Giáo án Ngữ văn 8 từ tuần 1 đến 20(cực hay) - Pdf 16

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: Tuần :01
Ngày dạy: Trường THCS Lê Ngọc Hân Tiết : 01 -02
BÀI 1
VĂN BẢN : TƠI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
- Kó năng : Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vò man mác của Thanh Tònh.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.

B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
- HS : Chn bÞ SGK ; Vë ghi; Vë so¹n.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm
tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt, càng đáng
nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên.
Truyện ngắn “Tôi đi học” diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật “tôi”, ta hãy
cùng nhau tìm hiểu.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)

hiểu được những kỉ niệm mà t/giả muốn nhắc đến là những kỉ niệm ntn?
TL: Cách sắp xếp của văn bản giúp ta hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
Đó là những tâm trạng, cảm giác của nhân vật khi trên con đường cùng
mẹ tới trường; khi nhìn ngôi trường, nhìn mọi người vào ngày khai giảng;
lúc nghe gọi tên mình và phải rời tay mẹ để vào lớp; lúc ngồi vào chỗ của
mình đón nhận giờ học đầu tiên.
Häc sinh tr¶ lêi
HS Tr¶ lêi
HS ghi
HS Tr¶ lêi
HS ghi
HS nghe
b/ Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” :
2
H: Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên?
TL: - Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình.
- Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn.
- Vừa lúng túng vừa muốn thử sức, muốn khẳng đònh mình.
- Cảm thấy mình bé nhỏ và lo sợ vẩn vơ vừa hồi hộp.
- Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác & cách xa mẹ hơn bao giờ hết.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật.
H: So sánh phạm vi nghóa của các từ : tâm trạng, hồi hộp, ngỡ ngàng,
lúng túng, vui vẻ, phấn chấn, sảng khoái, hoài nghi, chán nản.
TL: Từ tâm trạng có nghóa rộng hơn các từ kia.
H: Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các
em nhỏ?
( + Các phụ huynh chuẩn bò chu đáo cho con em đến trường.
+ Ông đốc là hình ảnh người thầy, một người lãnh đạo nhà trường rất từ

- Các so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
* Trắc nghiệm : Nhân vật “tôi” được thể hiện chủ yếu ở phương diện
nào?
HS Tr¶ lêi
HS nêu được các hình ảnh :
HS nghe
HS Tr¶ lêi
HS ghi
HS Tr¶ lêi
HS ghi
3
I. Lời nói. III. Ngoại hình.
II. Tâm trạng. IV. Cử chỉ.
Phát biểu cảm nghó về dòng cảm xúc của nhân vật.
HS tổng hợp được cảm xúc,
tâm trạng của nhân vật.
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả
2. DỈn dß: -
Bài vừa học :- Học thuộc đoạn “Hằng năm … hôm nay tôi đi học” + ghi nhớ.
- Nắm vững những nội dung đã phân tích.
- Viết đoạn văn ghi ấn tượng trong buổi đến trường đầu tiên của em.
Bài sắp học : “Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ”
- Trả lời các câu hỏi a,b,c tr.10 SGK.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

HDHS Hình thành khái niệm
- PP: Trực quan, phát vấn, quy nạp
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ (như SGK tr 10)
- GV ? Nghóa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ thú,
chim, cá ? Vì sao?
- GV ? Nghóa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ voi, hươu?
Nghóa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ tu hú, sáo?
Nghóa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ cá rô, cá thu? Vì
sao?
- GV ? Nghóa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghóa của những từ nào,
đồng thời hẹp hơn nghóa của từ nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV giảng theo mơ hình
- GV ? Từ mơ hình trên, em hiểu thế nào là một từ có nghĩa rộng và
nghĩa hẹp?
- ? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được khơng?
Tại sao?
- GV chỉ định HS trả lời
- GV nhận xét, chốt, gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS quan sát sơ đồ
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- HS nghe giảng
- HS thảo luận
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
II/ Luyện tập
Hướng dẫn luyện tập
- PP: Thực hành, thảo luận nhóm
- GV phân lớp thành 4 nhóm và u cầu

1. Đánh giá kết quả :
2. DỈn dß: -
1. Bài vừa học :
- Nắm vững các kiến thức vừa tìm hiểu.
- Ôn lại các bài tập đã làm.
- Làm BT5 SGK tr11.
2. Bài sắp học : “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
- Đọc lại văn bản “ Tơi đi học”
- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.12 SGK.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:26/8/09 Tuần :01
Ngày dạy: 29/8/09 : Lớp 8a5 Tiết : 04
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Kó năng : Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác đònh và duy trì đối
tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Thái độ : Chú ý xác đònh chủ đề khi viết văn.
B. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.12 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò :
II/.Bµi míi:

HS ghi
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản :
GV ? Tìm những căn cứ cho biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên.
Tl: - Những căn cứ :
+ Nhan đề : Tôi đi họcI.
+ Đại từ : Tôi.
GV ? Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật
“tôi” suốt cuộc đời.
- GV chỉ định HS trả lời
TL: Các từ ngữ : buổi tựu trường, sách vở, bút thước, học trò, ông đốc,
thầy giáo … được lặp lại nhiều lần.
- Các câu : Hôm nay tôi đi học., Hằng năm cứ vào cuối thu … buổi tựu
trường., Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy….,Hai quyển
vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng., Tôi bặm tay ghì thật
chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất., …
- Câu : Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy …
H: Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn
đi vào lớp.
TL: Các từ ngữ, các chi tiết :thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi,
thấy mình trang trọng và đứng đắn, muốn thử sức mình, lòng tôi đâm ra lo
sợ vẩn vơ, ngập ngừng e sợ, ao ước thầm, cảm thấy mình chơ vơ, cứ dềnh
HS thảo luận, phát vấn, trả lời
Ghi
HS trả lời.
HS ghi
HS trả lời.
HS ghi
7

III. Chủ đề trên được thể hiện trong toàn văn bản :
- Nhan đề : Rừng cọ quê tôi
- Miêu tả rừng cọ : Rừng cọ trùm lên nhà cửa, trường học …
- Cuộc sống của người dân : Rất nhiều vật dụng và cả thực phẩm
được làm bằng cọ, đi đâu cũng nhớ về rừng cọ …
IV. Các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề : rừng cọ trập trùng,
thân cọ, lá cọ, búp cọ, Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ., Ngôi trường tôi
học cũng khuất trong rừng cọ.,Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ., …
- GV tổng hợp bình điểm
- BT củng cố
* Trắc nghiệm : Chủ đề của văn bản Tôi đi học nằm ở phần nào ?
I. Nhan đề của văn bản.
II. Quan hệ giữa các phần trong văn bản.
III. Các từ ngữ, câu then chốt trong văn bản
IV. Cả ba yếu tố trên. (Đ)
- GV chỉ định HS trả lời
- GV nhận xt
HS thảo luận xây dựng BT
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
HS làm Bt trắc nghiệm
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
8
1. Đánh giá kết quả : ? Chủ đề của văn bản là gì?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
2. DỈn dß: -
1. Bài vừa học : - Nắm vững nội dung kiến thức vừa tìm hiểu.
- Làm BT 2 & 3 SGK tr 14; BT3 SBT tr 7&8
2. Bài sắp học : “ Trong lòng mẹ”
- Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, vị trí đoạn trích

Giới thiệu bài :
Tình mẫu tử, một tình cảm thiêng liêng của con người. Đoạn trích
Trong lòng mẹ được học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó và
giúp các em biết thông cảm, yêu thương những người có hoàn cảnh bất
hạnh.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)
HDHS Đọc và tìm hiểu chú thích
H: Nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng và tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”
GV Bổ sung : Văn của Nguyên Hồng là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ
bò tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc
bình dò của con người.
Gọi HS đọc văn bản và chú thích một số từ khó
Chú ý các chú thích 2,3,9,16. Và chú thích 5.
- Đây những từ dùng ở miền Bắc.
- Ở đây có sự chuyển loại của từ.
GV? Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào ? Sử dụng ngôi kể nào?
TL: Tự sự - Ngôi thứ nhất
Hs Đọc chú thích
HS nghe
HS hiểu một số từ khó
HS trả lời
2/Đọc.(5)
PP đọc phân vai, phát vấn
Cho 2HS lần lượt đọc 2 đoạn :
- Từ đầu → “người ta hỏi đến chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người cô và chú
bé Hồng.
- Đoạn còn lại : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ.
HS đọc

b/ Tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng :
*. Ý nghó, cảm xúc của chú bé trong cuộc đối thoại với người cô
GV? :Trong cuộc đối thoại với người cô, chú bé có những phản ứng và
trạng thái tình cảm như thế nào?
TL: Trạng thái tình cảm và phản ứng của chú bé :
Mới đầu : chú bé “cúi đầu không đáp” rồi sau đó “cười và đáp lại” →
một phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ.
Sau đó : khoé mắt chú đã cay cay, rồi nước mắt ròng ròng nhưng vẫn biểu hiện
bằng thái độ cười dài trong tiếng khóc trong ý nghó giá những cổ tục … mới thôi
→ chú bé biết kìm nén nỗi căm uất đến cực điểm của mình.
- GV? Nêu cảm nhận của em về thái độ của chú bé.
TL: Chú bé hiểu rõ sự giả dối của người cô và xác đònh được thái độ cần có
của mình.
GV: Trước những lời lẽ mang ý nghóa cay độc, thái độ giả dối của người cô,
chú bé rất đau đớn, phẩn uất căm tức đến cực điểm ( giá những cổ tục … kì
nát vụn mới thôi), nhưng chú đã có những phản ứng thông minh, biết kìm nén
đau xót để không bò những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến tình yêu thương
và lòng kính mến mẹ của mình.
HS trả lời
HS ghi
HS suy nghó và trả lời
HS nghe
*Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ :
- GV? Khi thấy mẹ trên xe kéo, chú bé có cử chỉ và ý nghó gì? Cách so
sánh ở đây có ý nghóa gì?
TL: Chú bé đuổi theo và lo sợ đó chỉ là “ảo ảnh … giữa sa mạc” → sự khát
khao tình mẹ và nỗi thất vọng cực độ nếu là nhầm
- GV? Tại sao chú bé lại khóc nức nở khi được ngồi trong lòng mẹ?
TL: Chú bé khóc vì dỗi hờn và vì quá hạnh phúc, quá mãn nguyện.
- GV? Những cảm giác của chú bé khi được ở trong lòng mẹ? Chú mong

TL:
HS Nghe
HS trả lời
HS ghi
HS trả lời
HS ghi
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả : Em hãy nêu tâm trạng của chú bé Hồng ?
2. DỈn dß: -
Bài vừa học : - Học thuộc ghi nhớ.
- Tìm - Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng.
Bài sắp học : “ Trường từ vựng”
“ Trường từ vựng là gì”? hiểu bài theo hướng dẫn ở phần I tr.21 SGK
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:2/9/ 09 Tuần :02
Ngày dạy: 5/9/09 : Lớp 8a5 Tiết : 07
Tiếng Việt
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A . Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Giúp học sinh :
- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Kó năng : Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghóa, trái nghóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá … giúp ích cho việc học văn và làm văn.
- Thái độ : Chú ý cách dùng từ khi nói và viết.
B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
12

* Bài tập nhanh:
Cho các từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gày, béo, xác ve, bò thòt,
… Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm
từ là gì? (hình dáng)
Học sinh đọc đoạn văn
HS trả lời
HS tìm
HS trả lời
- HS ghi bài
- HS cho VD
II/ Các lưu ý
GV cho HS lưu ý những điều có trong SGK
Gv lấy VD minh hoạ
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính
HS đọc các diều lưu ý .
13
nghệ thuật của ngôn từ.
H: Phân biệt trường từ vựng với cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
TL: - Trường từ vựng : tập hợp từ có nét chung về nghóI.
- Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ : phân biệt phạm vi nghóa của từ
ngữ.
HS trả lời
HS ghi
I II/ Luyện tập :
Cho HS giải các bài tập 2 – 4 SGK / 23
GV lần lược nhận xét

Kó năng : Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. .
- Thái độ : Ý thức việc sắp xếp ý cho văn bản khi nói và viết.
14
B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
- HS : Chn bÞ SGK ; Vë ghi; Vë so¹n.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để bảo đảm
tính thống nhất đó?
- Làm BT1 tr.13 SGK.
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Việc sắp xếp ý trong văn bản có ảnh hưởng đến việc tiếp
thu của người đọc, người nghe. Cần sắp xếp sao cho việc trình bày rõ ràng
nhất thì người đọc, người nghe mới dễ tiếp thu. Hôm nay, qua bài Bố cục
của văn bản sẽ giúp ta nắm được cách sắp xếp ý trong văn bản.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Bố cục của văn bản :
Ý 1 & 2 ghi nhớ tr.25SGK.
Tìm hiểu văn bản :
Người thầy đạo cao đức trọng
1. Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó?
TL: 3 phần : Đoạn 1 : “ Ông Chu Văn An … danh lợi”.
Đoạn 2 : “ Học trò … vào thăm”.
Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
2. Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên.

biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng
của cậu bé trong phần thân bài.
TL: Diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng :
o Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục khi trò
chuyện với người cô.
o Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ.
3. Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh … em sẽ lần lượt miêu tả theo
trình tự nào? Hãy kể một số trình tự mà em biết.
TL: - Có thể theo thứ tự không gian (tả phong cảnh), hoặc từ chỉnh thể
đến bộ phận (tả người, vật, con vật), hoặc tình cảm, cảm xúc (tả người).
4. Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự
việc để thể hiện chủ đề “Người thầy đạo cao đức trọng”. Hãy cho biết
cách sắp xếp các sự việc ấy.
TL: - Được sắp xếp theo thứ tự :
o Các sự việc nói về tài.
o Các sự việc nói về đạo đức.
5. Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình , hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
Tl: - Nêu ý 3 ghi nhớ tr.25 SGK.
- HS thảo luận nhóm
- HS ghi bài
HS suy nghó và trả lời
HS trả lời
III. Luyện tập :
1. I.Trình bày theo thứ tự không gian : nhìn xa → đến gần→ đến tận nơi
→ đi xa dần.
II.Trình bày theo thứ tự thời gian từ chiều cho đến tối.
III. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với
luận điểm cần chứng minh.
2. Các ý được sắp xếp theo thứ tự :

- Kiến thức : Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện
thực : có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông
dân.
17
- Kó năng : Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả, rèn kó năng phân
tích diễn biến tâm lí nhân vật.
- Thái độ : Giáo dục tinh thần căm ghét kẻ tàn ác, vô lương tâm chà đạp, hành hạ con người; đồng
thời giáo dục tình cảm yêu mến, kính trọng những người dám đứng lên chống áp bức, bất công.
B.Chn bÞ.
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 tr.32,33 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : -Nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng, về tác phẩm Những ngày thơ ấu.
-Tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng được thể hiện như thế nào?
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Trong thời kì thực dân nửa phong kiến, cuộc sống của
những người nông dân cùng khổ bò đoạ đày đến tận cùng và họ có những
phản kháng bột phát theo kiểu Tức nước vỡ bờ. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu một
kiểu phản ứng ấy qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ trong tác phẩm Tắt đèn của N TT.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)
Yêu cầu HS đọc chú thích . Gọi HS đọc một số từ khó
-Nêu những ý chính HS cần nhớ về tác giả,tác phẩm.
GV bổ sung: NTT là n/văn xuất sắc của trào lưu văn học trước CM . “Tắt

là trói người trốn thuế .
GV: Đây là một tên tay sai chuyên nghiệp, tính cách hung bạo dã thú. Hắn
là hiện thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến đương thời
H: Khi bọn tay sai xông vào nhà chò Dậu, tình thế của chò như thế nào?
Tl: Anh Dậu đang ốm nặng, chò Dậu cần được bảo vệ. (tình thế thật nguy
ngập)
.
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Ghi
Nghe
b/.Nhân vật chò Dậu :
* Diễn biến tâm lí của chò Dậu
H: Chò Dậu đã đối phó ntn? Sự thay đổi thái độ của chò có được miêu tả
chân thực, hợp lí không?
TL: + Ban đầu, cố khơi gợi lương tâm , long tri của “ông cai”, chò van xin
tha thiết, chò gọi hắn là ông và xưng là cháu.
+ Khi bò đánh, tức quá chò liều mạng cự lại : Thoạt đầu chò cự bằng lí lẽ
và xưng là tôi và gọi hắn là ông. Không đấu lí được, chò ra tay đấu lực, đồng
thời xưng là bà và gọi hắn là mày.
H: Do đâu mà chò Dậu có sức mạnh ghê gớm như vậy ? Em có nhận xét
gì về tính cách của chò?
TL: Sự căm hờn và lòng yêu thương chồng con . Chò Dậu là nười chất phác
hiền lành nhưng rất mạnh mẽ và không yếu đuối.
H: Em hiểu thế nào về nhan đề Tức nước vỡ bờ đặt cho đoạn trích? Đặt
tên như vậy có thoả đáng không? Vì sao?
TL: Sức chòu đựng của con người có hạn. Khi quá giận, người ta không còn

đường cùng, chò đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện một thái độ bất
khuất.
Nghe
3. Nghệ thuật :
H: Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
TL: - Tạo được tình huống gay cấn, diễn biến hấp dẫn.
- Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động.
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật đặc sắc.
Hs trả lời
Ghi
Trắc nghiệm : Trong đoạn trích, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng
cách nào?
a. Giới thiệu nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật.
b. Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ.
c. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia.
d. .Không dùng cả ba cách trên
Đáp án : b.
Nêu ghi nhớ.
/ III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả
2. DỈn dß: -1. Bài vừa học :
- Học ghi nhớ.
- Nắm rõ về tác giả, tác phẩm.
- Phân tích được hình ảnh các nhân vật : cai lệ, chò Dậu.
2. Bài vừa học : “ Xây dựng đoạn văn trong văn bản”
- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.34,35 SGK.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

HOẠT ĐỘNG2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Thế nào là đoạn văn
Tìm hiểu văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
H: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
TL: Văn bản gồm 2 ý – Mỗi ý 1 đoạn văn → Đoạn văn là đơn vò trực tiếp
tạo nên văn bản.
H: Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? Nội dung
được chứa đựng trong đoạn văn như thế nào? Số câu trong đoạn văn?
TL: Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do
nhiều câu tạo thành.
H: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào
là đoạn văn.
- HS đọc Ghi nhớ.
H: Đoạn văn có thể được tạo bởi một câu hoặc một từ không?
TL: Một câu hoặc một từ cũng có thể tạo thành đoạn văn.
Ví dụ : Một số đoạn trong văn bản Tôi đi học.
HS ĐỌC
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Hs trả lời
Đọc ghi nhớ
Hs trả lời
Nghe
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn :
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn :
H: Đối tượng được nói tới trong đoạn 1 là ai? Tìm các từ ngữ có tác dụng
Hs trả lời
21

Lược đồ : (1) ______ (2) ______ (3) …( cách song hành)
H: Ý của đoạn 2 được triển khai theo trình tự nào?
TL: Ý của đoạn 2 được triển khai từ ý khái quát đến ý chi tiết.
Lược đồ : (1) câu chủ đề

(2) (3) (4) … (cách diễn dòch)
- Đoạn văn có câu chủ đề ở cuối đoạn. Nội dung đoạn đi từ ý chi tiết cụ
thể đến ý tổng kết, nhận đònh.
Lược đồ : (1) (2) (3) …

(n) câu chủ đề (cách qui nạp)
* Tìm hiểu đoạn “Các tế bào … thành phần tế bào” :
- Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vò trí nào? Nội dung của
HS phân tích
Hs trả lời
HS trình bày
Hs trả lời
HS đọc ghi nhớ
Hs trả lời
HS phân tích và trình bày
HS phân tích và trình bày
HS phân tích và trình bày
22
đoạn văn được trình bày theo trình tự nào?
III. Luyện tập :
GV hướng dẫn HS làm các BT tr.36,37 SGK
1. Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng 1 đoạn văn.
2. I. Đoạn văn có câu chủ đề đứng ở đầu đoạn mang ý khái quát, các câu
sau mang ý chi tiết để làm rõ cho câu chủ đề. Đây là cách trình bày theo
phép diễn dòch.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 8/9 /09 Tuần :03
Ngày dạy: 11 -12/9 /09 : Lớp 8a5 Tiết : 13 - 14
23
VĂN BẢN
LÃO HẠC
( NAM CAO )
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
1./ Kiến thức :
- HS thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua đó hiểu thêm về
số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng
Tháng Tám; thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao :thông cảm đến xót xa và thât sự trân
trọng đối với người nông dân nghèo khổ.
2./ Kó năng :
- Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao : khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn
chuyện tự nhiên, hấp dẫn, kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.
3./ Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thương, quý trọng những người lao động, quý trọng nhân cách của con người.
B.Chn bÞ.
- Giáo viên : Soạn bài + Tìm hiểu thêm về văn phong của Nam Cao.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi tr.48 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : - Nêu vài nét sơ lược về tác giả Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
- Phân tích nhân vật cai lệ.
- Phân tích nhân vặt chò Dậu.
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TL; Lão Hạc hết sức đau khổ và thấy mình hết sức xấu xa( cười như mếu,
đôi mắt ầng ậng nước, “Mặt lão đột nhiên co dúm lại , những vết nhăn xô lại
với nhau ép cho nước mắt chảy ra , hu hu khóc …”, tôi nỡ tâm lừa nó, …)
=>Thể hiện một cõi lòng vô cùng xót xa , đau đớn , ân hận. Lão có cảm
giác mắc lỗi , lương tâm đau đớn , điều đó nói lên vẻ đẹp tâm hồn của lão.
GV: Trước khi bán chó, lão Hạc đã suy tính, đắn đo nhiều lắm. Nhưng
khi đã bán, lão vẫn đau thương, xót xa, ân hận vì “cậu Vàng” là người bạn
thân thiết, là kỉ vật duy nhất của người con trai để lại mà lão lại nỡ tâm lừa
nó. Đó là nỗi đau thương của một con người nhân hậu, sống tình nghóa, thuỷ
chung, trung thực.
H: Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào?
? Có ý kiến cho rằng: Lão Hạc là kẻ gàn dở nhưng cũng có ý kiến cho rằng
lão làm như thế là đúng. Vậy ý kiến của em như thế nào?
TL; Lão Hạc là người sống tình nghóa, thuỷ chung, trung thực.
HS NÊU Ý KIẾN
Hs trả lời
HS NÊU Ý KIẾN
HS GHI
Nghe
Hs trả lời
Hs trả lời
GHI
* Cái chết đáng thương của lão Hạc :
H: Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc? Qua những
điều lão thu xếp nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết, em suy
nghó gì về tình cảnh và tính cách của lão?
TL; - Do tình cảnh túng quẩn , đói khổ. Lão Hạc tìm đến cái chết đau đớn,
vật vã vì không muốn bán mảnh vườn của con để chi tiêu cho mình, không
muốn làm phiền hàng xóm và muốn trừng phạt mình về việc đã lừa con
chó.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status