Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Thay thế phân bón hoá học N bằng chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu để tăng thu nhập cho nông dân và bảo vệ môi trường " - Pdf 15


1

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Hợp tác vì sự Phát triển Nông nghiệp và Nông thôn
Báo cáo đánh giá

013/06VIE
Thay thế phân bón hoá học N bằng chế
phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu
để tăng thu nhập cho nông dân và bảo vệ
môi trường August 2010
Thông tin các cơ quan tham gia dự án
Tên dự án:
Thay thế phân bón N hóa học bằng chế phẩm vi

02 67631143
Chức vụ:
Nhà Khoa học cao cấp
Fax:
02 67631222
Cơ quan
Sở các nghành Công nghiệp
cơ bản NSW
Email:


Tại Úc: cán bộ quản lý
Tên:
Mr Graham Denney
Telephone:
02 63913219
Chức vụ: Quản lý Tài chính Fax: 02 63913327
Cơ quan
Sở các nghành Công
nghiệp cơ bản NSW
Email:


Tại Việt nam
Tên:
Ths. Trần Yên Thảo
Telephone:
08 9143024 –
8297336
Chúc vụ:


Các điều tra nông dân và cán bộ khuyến nông để xác định các thay đổi về hiểu biết và sự
quan tâm áp dụng chế phẩm rhizobium trong tương lai. Câu hỏi điều tra được thiết kế ngắn,
đơn giản nhưng cung cấp thông tin then chốt. Thực hiện hai cuộc điều tra: ban đầu và sau dự
án. So sánh giữa hai điều tra này sẽ xác định sự sẵn có chế phẩm rhizobium tăng lên sau hoạt
động c
ủa dự án hay không (mục tiêu 1 của dự án) và chương trình khuyến nông có hiệu quả
không trong việc tăng hiểu biết và đòi hỏi chế phẩm (mục tiêu 2 của dự án). Phương pháp

Điều tra ban đầu thực hiện trong suốt thời gian từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2007 và cuộc
điều tra lần thứ hai trong thời gian tháng 3 đến tháng 8 năm 2009. Đối tượng của điều tra là
nông dân, cán bộ khuyến nông cũng như
kỹ thuật viên nông nghiệp tại địa phương, là những
người chịu trách nhiệm cho việc mở rộng các ứng dụng kỹ thuật mới, như là sử dụng chế
phẩm rhizobium cho cây họ đậu.

So sánh các số liệu của cả hai điều tra chỉ ra các thay đổi về hiểu và ứng dụng các chế phẩm
rhizobium.

Điều tra này (phiếu điều tra trong phụ lục 1) bao gồm 9 câu h
ỏi:

1. Anh chị có nghe nói về chế phẩm vi khuẩn cố định đạm cho cây họ đậu?
2. Anh, chị có biết chế phẩm làm gì không? Đưa ra các chi tiết
3. Nếu có, ai cho các anh, chị biết về thông tin này?
4. Anh hay chị có sử dụng chế phẩm này cho canh tác cây lạc hay đậu tương của mình?
5. Nếu không, Tại sao?
Vùng Tỉnh
Số nông
dân
Lạc Đậu tương
Số CB
khuyến nông
2007 2009 2007 2009 2007 2009 2007 2009
Vùng núi phía bắc Sơn La 24 41 0 0 24 41 6 7

Ven biển miền bắc Nghệ An 24 84 24 0 0 84 4 12

Duyên Hải nam Trung
bộ
Bình Định
24 154 12 82
12 72 4 12

Cao nguyên Nam
Trung bộ
Dak Lak
20 50 20 25 20 25 3 4
Dak Nong 20 50 20 25 20 25 0 4

Đông Nam bộ Bình Thuận 25 64 25 64 0 0 6 9
Tây Ninh 28 113 28 113 0 0 5 21

Đồng bằng Sông Cử
Long

tâm về vấn đề môi trường. Họ biểu hiện quan tâm trong đào tạo và khuyến nông về
việc sử
dụng chế phẩm và cho rằng yếu tố dễ dàng sử dụng thì quan trọng. Ở thời điểm điều tra sau
dự án năm 2009 hầu hết nông dân vẫn sử dụng phân N hoá học cho cây lạc và đậu tương của
họ và liều lượng sử dụng thì không thay đổi so với năm 2007. Điều này cho thấy sự phụ
thuộc vào phân bón hoá học N sẽ không giảm cho tới khi ch
ế phẩm vi khuẩn cố định đạm trở
nên có sẵn trên thị trường.
Bảng sau đây mô tả phản hồi đối với mỗi câu hỏi của điều tra. Bộ dữ liệu được chỉ ra trong
Phụ lục 2.

Câu hỏi 1. Anh/Chị có bao giờ nghe nói về chế phẩm vi khuẩn cố định đạm cho cây họ
đậu?
Vùng Tỉnh % Nông dân % Cán bộ khuyến nông
Có Không Có Không
2007 2009 2007 2009 2007 2009 2007 2009
Vùng núi phía bắc Sơn La 0 88 100 12 100 100 0 0

Ven biển miền bắc Nghệ An 0 100 100 0 0 100 0 100

Duyên Hải nam Trung
bộ
Bình Định 8 88 92 12
100 100 0 0

Cao nguyên Nam
Trung bộ
Dak Lak
5 86 95 14
33 100 67 0

Có Không Có Không
2007 2009 2007 2009 2007 2009 2007 2009
Vùng núi phía bắc Sơn La 0 88 100 12 100 100 0 0
Ven biển miền bắc Nghệ An 0 100 100 0 0 100 100 0
Duyên Hải nam Trung
bộ
Bình Định 4 88 96 12 0 100 100 0
Cao nguyên Nam
Trung bộ
Dak Lak
5 86 95 14 33 100 67 0
Dak Nong 10 90 90 10 - 100 - 0
Đông Nam bộ Bình Thuận 0 100 100 0 0 100 100 0
Tây Ninh 14 78 86 22 20 100 80 0
Đồng bằng Sông Cử
Long
Đồng Tháp 32 82 68 18 80 100 20 0
An Giang 33 66 67 34 67 100 0 0
Trà Vinh 20 48 80 52 100 100 0 0
Tổng 11 82 89 18 61 100 39 100

Nông dân phản hồi về sự hiểu biết của họ đối với chế phẩm
Vùng Tỉnh
Cung cấp
N
Nốt sần Tăng
trưởng của
cây
Thay thế
phân bón

Tổng
80 83 56 55 47

6
Kiểu phản hồi của nông dân và cán bộ khuyến nông đối với câu hỏi này thì tương tự với câu
hỏi số 1. Hầu hết các câu trả lời liên quan đến nốt sần và tăng N/cdinh dưỡng cho cây như là
kiếu vai trò đối với tăng trưởng của cây họ đậu. Một nông dân và và hai cán bộ khuyến nông
có nghe nói về chế phẩm rhizobium nhưng không biết chúng có vai trò gì ở cuộc điều tra
năm 2007. Năm 2009, 82% nông dân và 100% cán bộ khuy
ến nông hiểu về nó, so với chỉ có
11% nông dân và 61% ở điều tra ban đầu.

Câu hỏi 3. Nếu có biết về chế phẩm, ai nói cho anh/chị biết?

Nông dân phản hồi đối với nguồn thông tin về chế phẩm
Vùng Tỉnh
Truyền
thông
Hàng xóm,
bạn bè
Hội thảo Trình diễn Trường
học
Vùng núi phía
bắc
Sơn La 42 12 85 73 0
Ven biển miền
Bắc
Nghệ An
2 0 100 100 0
Duyên Hải Nam

Vùng Tỉnh % Nông dân % Cán bộ Khuyến nông
Có Không Có Không
2007 2009 2007 2009 2007 2009 2007 2009
Vùng núi phía bắc Sơn La 0 24 100 76 0 0 100 100

Ven biển miền bắc Nghệ An 0 25 100 88 0 0 100 100

Duyên Hải nam Trung
bộ
Bình Định
0 7 100 93
0
0
100
100 7
Cao nguyên Nam
Trung bộ
Dak Lak 0 12 100 88
0
0
100
100
Dak Nong 0 32 100 68 0 0 100 100

Đông Nam bộ Bình Thuận 0 13 100 87 0 0 100 100
Tây Ninh 0 7 100 93 25 0 75 100



Vùng Tỉnh % Nông dân % Cán bộ khuyến nông
Có Không Có Không
2007 2009 2007 2009 2007 2009 2007 2009
Vùng núi phía bắc Sơn La 0 2 100 98 0 100 100 0

Ven biển miền bắc Nghệ An 0 7 100 93 0 100 100 0

Duyên Hải nam Trung
bộ
Bình Định
0 0 100 100
0
0
100
100

Cao nguyên Nam
Trung bộ
Dak Lak 0 0 100 100
0
0
100
100
Dak Nong 0 0 100 100 0 0 100 100 8
Đông Nam bộ Bình Thuận 0 0 100 100 0 0 100 100
Tây Ninh 0 0 100 100 0 0 100 100

Dak Lak
100 84 0 16
100
100
0
0
Dak Nong 100 94 0 6 100 100 0 0
Đông Nam bộ Bình Thuận 100 100 0 0 100 100 0 0
Tây Ninh 100 100 0 0 100 100 0 0
Đồng bằng Sông Cửu
Long
Đồng Tháp
100 98 0 2
100
100
0
0
An Giang 96 95 4 5 100 100 0 0
Trà Vinh 100 98 0 2 100 100 0 0
Tổng 99 97 1 3 100 100 0 0

Có sự quan tấm lớn của nông dân và cán bộ khuyến nông về sử dụng chế phẩm một khi có
chế phẩm này (chỉ có rất ít nông dân trong số 1021 nông dân điều tra trong năm 2009 và
trong số 281 nông dân điều tra trong năm 2007 nói rằng họ không sử dụng chế phẩm)Sự
quan tâm này phụ thuộc vào lợi ích sinh học và kinh tế đã được trình diễn. Tuy nhiên, vơi sự
quan tâm cao như vậy thì sản xuất thương mại và kinh doanh tạ
i Việt nam sẽ khả thi về mặt
kinh tế

Phản hồi từ cả hai điều tra 2007 và 2009 chỉ ra rằng mong muốn của nông dân về chế phẩm

Phương
pháp
Khuyến
nông
Khác
07 09 07 09 07 09 07 09 07 09 07 09
Miền núi
phía Bắc
Sơn La 50 78 75 87 1 15 92 98 100 100 8 15
Ven Biển
miền Bắc
Nghệ An
50 88 96 98 17 17 88 100 100 100 13 19
Duyên
Hải Nam
Trung bộ
Bình Định 100 91 100 100 17 18 83 100 100 100 21 6
Cao
nguyên
Nam
Trung bộ
Dak Lak
100 92 100 100 20 20 60 100 100 100 5 20
Dak Nong 100 91 100 100 25 16 65 100 100 100 5 30
Đ
ông Na
m
bộ
Bình Thuận
84 22 92 100 28 5 60 22 92 22 28 22

100
0
0
Dak Nong 80 76 20 24 100 100 0 0
Đông Nam bộ Bình Thuận 100 100 0 0 100 100 0 0
Tây Ninh 100 100 0 0 100 100 0 0
Đồng bằng Sông Cử
Long
Đồng Tháp
100 100 0 0
100
100
0
0
An Giang 98 100 2 0 100 100 0 0
Trà Vinh 100 100 0 0 100 100 0 0
Tổng 95 93 5 7 100 100 0 0

10
Phân bón hoá học N được sử dụng rộng rãi tại Việt nam trong canh tác đậu tương và lạc, với
94% nông dân và 100% cán bộ khuyến nông. Một điểm hấp dẫn là ở hai vùng cao khi mà áp
dụng phân bón N không phổ biến, chỉ ra rằng có thể có khó khăn về cung cấp và giá cả, hoặc
là cả hai đối với phân bón N.

Câu hỏi 9. Nếu có sử dụng phân bón N, anh/chị sử dụng bao nhiêu cho 1 ha?

Liều lượng trung bình áp dụng phân bón N thay đổi từ 25 kg N/ha ở
vùng Núi phía Bắc cho
đến 80 kg N/ha tại Đồng bằng Sông Cửu Long.


nhấn mạnh đến thay thế phân bón N đầu vào, mà nó chiếm phần đáng kể trong đầu tư sản
xuất hai cây này. Một chương trình bao gồm đầy đủ các yếu tố đó sẽ dẫn đến tăng thu nhập
cho nông dân và giả
nghèo tại nhiều vùng nông nghiệp. 11
Phần 2. Phân tích ảnh hưởng kinh tế của chế phẩm cho nônmg dân trong luân canh cây
trồng
Như đã đề cập trong Bác cáo Kỹ thuật (Tháng 9/2009) của dự án, tăng lợi ích kinh tế bằng
việc giảm phân bón N đầu vào đã rõ ràng, trung bình lợi nhguận tăng 4.500.000VNÐ/ha đối
với cả hai cây trồng này.
Xác định lợi nhuận đối với cây lúa trong canh tác luân canh với cây họ đậu không thực hiện
trong khuôn khổ các thực nghiệm của dự án này b
ởi vì mục tiêu chính của dự án là sản xuất,
phân phối và tiếp cận thị trường, đào tạo nông dân. Tuy nhiên, lợi ích từ các cây họ đậu trong
hệ thống trồng luân canh với cây ngũ cốc đã được nghiên cứu kỹ lưỡng.
Cây họ đậu một cách tổng quát tăng N của đất bằng cách cung cấp tàn dư giàu N và bởi sự để
dành nitrate cho các cây trồng sau đó. Sự cung cấp N thông qua tàn dư của cây họ đậ
u một
cách cơ bản giảm đòi hỏi phân bón N cho cây trồng sau đó do đó giảm chi phí đầu vào cho cả
một hệ thống cây trồng. Tài liệu khoa học cũng đã chỉ rõ rằng các cây trồng luân canh có thể
làm giảm tỷ lệ bệnh và do đó tăng lợi nhuận kinh tế thông qua tăng năng suất do nguồn bệnh
bị năn chặn.
Phần 3. Chiến lược về chương trình mở rộ
ng sự chấp nhận chế phẩm rhizobium trong
và ngoài các vùng trồng đậu tương và lạc tham gia trong dự án
Đã kết luận trong chương trình điều tra nông dân và cán bộ khuyến nông về áp dụng chế
phẩm rhizobium ở Việt nam rằng tăng sản xuất và cung cấp chế phẩm chất lượng cao tại Việt
nam, đi đôi với thực hiện chương trình khuyến nông hiệu quả sẽ dẫn đến sự chấ

xuất bản cho thấy lúa trồng trong hệ thống luân canh với cây họ đậu có thể mang lại lợi ích
cho rhizobium (ví dụ nh
ư luân canh một loại đậu và lúa tại Ai Cập). Cũng có một số tài liệu
chứng minh tăng sự hình thành nốt sần thông qua nhiễm cho cây đậu tương và lạc với cả hai
loại rhizobium và PGP.
Các công ty tư nhân có hệ thống phân phối riêng của họ, thông thường được sắp xếp thông
qua các đại lý. Một cách khác được nẩy sinh khi đoàn đánh giá của chương trình CARD và
IOOP nói chuyện với nông dân tại Đồng Tháp. Đó là nông dân tham gia trong dự án có thể
trở
thành người phân phối chế phẩm hữu hiệu. Điều này được đề xuất bởi một nông dân rằng
anh ta có thể phân phối ít nhất chế phẩm tương đương 50 ha cho hàng xóm. Rất nhiều nông
dân giỏi như vậy tham gia trong dự án và đây có thể là hệ thống phân phối hữu hiệu cho sự
phân phối chế phẩm ở thời gian đầu khi các viện nghiên cứu sản xuất chế phẩm.
Chương trình qu
ản lý chất lượng rất quan trọng để duy trì sản xuất ổn định và phương pháp
kiểm tra chất lượng sản phẩm đã được xây dựng bởi dự án sẽ được chuyển giao cho nhà sản
xuất để phục vụ kiểm tra chất lượng nội bộ trong quá trình sản xuất và phân phối. Hơn nữa,
nên có một phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng độc lập để kiểm tra chất l
ượng chế phẩm
được sản xuất ra bởi nhà sản xuất và cung cấp giống mẹ cho sản xuất lớn. IOOP có thể làm
nhiệm vụ này bởi vì nó đã được trang bị cơ sở vật chất thông qua dự án và tiếp tục được
trang bị bởi Bộ Công thương.
Đào tạo và chương trình khuyến nông trong tương lai sẽ cần tiếp tục nhấn mạnh rằng chế
phẩm rhizobium có thể thay th
ế phân bón N đầu vào, phần đáng kể trong chi phí sản xuất của
đậu tương và lạc. Điều này sẽ dẫn đến tăng thu nhập cho nông dân và đóng góp vào việc
giảm nghèo ở nông thôn. Chức năng của các Trung tâm Khuyến Nông tỉnh rất quan trọng.
Điều này đã được chứng minh thông qua hoạt động của dự án trong 3 năm qua. Chương trình
khuyến nông sẽ đạt hiệu quả cao khi cán bộ khuyến nông tham gia vào chương trình nhiều
h

5000 cuốn sách bỏ túi đang trong quá trình in ấn sẽ đượ
c gởi tới các tỉnh tham gia trong dự
án và cả một số các tỉnh khác. Phụ lục 1
Phiếu điều tra
1.
Thông tin chung
Tỉnh :
Huyện :
Xã :
Ngày điều tra:
Tên người điều tra
Tên nông dân/cán bộ khuyến nông

2. Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Anh/Chị có nghe nói về chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu?
Câu hỏi 2: Anh/Chị có biết chế phẩm này làm gì không? Nêu chi tiết
Câu hỏi 3: nếu có biết, ai cho anh/chị biết các thông tin này?
Câu hỏi 4: Anh/Chị có áp dụng chế phẩm này cho cây lạc và đậu tương?
Câu hỏi 5: nếu không, tại sao?
- L
ợi ích
+ Lợi ích sinh học
Mất thu hoạch?
Năng suất thấp so với bón phân N hóa học?
+ Lợi ích kinh tế:
Vẫn sử dụng liều lượng phân bón N cao?
Giá chế phẩm cao?

2
- Kỹ thuật nhiễm
Tính khả thi của kỹ thuật/dễ dàng sử dụng?
Chi phí công lao động thêm vào không đáng kể?
Không làm thay đổi tập quán canh tác?
Dễ dàng bảo quản?
Gợi ý cho cải thiện hơn nữa kỹ thuật nhiễm
- Khuyến nông
Hiểu biết tốt về chế phẩm và cách sử dụng?
Nông dân được thuyết phục?
Dễ mua?
- Khác
Nông dân quan tâm đến kỹ thuật m
ới/tiến bộ?
Khác

Câu hỏi 8: Anh/Chị có áp dụng phân bón N hóa học cho cây lạc và đậu tương?
Câu hỏi 9: nếu có, liều lượng bón là bao nhiêu?

Phụ lục 2
Điều tra nông dân

Crop Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9
Village District Province
Ground
-nut
Soybean Y N Y N Y N Y N Y N Y N


84 0 84 0 84 0 21 63 6 78 84 0 84 0 80
Central Coastal South
2007
My Hoa Phu My Binh Dinh 6 0 1 5 0 6 0 6 0 6 6 0 6 0 46
My Duc Phu My Binh Dinh 6 0 0 6 0 6 0 6 0 6 6 0 6 0 30
Nhon Hau An Nhon Binh Dinh 0 6 1 5 1 5 0 6 0 6 6 0 6 0 38
Binh Thanh Tay Son Binh Dinh 0 6 0 6 0 6 0 6 0 6 6 0 6 0 38
12 12 2 22 1 23 0 24 0 0 24 24 0 24 0 38
2009
My Hoa Phu My Binh Dinh 16 0 13 3 13 3 0 16 0 16 16 0 16 0 46
My Duc Phu My Binh Dinh 16 0 12 4 12 4 0 16 0 16 16 0 16 0 30

Cat Hiep Phu Cat
Binh Dinh 50 0 50 0 50 0 5 45 0 50 50 0 50 0 30
Nhon Hau An Nhon Binh Dinh 0 16 10 6 10 6 0 16 0 16 16 0 16 0 38
Binh Thanh Tay Son Binh Dinh 0 16 11 5 11 5 0 16 0 16 16 0 16 0 38
Nhon Hau An Nhon
Binh Dinh 0 40 40 0 40 0 5 35 0 40 40 0 40 0 38
82 72 136 18 136 18 10 144 0 154 154 0 154 0 37
Central Highlands
2007
Quang Hiep CuMGar DakLak 20 20 1 19 1 19 0 20 0 20 20 0 17 3 32
Nam Dong CuJut DakNong 20 20 2 18 2 18 0 20 0 20 20 0 16 4 27
40 40 3 37 3 37 0 40 0 40 40 0 33 7 30
2009

Quang Hiep CuMGar DakLak 25 25 43 7 43 7 6 44 0 50 43 7 40 10 35

Nam Dong CuJut DakNong 25 25 45 5 45 5 16 34 0 50 47 3 38 12 30

Tay Ninh 10 0 10 0 10 0 2 8 0 10 0 10 10 0 60
Bau Don Go Dau Tay Ninh 42 0 37 5 37 10 2 40 0 42 0 42 42 0 60
Phuoc Dong Go Dau Tay Ninh 55 0 45 10 45 15 2 52 0 55 0 55 55 0 60
113 0 98 15 88 25 8 95 0 113 0 113 113 0 60
MeKong Delta
2007
Dong Thap
Tan My Lap Vo Dong Thap 0 3 2 1 2 1 1 2 0 3 3 0 3 0 68
Tan Khanh
Trung
Lap Vo Dong Thap 0 5 2 3 2 3 0 5 0 5 5 0 5 0 88
Long Hung A Lap Vo Dong Thap 0 5 1 4 1 4 0 5 0 5 4 1 5 0 76
Hoa Thuan Cao Lanh City Dong Thap 0 3 2 1 2 1 0 3 0 3 3 0 3 0 79
Hoa An Cao Lanh City Dong Thap 0 5 1 4 1 4 0 5 0 5 5 0 5 0 78
Tinh Thoi Cao Lanh City Dong Thap 0 5 2 3 2 3 0 5 0 5 5 0 5 0 77
My Tho Cao Lanh Dong Thap 0 5 1 4 1 4 0 5 0 5 5 0 5 0 86
My Hoi Cao Lanh Dong Thap 0 5 1 4 1 4 0 5 0 5 5 0 5 0 107
Binh Hang
Tay
Cao Lanh Dong Thap 0 5 1 4 1 4 0 5 0 5 5 0 5 0 83
0 41 13 28 13 28 1 40 0 41 40 1 41 0 83
Dong Thap
Binh Thuy Chau Phu An Giang 0 4 0 4 0 4 0 4 0 4 4 0 4 0 85

4
Khanh Hoa Chau Phu An Giang 0 5 2 3 2 3 1 5 0 5 5 0 5 0 75
Binh My Chau Phu An Giang 0 5 1 4 1 4 0 5 0 5 5 0 5 0 62
An Chau Chau Thanh An Giang 0 4 0 4 0 4 0 4 0 4 4 0 4 0 62
Phu Hoa Thoai Son An Giang 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 106
Hoi An Cho Moi An Giang 0 7 1 6 1 6 0 7 0 7 6 1 7 0 117

0 230 195 35 188 42 125 105 0 230 225 5 230 0 82
An Giang

Binh Thuy Chau Phu An Giang 0 10 6 4 6 4 2 8 0 10 10 0 10 0 82

5
Khanh Hoa Chau Phu An Giang 0 10 8 2 7 3 2 8 0 10 10 0 10 0 70
Binh My Chau Phu An Giang 0 10 5 5 5 5 0 10 0 10 10 0 10 0 70
An Chau Chau Thanh An Giang 0 10 6 4 5 5 0 10 0 10 10 0 10 0 65
Phu Hoa Thoai Son An Giang 0 10 4 6 2 8 0 10 0 10 10 0 10 0 80
Hoi An Cho Moi An Giang 0 10 7 3 5 5 2 8 0 10 9 1 10 0 90
An Thanh
Chung
Cho Moi An Giang 0 10 8 2 4 6 0 10 0 10 8 2 10 0 70
Long Kien Cho Moi An Giang 0 10 3 7 2 8 0 10 0 10 10 1 9 0 70
Tan An Tan Chau An Giang 0 10 6 4 4 6 5 5 0 10 7 3 9 1 65
Phu Vinh Tan Chau An Giang 0 10 7 3 5 5 4 6 0 10 10 0 10 0 72
Long Phu Tan Chau An Giang 0 10 6 4 6 4 0 10 0 10 10 0 10 0 70
0 110 66 44 51 59 15 95 0 110 104 6 108 1 74
Tra Vinh

My Long Nam Cau Ngang Tra Vinh 25 0 20 5 20 5 6 19 0 15 14 1 15 0 79
My Long Bac Cau Ngang Tra Vinh 25 0 15 10 12 13 5 20 0 15 15 0 15 0 88
Thuan Hoa Cau Ngang Tra Vinh 25 0 10 15 5 20 2 23 0 15 15 0 15 0 80
Hiep Thanh Duyen Hai Tra Vinh 25 0 22 3 21 4 4 21 0 15 14 1 15 0 89
Hung My Chau Thanh Tra Vinh 25 0 21 4 18 7 5 20 0 15 15 0 15 0 75
125 0 88 37 76 49 22 103 0 125 73 2 125 0 82

Overall 2007 153 168 41 240 40 241 3 278 0 281 278 3 268 13
Overall 2009 434 587 855 166

6
Điều tra cán bộ khuyến nông
Crop Q1 Q2 Q3 Q4 Q5

Q6 Q7 Q8
Village District Province
Ground-
nut
Soybean Y N Y N Y N Y N Y N Y N
Northern Highland
2007 Muong Chum Muong La Son La 0 2 2 0 2 0 0 2 0 2 2 0 2 0

Co Noi Mai Son Son La 0 2 2 0 2 0 0 2 0 2 2 0 2 0

Chieng Ban Mai Son Son La 0 2 2 0 2 0 0 2 0 2 2 0 2 0
0 6 6 0 6 0 0 6 0 6 6 0 6 0
2009

Muong Chum Muong La Son La 0
2 2
0
2
0


0
2
0
2
0
2
0
2

Chieng Ban Mai Son Son La 0
2 2 0 2 0 0 2 0 2 0 2 0 2
7 7 0 7 0 0 7 0 7 0 7 0 7

Coastal North
2007

Dien Phong Dien Chau Nghe An 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0

Dien Ky Dien Chau Nghe An 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0

Nghi Phong Nghi Loc Nghe An 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0

Nghi Thinh Nghi Loc Nghe An 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0
4 0 0 4 0 4 0 4 0 4 4 0 4 0
2009

Dien Phong Dien Chau Nghe An
3
0
3

0
3
0
3
0

0
3
0
3 3
0
3
0

7

Nghi Thinh Nghi Loc Nghe An
3
0
3
0
3
0

0
3
0
3 3
0
3

Binh Dinh 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 1 0
3 10 13 0 13 0 0 13 0 13 13 0 13 0 Central Highlands
2007

Quang Hiep CuMGar DakLak 3 3 1 2 1 2 0 3 0 3 3 0 3 0

Nam Dong CuJut DakNong 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 3 1 2 1 2 0 3 0 3 3 0 3 0
2009

Quang Hiep CuMGar DakLak
2 2 4 0 4 0 0 4 0 4 4 0 4 0

Nam Dong CuJut DakNong
2 2 4 0 4 0 0 4 0 4 4 0 4 0

8
4 4 8 0 8 0 0 8 0 8 8 0 8 0
South East Upland
2007

Duc Phu Tanh Linh Binh Thuan 2 0 0 2 0 2 0 2 0 2 2 0 2 0

Luong Son Bac Binh Binh Thuan 4 0 0 4 0 4 0 4 0 4 4 0 4 0

Loc Ninh Duong Minh
Chau

0
3
0
3
0

0
3
0
3 3
0
3
0

Binh An Bac Binh Binh Thuan
2
0
2
0
2
0

0
2
0
2 2
0
2
0


0
5
0

Truong Mit Duong Minh
Chau
Tay Ninh
6
0
6
0
6
0

0
6
0
6 6
0
6
0

Bau Don Go Dau Tay Ninh
5 0 5 0 5 0 0 5 0 5 5 0 5 0

Phuoc Dong Go Dau Tay Ninh
5 0 5 0 5 0 0 5 0 5 5 0 5 0
30 0 30 0 30 0 0 30 0 30 30 0 30 0
MeKong Delta
2007

My Long Nam Cau Ngang Tra Vinh 3 0 3 0 3 0 0 3 0 3 3 0 3 0
My Long Bac Cau Ngang Tra Vinh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hiep Thanh Duyen Hai Tra Vinh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 15 15 3 13 5 0 16 0 18 18 0 18 0
2009
Dong Thap

Tan My Lap Vo Dong Thap 0
1 1
0
1
0

0
1
0
1 1
0
1
0

Tan Khanh
Trung
Lap Vo Dong Thap 0
1 1
0
1
0

0

1 1
0
1
0

Hoa An Cao Lanh City Dong Thap 0
1 1
0
1
0

0
1
0
1 1
0
1
0

Tinh Thoi Cao Lanh City Dong Thap 0
1 1
0
1
0

0
1
0
1 1
0


Binh Hang
Tay
Cao Lanh Dong Thap 0
1 1
0
1
0

0
1
0
1 1
0
1
0

Phu Huu Chau Thanh Dong Thap 0
1 1
0
1
0

0
1
0
1 1
0
1
0


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status