thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn của huyện thanh chương từ 2001đến nay - Pdf 14

Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
Phn m u
1. Lý do chn ti:
t nc ta sau hn 20 i mi do ng ta khi xng ó t c
nhng thnh tu v i, s nghiờp Cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc
c Ngh quyt i hi ln th X ca ng xỏc nh, vai trũ ca kinh t
Nụng nghip chim mt phn cc k quan trong trong nờn kinh t ca nc.
Tuy nhiờn, nn nụng nghip nc ta mang tớnh thun nụng, cụng ngh
lc hu dn ti c cu nụng nghip núi riờng v c cu kinh t nụng thụn
nc ta núi chung cũn nhiu bt cp, nht l trong thi k i mi ton din
t nc.
Ngh quyt Hi ngh ln th nm Ban Chp hnh Trung ng ng
khoỏ IX ó xỏc nh: Trong thi k i mi c cu kinh t nụng thụn nc ta
cú nhng bc chuyn dch khỏ, song v c bn cũn chm v cha hiu qu.
Vỡ th trong thi gian ti vic y nhanh quỏ trỡnh chuyn dch c cu
kinh t nụng thụn theo hng cụng nghip húa hin i hoỏ chuyn dch
c cu ngnh, ngh, c cu lao ng, to vic lm thu hỳt nhiu lao ng
nụng thụn l nhim v trng tõm v cp bỏch ca cỏc cp ca ng, Nh
nc v s vo cuc ca cỏc cp cỏc ngnh v cỏc tng lp nhõn dõn.
c sinh ra v ln lờn trờn quờ hng huyn Thanh Chơng giàu
truyền thống cách mạng và hiếu học, có 85% dân số chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Từ nhng tim nng, th mnh và nhng hn ch, bt cp hin nay
ca huyn. Tụi nhn thy trờn a bn huyn Thanh Chơng, việc chuyn dch
c cu kinh t nụng thụn c chỳ trng v din ra vi tc phỏt trin
nhanh có tính bền vững .
Tuy nhiờn, bờn cnh ú cụng tỏc chuyn i c cu kinh t nụng nghiệp
trờn a bn huyn cng cũn gp khụng ớt khú khn, hn ch, ũi hi cn phi
cú s xem xột, ỏnh giỏ ỳng n, rỳt ra nhng bi hc kinh nghim trong
giai on ti gúp phn hon thnh tt hn nhim v y nhanh quỏ trỡnh
1
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32

c cu kinh t nụng thụn theo phng din ngnh, lnh vc, khụng nghiờn cu
theo cỏc phng din khỏc.
Phm vi nghiờn cu l thc trng chuyn dch c cu kinh t nụng thụn
ca huyn Thanh Chơng t nm 2001 n nay v mt s gii phỏp thỳc y
quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t nụng thụn trờn a bn huyn Thanh Ch-
ơng n nm 2020 theo hng cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ.
4. C s lý lun v phng phỏp nghiờn cu.
C s lý lun nghiờn cu ca ti l Ch ngha duy vt bin chng v
duy vt lch s ca Ch ngha Mỏc Lờ nin, t tng H Chớ Minh v nụng
nghip, nụng thụn; cỏc quan im, ng li, chin lc phỏt trin kinh t
nụng thụn ca ng ta v lý lun khoa hc v qun lý kinh t núi chung, kinh
t nụng thụn núi riờng.
Phng phỏp nghiờn cu ca ti l tng hp, phõn tớch, so sỏnh,
thng kờ, i chiu, suy din v quy np, tng quỏt hoỏ da trờn s lụgic v
mi quan h nhõn qu ca cỏc vn .
5. Kt cu ca báo cáo
Ngoi phn m u, kt lun, ti liu tham kho, ph lc, khoỏ lun
gm hai phần:
-Phần th nhất:Tóm tắt quá trình thực tập
-Phần thứ hai: Thc trng chuyn dch c cu kinh t nụng thụn v
qun lý Nh nc i vi chuyn dch c cu kinh t nụng thụn ca huyn
Thanh Chơng t 2001n nay.
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
Phần thứ nhất
Tóm tắt quá trình thực tập
1. Về thời gian thực tập: Từ 15 tháng 05 đến 15 tháng 06 năm 2009
2. Vị trí pháp lý, chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của cơ quan thực
tập.
Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện thanh chơng là một
bộ phận nằm trong hệ thống của uỷ Ban Nhân Dân. phòng có chức năng là

§¹i Häc,1 nh©n viªn hîp ®ång cã tr×nh ®é Cao §¼ng,trong ®ã cã 3 kü s n«ng
nghiÖp.
NguyÔn Duy H¶i Líp KH6 - TC32
PhÇn hai

Ch¬ng 1:
Những vấn đề lý luận chung vÒ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn
1-Những khái niệm cơ bản:
1.1-Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông thôn
1.1.1 Cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tÕ ®ược dùng để chỉ cách tổ chức, cấu tạo, sự điều chỉnh
các yếu tố tạo nên một hình thể, một vật hay một bộ phận.
Sự phát triển của sản xuất dẫn đến quá trình phân công lao động xã hội.
Tuỳ thuộc vào tính chất sản phẩm, chuyên môn kỹ thuật mà chia thành từng
ngành, lĩnh vực khác nhau. Nhưng trong nền sản xuất, các ngành, lĩnh vực
này không thể hoạt động một cách độc lập mà phải có sự tương tác qua lại lẫn
nhau, hỗ trợ và thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Từ đó đòi hỏi nhận thức đầy đủ về mối quan hệ giữa các bộ phận. Sự
phân công và mối quan hệ hợp tác trong hệ thống thống nhất là tiền đề cho
quá trình hình thành cơ cấu kinh tế.
Theo Các Mác: “Cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ
sản xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản
xuất vật chất”.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các
ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng
và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn đinh giữa chúng hợp thành trong một
khoảng thời gian nhất định”
Cơ cấu kinh tế mang tính khách quan phản ánh trình độ phát triển của
xã hội và các điều kiện phát triển của một quốc gia. Sự tác động từ chiến lược

NguyÔn Duy H¶i Líp KH6 - TC32
Hiện nay cơ cấu ngành kinh tế được phân theo ba nhóm chủ yếu sau:
+ Nhóm ngành nông nghiệp: Gồm nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Nhóm ngành công nghiệp: Gồm công nghiệp và xây dựng.
+ Nhóm ngành dịch vụ: Gồm thương mại và dịch vụ.
- Cơ cấu vùng kinh tế:
Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ được hình thành bởi việc bố trí sản
xuất theo không gian địa lý. Trong cơ cấu vùng kinh tế có sự biểu hiện của cơ
cấu ngành trong điều kiện cụ thể của không gian lãnh thổ. Tuỳ theo tiềm năng
phát triển kinh tế, gắn liền với sự hình thành và phân bố dân cư trên lãnh thổ
để phát triển tổng hợp hay ưu tiên một vài ngành kinh tế nào đó. Cơ cấu kinh
tế theo vùng lãnh thổ phản ánh khả năng khai thác tài nguyên, tiềm lực kinh tế
– xã hội của mỗi vùng trong cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
- Cơ cấu thành phần kinh tế:
Cơ cấu kinh tế gắn với chế độ sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất sẽ
hình thành nên cơ cấu thành phần kinh tế.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực
tổ chức sản xuất – kinh doanh và mọi nguồn lực phát triển của mọi thành viên
xã hội.
1.1.2 Cơ cấu kinh tế hợp lý:
Cơ cấu kinh tế hợp lý là một cơ cấu có khả năng tạo ra quá trình tái sản
xuất mở rộng trên địa bàn lãnh thổ trong khoảng thời gian nhất định.
Cơ cấu kinh tế được coi là hợp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Cơ cấu kinh tế phải phù hợp với các quy luật khách quan
+ Cơ cấu kinh tế phản ánh được khả năng khai thác, sử dụng nguồn lực
kinh tế trong nước và đáp ứng được yêu cầu hội nhập với quốc tế và khu vực,
nhằm tạo ra sự cân đối, phát triển bền vững.
+ Cơ cấu kinh tế phải phù hợp với xu thế kinh tế, chính trị của khu vực
và thế giới.
NguyÔn Duy H¶i Líp KH6 - TC32

Sự liên kết được thể hiện qua mối quan hệ phối hợp hoặc cung cấp thiết
bị, công nghệ, nguyên vật liệu, dịch vụ, cũng như kết hợp tạo ra sản phẩm
cuối cùng một cách có hiệu quả. Sự thay đổi cơ cấu vùng theo hướng công
nghiệp hoá có thể được đo bằng các tiêu chí như : Mức độ đô thị hoá, sự tăng
trưởng thực tế của các khu vực công nghiệp, sự chuyển dịch cơ cấu lao động
và dân cư.
- Trình độ công nghệ và sức cạnh tranh giữa các ngành :
Trong nội bộ ngành nông nghiệp, tính chất công nghiệp hóa nông
nghiệp thể hiện ở mức độ chuyển hướng các phương pháp canh tác thủ công
cổ truyền, giảm các phương pháp canh tác thô sơ, tăng các hoạt động canh tác
bằng phương pháp công nghiệp, áp dụng cách mạng xanh, cách mạng trắng,
cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá, vi sinh hoá…
Trong công nghiệp, đó là mức độ ứng dụng khoa học – kỹ thuật, công
nghệ hiện đại vào sản xuất.
1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn :
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá -
hiện đại hoá là quá trình tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm
và lao động trong nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
Đối với nông thôn của nước ta hiện nay, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai
trò chủ đạo, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP của khu vực nông thôn.
Tuy nhiên, mức sống của người dân ở khu vực nông thôn nhìn chung còn thấp
và chênh lệch nhiều so với khu vực thành thị.
Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn là giảm dần tỷ trọng
và lao động khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng và lao động khu vực công
nghiệp và dịch vụ trên địa bàn nông thôn. Đi liền với quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế là sự phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống người dân
NguyÔn Duy H¶i Líp KH6 - TC32
nông thôn.

Để thực hiện có hiệu quả việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn,
đòi hỏi phải đi sâu nghiên cứu về mặt lý luận, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp cũng như gián tiếp; đồng thời nắm vững các đặc thù ở từng địa
phương, tham khảo những kinh nghiệm thực tiễn ở các địa phương và quốc
gia khác, để từ đó có những hướng đi hiệu quả, hợp lý cho từng vùng, từng
khu vực.
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
Chng 2:
Thc trng v chuyn dch c cu kinh t nụng thụn ca
huyn Thanh Chơng t nm 2001 n Nay.
1. Khỏi quỏt chung v huyn Thanh Chơng:
1.1. Điều kiện tự nhiên:
Thanh Chng l huyn min nỳi nm phớa tõy tnh Ngh An với
tổng diện tích đất tự nhiên là 1127,63 ha, đứng thứ 5 trong toàn tỉnh với tổng
dân số là 232.179 ngời. Trong những năm gần đây huyện Thanh Chơng đã có
những đóng góp tích cực trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An
nói riêng và khu vực bắc miền trung nói chung. Huyện Thanh Chơng có thị
trấn Dùng là trung tâm kinh tế văn hoá - chính trị của huyện cách thành
phố Vinh 45 km có đờng biên giới Việt Lào và cựa khẩu quốc tế Thanh
Thuỷ thông thơng với nớc bạn Lào là điều kiện thuận lợi giúp Thanh Ch-
ơng và tỉnh Nghệ An hội nhập và phát triển kinh tế một cách mạnh mẽ và
toàn diện.
Huyện Thanh Chơng có 37 xã và 1 thị trấn là trung tâm kinh tế
chính trị vừa là mảnh đất địa linh nhân kiệt. Về thị trấn tuy đã đợc hình
thành từ trớc nhng ngày 27 tháng 10 năm 1984 hội đồng bộ trởng ra quyết
định 141 HĐBT tách 64 ha của xã Đồng Văn và 90 ha của xã Thanh
Đồng để thành lập thị trấn và huyện lỵ Thanh Chơng.
a. V trớ a lý
Thanh Chng l huyn min nỳi nm phớa tõy tnh Ngh An,cỏch
trung tõm thnh ph Vinh 46km,

còn có các sông nhánh và nhiều khe suối với nguồn nớc dồi dào là cơ sở để
xây dựng các công sông nớc thủ lợi phục vụ cho sản xuất phát triển nông
nghiệp và dân sinh kinh tế.
g. Tài nguyên khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản rất phong phú và đa
dạng nh đá vôi, cát, sỏi có trữ lợng lớn phân bố tơng đối đều giữa các vùng
chất lợng đá, cát, sỏi ít tạp chất.
f. Tài nguyên rừng: Có diện tích tơng đối lớn so với toàn tỉnh, Rừng ở đây rất
phong phú và đa dạng có nhiều loài gỗ quý nh Đinh, Lim, Táu phân bố ở biên
giới Lào, có nhiều loài động vật quý hiếm.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội:
Thanh Chơng là huyện lớn của tỉnh Ngệ An có mật độ dân số trung
bình là 860 ngi / km
2
. giá trị sản xuất năm 2005 đạt 1.470,499 tỷ đồng, tăng
trởng kinh tế năm 2005 là 18,2%, từ năm 2001 đến 2005 cơ cấu kinh tế chuyển
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
dịch đúng hớng giảm tỷ trọng ngành nông, Lâm, Nghiệp từ 55,6% giảm
xuống 42,4%, tăng tỷ trọng tiểu thủ công nghiệp và xây dựng từ 18% lên 2
8,6%, dịch vụ từ 26,4% lên 29%.
- Cơ sở vật chất kết cấu hạ tầng : Huyện Thanh Chơng có tuyến đờng
Hồ Chí Minh đi qua 12 xã với 52km, quốc lộ 46, đng 533 toàn huyện có
137,5 km đng nhựa, hơn 600km đng bê tông nông thôn thuận lợi cho
giao lu, tiếp cận với thành phố Vinh và các Huyện bạn, hệ thống thuỷ lợi
tơng đối ổn định đợc xây dựng kiên cố, có 10 trạm bơm nc, 5 hồ chứa
nớc lớn, đến nay đã cơ bản hoàn thành kiên cố hoá kênh mơng với chiều
dài 488km.
- Hệ thống lới điện: hiện nay Thanh Chơng có 38/38 xã, thị trấn có
điện lới quốc gia. Đa số ngời đã đc sử dụng điện cho sinh hoạt và sản
xuất kinh doanh.Mạng lới thông tin liên lạc hiện nay đã có 38/38 xã, thị trấn
có bu điện văn hoá xã.

Nm 2008, phỏt huy nhng kt qu ó t c, c s quan tõm ca
Trung ng, Tnh u, HND, UBND, cỏc s, ban, ngnh, ng b v nhõn
dõn cỏc dõn tc trong huyn ó on kt, thng nht, vt qua khú khn v ó
t c nhng kt qu quan trng. Kinh t trờn a bn huyn nm 2008 tip
tc tng trng khỏ vi c cu kinh t chuyn dch ỳng hng thng mi,
dch v nụng nghip cụng nghip. Nhiu ch tiờu c bn t v vt k
hoch t ra nh: Tổng sản lợng lơng thực,nguyên liệu công nghiệp, Tổng
doanh thu các loại hình dịch vụ Tp trung chuyn i c cu kinh t, c cu
ging cõy trng, vt nuụi cho nng sut v giỏ tr kinh t cao. C s h tng
nh: in, ng, trng, trm, tr s lm vic ca UBND cỏc xó v nhiu
cụng trỡnh xõy dng c bn khỏc c u t xõy dng. i sng ca nhõn
dõn c ci thin rừ rt, t l h nghốo gim.
Tỡnh hỡnh c th trờn tng lnh vc kinh t ca huyn Thanh Chng
nm 2008 nh sau:
- Sn xut nụng - lõm - ng nghip:
Về nông nghiệp: Tng sn lng lng thc có hạt đạt 101.967 tn bng
104,7% k hoch t ra. Tp trung chuyn din tớch cy lỳa kộm hiu qu
sang trng mu cho nng sut cao. n gia sỳc, gia cm phỏt trin n nh:
tng n trõu, bũ t 78.683con( tng 25,1% so vi nm 2005); n ln tng
24,5%; gia cm tng 3,3% so vi nm 2008.
V lõm nghip: vic trin khai trng rng t kt qu cao, ó trng c
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
2.065 ha đạt 114,7% kế hoạch,so cung kỳ tăng 37,7%,thực hiện tốt công tác
quản lý rừng. Cỏc ngnh chc nng ó phỏt hin v x lý 238 v vi phm
lõm lut( tăng 28 vụ so với năm 2005)
V ng nghip: tng din tớch nuụi trng thu sn,diện tích nuôi cá năm 2008
đạt 2.540 ha đạt 101,6% kế hoạch.Tng sn lng thu sn c t 2680
tấn,so với cùng kỳ tăng 3,8%
Sn xut cụng nghip tiu th cụng nghip xõy dng.
- V cụng nghip, tiu th cụng nghip, xõy dng c bn:

Gần 10 nm qua( 2001 2009), huyn Thanh Chơng thc hin ng
li i mi ca ng v Nh nc trong vic chuyn dch c cu kinh t nụng
thụn theo hng cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ, trong iu kin mt huyn
min nỳi, hi o cũn gp rt nhiu khú khn: dõn c sng phõn tỏn, giao
thụng i li khú khn, tc ụ th hoỏ chm, trỡnh ca i ng cỏn b
cụng chc cũn nhiu hn ch Nhng c s quan tõm ca Tnh u,
HND UBND tnh Nghệ An, s ch o, lónh o tp trung ca huyn, s
phn u n lc ca cỏn b v nhõn dõn trong huyn, huyn Thanh Chơng ó
t c nhiu thnh tu to ln trong cỏc lnh vc kinh t xó hi, c bit l
trong chuyn dch c cu kinh t nụng thụn theo hng cụng nghip hoỏ -
hin i hoỏ.
2.1 Giai on trc n nm 2001:
Huyện Thanh Chơng tiếp tục đổi mới phát triển kinh tế xã hội và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hết sức khó khăn với địa thế là
huyện miền núi năm ở phía tây Nghệ An, kinh tế xã hội cha phát huy tơng
xứng với tiềm năng, cơ sở hạ tầng thấp kém, giao thông đi lại khó khăn, gặp
nhiều thiên tai nh : Ma bão, lũ lụt, điều đó đã ảnh hởng lớn đến mọi mặt kinh
tế xã hội của huyện Thanh Chơng. Nhất là trong lĩnh vực phát triển kinh tế
của huyện và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trên địa bàn
huyện .
Trong khi đó tình hình chính trị thể giới giai đoạn này hết sức phức tạp,
tình hình trong nớc gặp nhiều khó khăn do công cuộc đổi mới vẫn trong giai
đoạn vận hành, chuyển đôỉ kinh tế đất nớc còn năm trong nạn lạm pháp.
ở Huyện Thanh Chơng kinh tế chủ yếu là nông Nghiệp. Trong đó các
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
ban quản lý hợp tác xã không đảm đợc vai trò quản lý của mình trớc đòi hỏi
của thời kỳ đổi mới, công nghiệp Dịch vụ phát triển chậm, manh muốn nhỏ
lẻ chỉ có một số trung tâm chế biến nguyên liệu nh: Chè, mây tre đan Trong
giai đoạn này cơ cấu kinh tế nông thôn của huyện Thanh Chơng nhu sau:
Cơ cấu KT nông thôn của huyện Thanh Chơng năm 2001

đạo xây dựng làng nghề. Nhìn chung cơ cấu ngành công nghiệp còn đơn giản
gồm 3 ngành chính: Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến Nông
Lâm - Thuỷ sản, các ngành tiểu thủ công nghiệp khác, trình độ trang thiết bị
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
còn thấp, công nghệ lạc hậu, hoạt động kém hiệu quả, sản phẩm cha đủ để
cung cấp cho nhu cầu của nhân dân trên địa bàn huyện .
- Thơng mại và dịch vụ:
Giai đoạn trớc năm 2000 giá trị sản xuất ngành dịch vụ tơng đối thấp
năm 2000 đạt 163,428 tỷ đồng tuy có bớc phát triển nhng cha đáp ứng đợc
nhu cầu của nhân dân, ngành thơng mại còn nhỏ lẻ, chỉ có một số hộ gia đình
kinh doanh với quy mô nhỏ, chủ yếu là dịch vụ vận tải, dịch vụ vật t nông
nghiệp.
- Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn:
+ Về giao thông: Cũng cha thực sự đợc đầu t đúng mức, các tuyến đờng
liên xã đang là đờng cấp phối nh Thanh Phong, Thanh Ngọc, Thanh Đồng. Chỉ
một số thôn xóm có đờng bê tông, giao thông đi lại ở một số xã miền núi đang
còn gặp rất nhiều khó khăn.
+ Về điện: Trong giai đoạn này đã có hệ thống điện lới quốc gia những
chỉ đủ cung cấp cho vùng thị trấn dùng và các xã lân cận, chỉ đáp ứng đợc
85% nhu cầu của nhân dân còn một số đồng bào dân tộc thiểu số gần biên giới
nớc Lào cha có đờng.
+ Về thuỷ lợi: Mặc dù đã đợc đầu t nhiều máy bơm, hệ thống kênh m-
ơng tới tiêu, tuy nhiên hệ thống tới tiêu trên địa bàn huyện cha hoàn thiện,về
mùa khô nguồn nớc cạn kiệt không chủ động đợc.
2.2 Giai on 2001 - 2005
Giai on ny huyn Thanh Chơng ch o thc hin nhim v kinh t -
xó hi, chuyn dch c cu kinh t trong iu kin n nh v Kinh tế- Chính
Trị. i hi ng b lần thứ XXVII. Huyn Thanh Chơng ó xỏc nh: Phỏt
trin kinh t hng húa, khai thỏc cỏc tim nng, th mnh trong lnh vc
nụng- lõm- ng nghip, coi õy l mt trn hng u, ng thi ra sc phỏt

621.072 100% 846.330 100% 1.075.430 100% 1.289.300 100% 1.470.499 100%
+ 333.02 18,2
a Nông lâm
ng nghiệp
345.409 55,6 432.682 51,1 532.030 49,5 648.300 50,3 612.499 42,4
+177.33 12,15
Nông nghiệp
303.040 87,7 386.674 89,4 473.349 89 566.700 87,4 525.715 86
+172.35 11,5
Lâm nghiệp
34.449 10 39.207 9 47.082 8.8 75.200 11,6 67.245 10,9
+195.20 14,35
Ng nghiệp
5.920 1,3 6.800 1,6 11.600 2,2 16.400 1 19.503 3,1
+329.44 26,95
b Công nghiệp
xây dựng
112.235 18 210.948 24,4 273.400 25,5 318.000 24,6 415.461 28,6
+339,89 28,5
Công nghiệp
55.408 49,4 86.695 41,1 98.078 33 5 123.546 32,4 182.461 43,5
+325.69 26,65
Xây dựng
66.827 59.6 124.254 58.9 175.383 64.5 194.4541 67.6 235.000 56.5
+351,64 35.5
c Các ngành dịch
vụ khác
163.428 26.4 202.700 24.0 269.950 25.0 232.000 25,0 429.000 29.0
+262,50 21.3
Nguồn thông tin từ phòng thống kê huyện

- Về thuỷ lợi: Xây dựng mới 10 trạm bơm điện, cơ bản hoàn thành kiên cố hoá
kênh mơng với chiều dài 488km, nâng cấp cải tạo 7 trạm bơm điện, 3 hồ chữa
nớc, tu sửa hệ thống đê điều phòng chống lũ lụt. Bớc đầu xây dựng mô hình t-
ới cho cây chè ở vùng Thanh Mai, tổng đội TNXP 2 với số vốn đầu t cho các
công trình thuỷ lợi trong 5 năm là 74,764 tỷ đồng.
- Về điện: Đang lắp đặt nâng cấp nhiều trạm điện, trạm biến áp, hoàn thiện hệ
thống điện đến các thôn bản, tích cực xây dựng thuỷ điện bản vẽ.
- Các công trình văn hoá xã hội: Trụ sở làm việc đợc đầu t tích cực, đã xây
1
Nguyễn Duy Hải Lớp KH6 - TC32
dựng 23 trờng học cao tầng, hơn 1200 phòng học kiên cố, 38/38 xã đều có bu
điện văn hoá xã, với số vốn đầu t trong 5 năm là 153 tỷ đồng chiếm 30.6%.
Nh vy, so vi giai on trc 2001, kinh t nụng thụn huyn Thanh
Chng giai on 2001 2005 tip tc tng trng khỏ, c cu kinh t nụng
thụn cú nhng bc chuyn dch ỏng k: T trng ngnh nụng nghip gim
t 55,6%(2001) xung cũn 42,4% (2005); ngnh cụng nghip xõy dng tng
t 18% (2001) lờn 26,8% (2005) v dch v tng mnh t 26,4% (2001) lờn
29% (2005). C cu kinh t ca huyn Thanh Chng giai on ny l:
thng mi, dch v nụng, lõm, ng nghip cụng nghip, xõy dng.
2.3 Giai on 2005 n nay:
Nm 2004 i hi ng b huyn Thanh Chng ln XXVII din ra
v ó xỏc nh: Tip tc chuyn dch c cu kinh t theo hng thng mi,
dch v nụng, lõm, ng nghip cụng nghip, xõy dng; phỏt trin du lch
v thu sn thnh cỏc ngnh kinh t mi nhn ca huyn, ng thi ra sc
u t phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip ch bin tiu th cụng nghip; to
mụi trng thun li thu hỳt cỏc nh u t n vi huyn Thanh
Chng.
Phỏt huy truyn thng anh hựng, chớnh quyn, cỏc ban ngnh on th
v qun chỳng nhõn dõn trong ton huyn ó bỏm sỏt s ch o ca ng b
huyn, on kt, ch ng khc phc khú khn, tranh th thi c thun li,

trang trại, đến năm 2008 có 345 mô hình.
Chăn nuôi tiếp tục ổn định và phát triển: tổng đàn trâu, bò tăng từ
63.243con (năm 2005) lên 78.683con (năm
2008), tốc độ tăng bình quân đạt %/năm. Tổng đàn bò tăng tõ 42.435
con lên 47.415con(2008) đạt 98,9%kế hoạch cung tăng nhanh với tốc độ bình
quân là 15,7%.
Tổng đàn lợn đạt 102.675con, đạt 97,32% kế hoạch, so với cùng kỳ
tăng 8,73%; Trong đó đàn lợn nái có 22.100con, đạt 92% kế hoạch, tăng so

Trích đoạn Phỏt huy sức mạnh tổng hợp của cỏc thành phần kinh tế: Đẩy mạnh ỏp dụng tiến bộ kỹ thuật và đổi mới cụng nghệ. Mục lụcLời cảm ơn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status