3/2010
Ct XNK TCMN
Hữu Nghị
Lục bình(#33xh27,5) 14.000.000 5 700.000
Tổng cộng 6.132.383.634 306.619.157
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu 2.1.c: Giấy báo có của Ngân hàng
Mẫu 2.1.d: Phiếu thu
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 13
BIDV
GIẤY BÁO CÓ Số: 1005
Ngày: 20/3/2010
SỐ TÀI KHOẢN:
TÊN TÀI KHOẢN:
Kính gửi: Công ty
TNHH Sản xuất, Xuất
nhập khẩu, Dịch vụ và
Đầu tư Việt Thái
Ngân hàng chúng tôi trân trọng thông báo: Tài khoản của
của quý khách đã được ghi Có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải

(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu 2.1.e: Biên bản thanh lý TSCĐ
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 14
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Số: 009
Nợ:…….
Có:…….
Căn cứ vào quyết định số 018 ngày 12 tháng 03 năm 2010 của giám
đốc Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
về việc thanh lý TSCĐ.
I. BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM:
- Bà:……………………..đại diện………………………Trưởng ban
- Ông:……………………đại diện…………………………..Ủy viên
- Bà:……………………...đại diện………………………….Ủy viên
II. TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ
- Tên, ký hiệu, quy cách(cấp hạng) TSCĐ: Máy tính để bàn
- Số hiệu TSCĐ: MT0218
- Nước sản xuất: Nhật Bản

chuyển hàng đến cho khách hàng, chi phí vận chuyển thường là do đơn vị
chịu. Theo phương thức này Công ty bán hàng chủ yếu cho khách hàng quen
thuộc, thường xuyên và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản T/T hoặc
L/C theo hợp đồng ngoại đã ký kết. Theo phương thức này Công ty có điều
kiện theo dõi quản lý trực tiếp tình hình nhập, xuất, tồn cũng như trạng thái
bảo quản sản phẩm, hàng hóa tránh được hiện tượng thất thoát. Chứng từ của
nghiệp vụ bán buôn là “Hóa đơn GTGT”.
- Phương thức bán lẻ: Công ty thực hiện bán lẻ hàng hóa, thành phẩm
cho người tiêu dùng khi họ có yêu cầu chủ yếu là khách hàng mới mua với số
lượng ít. Khách hàng đặt cọc theo hợp đồng, sau khi xuất hàng khách chuyển
khoản nốt tiền hàng khi đó Công ty mới chuyển chứng từ hàng xuất. Chứng từ
của nghiệp vụ bán lẻ cũng là “Hóa đơn GTGT” được lập sau mỗi nghiệp vụ
phát sinh.
* Hình thức thanh toán:
- Hình thức bán hàng theo T/T: Theo hình thức này hàng hóa được tiêu
thụ đến đâu thu tiền ngay đến đó bằng TGNH qua tài khoản hoặc tiền mặt.
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phương pháp này áp dụng với những khách hàng quen thuộc thường xuyên có
độ tin cậy.
- Hình thức bán hàng theo L/C: Hình thức này được áp dụng đối với
những khách lẻ lần đầu đặt hàng, lúc này việc thanh toán theo L/C được mở.
* Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng:
Ở kho: Thủ kho ghi hóa đơn thuế GTGT đồng thời lập thẻ kho.
Ở phòng kế toán: Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho đưa lên, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511

ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng: Trunk co.,ltd
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
7/3
9/3
HĐ8140
HĐ8143
7/3
9/3
Số dư đầu kỳ
Trunk co.,ltd
mua hàng
Trunk co.,ltd
mua hàng
131
131
70.324.548
21.461.993

Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1
DNTN Thịnh
Vượng
16.000.000

………………
……
…..
9 Fu fou co.,ltd 468.230.761

……………
……
…..
13 Trunk co.,ltd 91.865.541

………………
…….
…...
27
Yong cing industy
co.,ltd
580.038.436

………………
…….
…...
49
Ct XNK TCMN
Hữu Nghị

Lớp: LT9 – KT2 19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu số 2-03: Trích Sổ chi tiết TK 515 tháng 3/2010
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 20
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 515
Đối tượng: Lãi tỷ giá hối đoái
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
13/3
….
20/3
….
31/3
HĐ0634

7.765
……..
270.000
0 0
Cộng số phát
sinh
862.765
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Xem Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 515 tháng 3/2010
Biểu số 2-04: Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK 515 tháng 3/2010
2.1.2.3. Kế toán chi tiết thu nhập khác
Khi phát sinh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phản
ánh:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Kế toán vào sổ chi tiết TK 711, TK 111, TK 112
Cuối tháng, bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản.
Ví dụ 2: Ngày 12/03/2010 Công ty quyết định bán thanh lý một máy
tính cũ ở phòng giám đốc. Kế toán lập biên bản thanh lý số 009 ( Mẫu số
2.1.d, trang 13), số tiền thanh lý thu được là: 2.200.000 VNĐ, khách hàng trả
bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu thu số 2816 (Mẫu số 2.1.c, trang 12). Chi phí
thanh lý: 100.000 VNĐ, kế toán ghi phiếu chi số 008158 (Mẫu số 2.2.4.b,
trang 58)

SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 22
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 711
Đối tượng: Bán thanh lý TSCĐ
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
12/3 PT2816 12/3 Bán thanh lý máy tính
ở phòng giám đốc.
111 2.000.000
Cộng số phát sinh 2.000.000
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng

SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 24
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6608
Bán hàng tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán hàng cho DNTN Thịnh Vượng 131 511 16.000.000
Bán hàng cho fu fou Co.,ltd 131 511 26.929.896
Bán hàng cho fu fou Co.,ltd 131 511 26.078.446
………………… ….. ….. ………. …..
Bán hàng cho Trunk Co.,ltd 131 511 70.324.548
Bán hàng cho Trunk Co.,ltd 131 511 21.461.993
…………….. …. ….. ………. …..
Bán hàng cho Yongcing Co.,ltd 131 511 56.507.454
Bán hàng cho Ct XNK TCMN Hữu
Nghị
131 511 14.000.000
Cộng 6.132.383.634
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên

Lãi do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ
413 515 270.000
Cộng
50.862.765
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6613
Thu nhập khác tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán thanh lý máy tính ở phòng
giám đốc.
111 711 2.000.000
Cộng 2.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên

Trích đoạn Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán kết quả kinh doanh Về sổ kế toán tổng hợp Điều kiện thực hiện giải pháp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status