Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại công ty TNHH Shyang Hung Cheng cụm sản xuất An Thạnh huyện Thuận An tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát - Pdf 15

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 1

CHƯƠNG MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề:
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng tọa lạc tại Cụm sản xuất An Thạnh,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Hiện nay tại Cụm sản xuất An Thạnh chưa có
trạm xử lý nước thải tập trung vì vậy nước thải của các doanh nghiệp sau khi xử lý
ñều chảy vào Suối Cát.
Nguồn nước tại Suối Cát sử dụng cho hoạt ñộng Sản xuất Nông nghiệp, chính vì
vậy việc kiểm soát các nguồn nước thải chảy vào Suối Cát là việc làm mang tính
cần thiết. ðó là lí do tác giả thực hiện ñề tài “ðánh giá hiện trạng XLNT tại công ty
Shyang Hung Cheng và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát”
Hiện nay, hoạt ñộng sản xuất Nông nghiệp là một trong thế mạnh của nền
kinh tế Việt Nam, nhưng cùng với sự phát triển của xã hội thì nguồn nước sử dụng
cho hoạt ñộng Nông nghiệp ngày càng có dấu hiệu ô nhiễm do tác ñộng của xả
nước thải vì vậy việc ñánh giá hiện trạng XLNT và ñề xuất các biện pháp xả thải an
toàn của công ty TNHH Shyang Hung Cheng vào Suối Cát là việc làm cấp thiết.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng ñề tài dựa trên những văn bản pháp luật sau:
 Nghị ñịnh số 149/2004/Nð-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy ñịnh về việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
 Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 149/2004/Nð-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ quy ñịnh việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước.
 Quyết ñịnh 22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng

 Ghi nhận những tác ñộng của nước thải ñối vơi môi trường xung quanh.

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 3 3.2 Tài liệu sử dụng:
 Quy chuẩn nước thải Công nghiệp QCVN 24:2009 (Cột A)
 Quy chuẩn nước thải Sinh hoạt QCVN 14:2008 (Cột A)
 QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước maët.


3. Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu ñầu vào là các loại da, da nhân tạo, vật liệu mặt giày và ñế giày
ñã ñược gia công… ñược chặt theo kích thước từng loại hình thể giày sau ñó cho
Chặt Gia công May Thành hình
Nguyên
liệu vào
ðóng hộp
Thành
ph

m

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 5

gia công sơ bộ và chuyển sang may, tại công ñoạn may sẽ ñược ñịnh hình thành
giày sơ khai. Sau khi may xong ñược chuyển qua công ñoạn thành hình ñể hoàn
chỉnh kết cấu của một ñôi giày và cho vào ñóng hộp ñể thành phẩm tiêu thụ ra thị
trường.
4. Danh mục nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất:

ST
T
Nguyên liệu thô/hoá


3

6.000
Lấy từ giếng khoan trong
công ty
m
3

1.100
0
3
Dầu Diesel Lí
t
8.000
Nguồn: Báo cáo số liệu Môi trường hằng tháng của Công ty Shyang Hung
Cheng
- ðiện sử dụng ñược lấy từ mạng ñiện quốc gia.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 6

- Nước sử dụng từ nguồn nước cấp của nhà máy của công ty cấp thoát
nước Bình Dương và từ giếng khoan trong khuôn viên nhà máy.
- Thời gian làm việc tại nhà máy là 26 ngày/ tháng và ñược chia thành 01
ca, với 8giờ/ca.
6. Danh mục dây chuyền, máy móc thiết bị chính phục vụ cho quá trình sản
xuất:

Máy nóng chảy keo thân giày Cái 12
15

Máy dán miệng hộp Cái 24
16

Máy dán ñáy hộp Cái 24
17

Máy ép ñế kiểu ñứng Cái 24
18

Máy nén khí Cái 36
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 7

19

Máy sấy khô Cái 36
20

Máy ép bằng hơi nén Cái 24
21

Máy ép phần sau gót giày Cái 24
22

Máy may 01 kim Cái 144
32

Máy may 02 kim Cái 36
33

Máy may 02 kim (tự ñộng cắt dây)

Cái 132
34

Máy may 01 kim (tự ñộng cắt dây)

Cái 264
35

Máy may 01 kim CS-861 Cái 72
36

Máy chuyền tự ñộng tải vật liệu Cái 12
37

Máy LBM 308 Cái 12
38

Máy khuôn ép xử lý thành hình Cái 12
Nguồn: Số liệu của Công ty Shyang Hung Cheng
7. Cơ sở chứng nhận pháp lý:
− Giấp chứng nhận ñầu tư số 461043000363 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương cấp ngày 09 tháng 06 năm 2008

Nước dùng trong sản xuất phục vụ cho việc rửa các khuôn in và nước rửa các
chén keo sau khi sử dụng xong hoá chất.
 Nước dưới ñất (nước giếng khoan): 20 m
3
/ngày.
Nước giếng khoan sử dụng cho mục ñích phòng cháy chữa cháy và một số
thời ñiểm khi lượng nước cung cấp của Công ty Cấp thoát nước Bình Dương ñáp
ứng không kịp thời.
8.2 Nhu cầu xả nước thải:
8.2.1 Nước dùng sản xuất:
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 9

Nước dùng trong quá trình sản xuất phát sinh từ công ñoạn in các lôgô tại khu
vực in. Các thông số ô nhiễm ñặc trưng như: chất rắn lơ lửng, BOD
5
, COD, tổng
Nitơ, tổng Phospho và Coliform. Lưu lượng khoảng 20 m
3
/ngày.
8.2.2 Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh, căn tin. Lưu lượng
khoảng 470 m
3
/ngày. Các thông số ô nhiễm ñặc trưng: pH, chất rắn lơ lửng, BOD
5

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Do ñặc thù của công nghệ, nước thải chứa tổng hàm lượng chất rắn TS, chất rắn
lơ lửng, ñộ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích hợp phải dựa
vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, ñặc tính nước thải, tiêu chuẩn thải, xử lý tập
trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm có thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp hóa – lý.
- Phương pháp sinh học.
1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường ñược áp dụng ở giai ñoạn ñầu của quy trình xử lý, quá trình ñược xem
như bước ñệm ñể loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nước nhằm ñảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức ñộ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục ñích
 Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ ra khỏi nước thải.
 Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát
 ðiều hòa lưu lường và nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải.
 Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo. ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn

trong quá trình xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban ñầu hay sau xử lý sinh học.
ðể có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất ñông tụ sinh học.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 12

1.4 Bể lọc:
Nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước
thải ñi qua lớp vật liệu lọc, công trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước
thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải
ñược 60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD , hiệu quả xử lý có thể ñạt tới
75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm
thoáng sơ bộ hoặc ñông tụ cơ học.
Nếu ñiều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải ñược khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai ñoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai ñoạn xử lý sinh học.
Bể lọc thường làm việc với hai chế ñộ lọc và rửa lọc. quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm có trong nước thải. các loại bể lọc thường ñược phân loại như sau:
+ Lọc qua vách lọc.
+ Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt.
+ Bể lọc châm.
+ Bể lọc nhanh.

vi sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nước thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không
lắng được), các hạt mòn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng,
các bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nước bằng lắng trọng lực.
Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al
2
(SO
4
)
3
.14H
2
O, FeCl
3
. Tuy
nhiên trong thực tế người ta thường sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ưu điểm
nhiều hơn phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ người ta còn sử dụng chất trợ keo
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xn Trường

SVTH : Mai Xn Lịch Trang 14

tụ để tăng tính chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh
và đặc chắc như sét, silicat hoạt tính và polymer.
3. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khống
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong q trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này

chuyền
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khu vực khuôn in ñể in các logo giày ñược chứa
vào các thùng nhựa và ñược nhân viên lao công ñem ñổ vào các hố chứa nước thải
sản xuất, nước từ các hố ga ñược bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất.
Công suất thiết kế: 30 m
3
/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 20 m
3
/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 20/24 = 0.83 m
3
/h.
Công suất lớn nhất: (20/24)*1.2 = 0.83 * 1.2 = 1 m
3
/h = 0.0003 m
3
/s
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích
QCVN
24:2009/BT
NMT (A)
Nước thải sau xử lý

1 pH - 6.27 6.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 18.5 50
3 COD mg/l 12 50
4


/h =0.003 m
3
/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích

QCVN
14: 2008/BTNMT

(Cột A)
Nước thải sau xử lý

1 pH - 6.52 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lưởng mg/l 16.8 50
3 Tổng N mg/l 5.12 15
4 Tổng P mg/l 0.15 4
5 COD mg/l 15 50
6 BOD5 mg/l 7 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.29 10
8 Coliform mg/l 1500 3.000
Bảng 2: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 17

1.3 Nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá

5 COD mg/l 30 50
6 BOD5 mg/l 16 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.75 10
8 Coliform mg/l 600 3.000
Bảng 3: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 18

2. ðánh giá chung về chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải ñược vận hành tốt và
có hiệu quả, ñảm bảo các thông số trong nước thải ñầu ra ñạt Quy chuẩn nước thải
Công nghiệp cho phép. Tại các ñiểm xả, nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước ñạt
quy chuẩn theo quy ñịnh.
3. Hệ thống xử lý nước thải:
3.1 Nước thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công ñoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công ñoạn in chuyền và công ñoan rửa
chén keo sẽ ñược chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa ñem ñổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp ñặt âm
dưới ñất và sẽ ñược bơm chìm ñể bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lưu lượng:
(Nước sau khi xử lý sẽ ñạt QCVN 24:2008/BTNMTcột A và cho chảy ra Suối Cát)
TU

N HOÀN

HỐ THU GOM
BỂ
BỂ LẮNG
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
BỂ CÂN BẰNG
BỂ CHỨA NƯỚC THÔ
B
ỒN LỌC ÁP LỰC

NGUỒN TIẾP NHẬN
KHÍ

POLYMER
BÙN

MÁY ÉP BÙN


nồng ñộ nước thải vào bể. Nước thải trong bể cân bằng sẽ ñược 2 máy bơm chìm
bơm vào bể khuấy nhanh. Phao ñược ñặt ở bể căn bằng có chức năng kiểm soát hoạt
ñộng của bơm.
Kí hiệu: TK-101
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3.5: 3:3,3(m)
Lưu lượng thực tế: 3,5 * 3* 3 = 31.5 m
3
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể ñiều hòa
Q = 30 m
3
/ngñ = 1.25 m
3
/h
V = Q
tb
h
*t = 1.25 * 5 = 6.25 (m
3
)
Với t là thời gian lưu nước trong bể ñiều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể ñiều hòa = K* Bể ñiều hòa tính toán
 Với K là hệ số an toàn = 1,2
V
tt
= 6.25 * 1,2 = 7.5 (m
3
)
Chọn chiều cao hữu ích của bể h

V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m
2
)
Mực nước cao nhất của bể là
)(3
5.2
5.7
max
m
F
V
H
tt
===

Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể ñiều hòa
V
xd
= H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m
3
)
Bể phản ứng:
Tại ñây, nước thải ñược trộn ñều với hóa chất PAC ñồng thời ñược ñiều chỉnh ñộ
pH trong khoảng pH = 6 – 9 rồi cho chảy qua bể kế tiếp.
Kí hiệu: TK-102
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:2,5(m)

Kí hiệu: TK-103
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 2:0,6(m)
Vật liệu: Thép CT3

Bể trung hoà:
Tại ñây sẽ ñược châm hóa chất H
2
SO
4
hoặc NaOH ñể pH trong nước thải ñược
ñiều chỉnh ñến giá trị thích hợp( pH = 6-9)
Kí hiệu: TK-104
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Lưu lượng nước thải Q
h
TB
= 1.25 m
3
/h
Thời gian lưu nước cho toàn bộ bể trung hòa là 20 phút.
Thể tích hữu ích của bể :
V = Q
h
TB
.t = 1.25m
3

Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Nhiệt ñộ nước thải t = 250C
BOD ñầu vào 184mg/l
COD ñầu vào 269mg/l
Theo QCVN 24:2009/BTNMT nước thải ra loại A như sau:
BOD ñầu ra 30mg/l
COD ñầu ra 50mg/l
Các thông số vận hành
+ cặn hữu cơ α = 75%
+ ñộ tro z = 0.3
+ lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở ñầu vào bể X = 0
+ Tỷ số MLVSS:MLSS=0.8
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank MLVSS: 2500 – 4000 mg/l,
chọn X = 3000 mg/l;
+ Thời gian lưu bùn trung bình (θc) : 3 – 15 ngày, chọn 10 ngày
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 24

+ chế ñộ xáo trộn hoàn toàn
+ hệ số phân hủy nội bào , Kd = 0.06ngày-1
+ hệ số sản lượng bùn Y = 0.4-0.8mgVSS/mgBOD5, chọn 0.6
A: Xác ñịnh hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý theo BOD5

83,0

+ Thể tích bể

(
)
3
0
8.5
)1006.01(3000
)30184(106.030
)1(
)(
m
xx
xxx
xKxX
SSxQxYx
V
cd
c
=
+

=
+

=
θ
θ

Chọn V = 6 m3


SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 25 )(5
30
6
1
h
Q
V
tb
ngay
===
θ

Bể lắng:
Sau xử lý sinh học các tế bào vi sinh vật chết sẽ thành bùn và ñược loại bỏ
bằng bể lắng, do bùn có tỉ trọng nặng hơn sẽ lắng xuống ñáy bể. Lượng bùn này sẽ
ñược bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí ñể cung cấp chất dinh dưỡng cho vi
sinh hoạt ñộng. Khi lượng bùn tăng quá mức bơm bùn sẽ ñịnh kì bơm ra bể chứa
bùn ñể tiến hành quá trình ép bùn.
Kí hiệu: TK-106
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3:3:2,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Diện tích bể tính toán

V
C

C
t
: Nồng ñộ bùn trong dòng tuần hoàn C
t
= 8000 mg/l = 8000 g/m
3
 V
L
: Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với C
L
, xác ñịnh bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có ñiều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị V
L

theo công thức sau:
e
V
V
KC
t
L
10*
*
6
max

=

Trong ñó


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status