Nghiên cứu quy trình chiết tách ent kauran dipecpenoit có tác dụng chống ung thư và chống viêm từ cây khổ sâm bắc bộ (croton tonkinensis gagnep , euphorbiaceae giai đoạn 2 - Pdf 13

Bộ khoa học và công nghệ
ĐạI học quốc gia hà nội
Trờng đại học
Khoa học tự nhiên Đề tài độc lập cấp nhà nớc

báo cáo tổng hợp
kết quả khoa học công nghệ đề tài

nghiên cứu quy trình chiết tách
ent-kauran Ditecpenoit có tác dụng
chống ung th Và chống viêm từ cây
khổ sâm Bắc Bộ (croton tonkinensis
gagnep., euphorbiaceae) - Giai đoạn 2
Mã số: ĐTĐL.2009G/03

Cơ quan chủ trì: Trờng Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Chủ nhiệm : GS TSKH Phan Tống Sơn
9072
Hà Nội 6/2011

Bộ khoa học và công nghệ

Bộ khoa học và công nghệ
Hà Nội - 6/2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2011BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC ĐTĐL.2009G/03

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:

Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Quốc gia Hà Nội
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 1/2009 đến hết tháng 12/2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 4/2009 đến hết tháng 6/2011
- Được gia hạn: đến hết tháng 6/2011
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1.950 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1.950 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 Năm 2009 1.000 triệu
đồng
Năm 2009 1.000 triệu
đồng


4 Xây dựng, sửa chữa
nhỏ

5 Chi khác 150 150

145 145 Tổng cộng
1.950 1.950

1.950 1.950

- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
TT
Số, thời gian ban hành
văn bản
Tên văn bản
1 Quyết định Số 1472/QĐ-
BKHCN ngày 16/7/2008
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc phê duyệt các tổ chức và cá nhân chủ
trì đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp
Nhà nước thực hiện trong kế hoạch năm 2009
2 Quyết định Số 1991/QĐ-
BKHCN ngày 12/9/2008
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc phê duyệt kinh phí đề tài độc lập cấp

Nghiên cứu độc
tính của viên nang
được bào chế từ
hoạt chất ent-
kauran ditecpenoit
từ cây khổ sâm
Bắc Bộ (Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
Báo cáo kết quả
nghiên cứu độc
tính của viên
nang được bào
chế từ hoạt chất
ent-kauran
ditecpenoit từ
cây khổ sâm
Bắc Bộ (Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
trên động vật
thực nghiệm.

2 Viện Kiểm
nghiệm thuốc
Trung ương

Viện Kiểm

2. Chất chuẩn
đóng gói đơn
liều: 20 lọ (mỗi
lọ chứa 50 mg
hoạt chất ent-
7β-hydroxy-15-
oxokaur-16-en-
18-yl axetat (1),
có chứng chỉ của
Viện kiểm
nghiệm thuốc
Trung ương kèm
theo).
3 Công ty Cổ
phần Dược
Trung ương
MEDIPLANTEX

Công ty Cổ
phần Dược
Trung ương

MEDIPLANTEX
Nghiên cứu quy
trình bào chế viên
nang từ hoạt chất
ent-kauran
ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ
(Croton


STT
Họ và tên, học hàm
học vị
Tổ chức
công tác
Nội dung công việc tham gia
1 GS TSKH
Phan Tống Sơn
Trường Đại học
Khoa học Tự
nhiên
Chủ nhiệm Đề tài
2 PGS TS
Phan Minh Giang
Trường Đại học
Khoa học Tự
nhiên
Thư ký đề tài
Chủ nhiệm Đề tài nhánh
Nghiên cứu động thái tích lũy của hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit trong cây khổ sâm
Bắc Bộ theo thời gian ở một số vùng nguyên
liệu
3 DSCK II
Trần Bình Duyên
Công ty CP
Dược TƯ
MEDIPLANTEX
Chủ nhiệm Đề tài nhánh

Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên
tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người
tham gia )
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong
nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
-tháng…năm)

Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)

nguyên liệu thực vật khô và
điều chế các phần chiết
metanol toàn phần từ bột
nguyên liệu thực vật khô. Áp
dụng các quy trình này vào
xử lý các mẫu thực tế thành
phần chiết metanol toàn phần
- Chiết tách và tinh chế các
mẫu chuẩn
ent-7β-hydroxy-
15-oxokaur-16-en-18-yl
axetat (1) và các hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit phụ
khác từ lá cây khổ sâm Bắc
Bộ
- Nghiên cứu xác định các
điều kiện chuẩn để phân tích
01/2009
11/2010
11/2010 PGS TS Phan Minh Giang và
cộng sự, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên
định tính và định lượng các
hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit trong các mẫu
nguyên liệu cây khổ sâm Bắc
Bộ bằng các phuong pháp
TLC, HPLC và
1
H-NMR

- Nghiên cứu bước phân bố
hai pha lỏng (nước và dung
môi hữu cơ) ở quy mô pilot
- Nghiên cứu bước phân tách
sản phẩm thô chứa hoạt chất
ở quy mô pilot
- Nghiên cứu bước tinh chế
l
ượng lớn sản phẩm
- Phân tích xác định chất
lương sản phẩm hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit được
sản xuất ở quy mô pilot.
01/2009
10/2010
GS TSKH Phan Tống Sơn,
PGS TS Phan Minh Giang và
cộng sự, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên

3
Nội dung 3:
Sản xuất hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit để bào chế thuốc
và dùng cho nghiên cứu xây
dựng tiêu chuẩn và độ ổn
định của hoạt chất và viên
nang chứa hoạt chất
4/2009
10/2010

Giáng Hương
Trường Đại học Y Hà Nội
6
Nội dung 6:
Nghiên cứu xây dựng tiêu
chuẩn và độ ổn định của hoạt
chất và viên nang chứa hoạt
chất ent-kauran ditecpenoit từ
cây khổ sâm Bắc Bộ
8/2009
10/2010
5/2011
(việc
nghiên cứu
độ ổn định
cần thời
gian)
ThS Nguyễn Đăng Lâm
Viện Kiểm nghiệm thuốc
Trung ương
7
Nội dung 7:
Chuẩn bị Báo cáo tổng kết Đề
tài
5/2011 GS TSKH Phan Tống Sơn,
Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:

7β-hydroxy-15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat (1)/lọ).
lọ 20 lọ 20 lọ 20 lọ

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

1 Báo cáo kết quả nghiên cứu
động thái tích lũy của hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit trong cây
khổ sâm Bắc Bộ (Croton
tonkinensis Gagnep.,
Euphorbiaceae) theo thời gian ở
một số vùng nguyên liệu
01 báo cáo 01 báo cáo
Tổng kết đầy đủ,
khoa học và chính
xác các kết quả
nghiên cứu

chất và viên nang chứa hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ
tiêu chuẩn
cơ sở của
hoạt chất và
viên nang,
báo cáo
nghiên cứu
độ ổn định
của hoạt
chất và viên
tiêu chuẩn
cơ sở của
hoạt chất và
viên nang,
báo cáo
nghiên cứu
độ ổn đị
nh
của hoạt
chất và viên
Các báo cáo kết
quả nghiên cứu và
tiêu chuẩn đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu
chuyên môn của
ngành Y tế
nang nang
c) Sản phẩm Dạng III

Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)

1
Đăng ký nhãn hiệu
Crotokinan cho thuốc được
bào chế từ hoạt chất ent-
kauran ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ (Croton
tonkinensis Gagnep.,
Euphorbiaceae)
01 nhãn hiệu
thuốc
01 nhãn
hiệu thuốc

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Cây khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) là một loài cây đặc
hữu ở Việt Nam và là một cây thuốc quen biết trong nhân dân ta. Việc tìm ra các hoạt
chất ent-kauran ditecpenoit có nhiều hoạt tính sinh học có giá trị của cây này mở ra

Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

ENT-KAURAN DITECPENOIT TRONG CÂY KHỔ SÂM BẮC BỘ
(CROTON TONKINENSIS GAGNEP., EUPHORBIACEAE) 31
3.1 Khảo sát các vùng trồng cây nguyên liệu kh
ổ sâm Bắc Bộ và Thu thập
các mẫu nguyên liệu cây khổ sâm Bắc Bộ cho nghiên cứu 31
3.1.1 Lựa chọn các vùng trồng cây nguyên liệu khổ sâm Bắc Bộ 31
3.1.2 Khảo sát các vùng trồng cây nguyên liệu khổ sâm Bắc Bộ 31
3.1.3 Thu thập các mẫu thực vật 32
3.2 Nghiên cứu quy trình xử lý các mẫu thực vật 34
3.2.1 Mẫu thực vật 34
3.2.2 Quy trình chung xử lý các mẫu thực vật 34
3.2.3 Áp dụng quy trình xử lý mẫu chung 37
3.2.4 Kết luận 37
3.3 Điề
u chế phần chiết metanol toàn phần của các mẫu thực vật 37
3.3.1 Nguyên liệu thực vật 38
3.3.2 Quy trình chung điều chế các phần chiết metanol toàn phần. Chiết
xuất các hoạt chất ent-kauran ditecpenoit từ cây khổ sâm Bắc Bộ 38

ii
3.3.3 Áp dụng quy trình ngâm chiết mẫu chung 40
3.3.4 Kết luận 40
3.4 Chiết tách và tinh chế các mẫu chuẩn ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat và các hoạt chất ent-kauran ditecpenoit phụ khác từ lá cây
khổ sâm Bắc Bộ
41
3.4.1 Nguyên liệu thực vật 41
3.4.2 Các quy trình chiết tách và tinh chế các mẫu chuẩn ent-kauran
ditecpenoit từ lá cây khổ sâm Bắc Bộ 41
3.4.3 Kết luận 48

trong các phần chiết metanol toàn phần bằng phương pháp
1
H-NMR
84
3.5.3.1 Nguyên tắc phân tích 84
3.5.3.2 Thiết bị NMR 84
3.5.3.3 Điều kiện phân tích định tính 85
3.5.3.4 Chuẩn bị mẫu phân tích định tính 85

iii
3.5.3.5 Xác định các ent-kauran ditecpenoit 85
3.5.3.6 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết metanol từ lá 93
3.5.3.7 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết n-hexan từ lá 95
3.5.3.8 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết diclometan từ lá 98
3.5.3.9 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết n-hexan từ cành con 100
3.5.3.10 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết diclometan từ cành
con 103
3.5.3.11 Kết luận 105
3.6 Nghiên cứu độ ổn định của ho
ạt chất ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat (1) trong các mẫu nguyên liệu lá khô của cây khổ sâm Bắc
Bộ trong điều kiện bảo quản mẫu ở nhiệt độ phòng sau các khoảng thời
gian
ba tháng
106
3.6.1 Điều chế phần chiết metanol của các mẫu nguyên liệu lá khổ sâm
Bắc Bộ 106
3.6.2 Chuẩn bị dung dịch phân tích 106
3.6.3 Phân tích HPLC định lượng 106
3.6.4 Đánh giá độ ổn định của hoạt chất ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-

5.3 Phương pháp thực hiện nghiên cứu và các điều kiện cơ sở kỹ thuật 135
5.4 Quá trình thực hiện nghiên cứu 136
5.4.1 Nghiên cứu lựa chọn tá dược để phối hợp với dược chất 136
5.4.2 Nghiên cứu công thức bào chế 137
5.5 Quy trình sản xuất 138
5.5.1 Chuẩn bị nguyên phụ liệu 138
5.5.2 Cân chia nguyên phụ liệu 139
5.5.3 Trộn bột kép 139
5.5.4 Đóng nang 139
5.6 Đóng gói sản phẩm 140
5.6.1 Lựa chọn nguyên liệu đóng gói và phương pháp, thiết bị đóng gói 140
5.6.2 Quy trình ép vỉ 140
5.7 Dự kiến tiêu chuẩn cơ sở của thành phẩm 141
Chương 6 NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CỦA VIÊN NANG ĐƯỢC BÀO
CHẾ TỪ HOẠT CHẤT ENT-KAURAN DITECPENOIT TỪ CÂY KHỔ
SÂM BẮC BỘ 144
6.1 Kết quả thử độc tính cấp 144
6.1.1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 144
6.1.2 Kết quả nghiên cứu 145
6.1.3 Kết luận 145
6.2 Kế
t quả thử độc tính bán trường diễn 145
6.2.1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 145
6.2.2 Kết quả nghiên cứu 148
6.2.3 Nhận xét và Kết luận 175
KẾT LUẬN
177
Chương 7 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VÀ ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA HOẠT CHẤT VÀ VIÊN NANG CHỨA HOẠT CHẤT ENT-
KAURAN DITECPENOIT TỪ CÂY KHỔ SÂM BẮC BỘ 179

7.3.1 Kiểm tra nguyên liệu 193
7.3.1.1 Mô tả 193
7.3.1.2 Định tính 193
7.3.1.2.1 Phổ hồng ngoại (IR) 193
7.3.1.2.2 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 193
7.3.1.3 Điểm nóng chảy 193
7.3.1.4 Góc quay cực riêng 193
7.3.1.5 Độ trong và màu sắc của dung dịch 194
7.3.1.6 Kim loại nặng 194
7.3.1.7 Nước 194
7.3.1.8 Tro sulphat 194
7.3.1.9 Tạp chất liên quan 194
7.3.1.10 Định lượng 195
7.3.1.10.1 Thuốc thử 195
7.3.1.10.2 Điều kiện sắc ký 195
7.3.1.10.3 Cách thử 195

vi
7.3.2 Đóng gói và bảo quản 196
7.3.2.1 Điều kiện đóng gói 196
7.3.2.2 Quy cách đóng gói 196
7.3.2.3 Bảo quản 196
7.3.3 Đánh giá thành phẩm 196
7.4 CHỨNG CHỈ PHÂN TÍCH CHẤT CHUẨN LÀM VIỆC
Ent-7
β
-hydroxy-15-oxokaur-16-en-18-yl acetat
197
7.5 BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN
NGUYÊN LIỆU ENT-KAURAN DITERPENOIT 198

7.6.3 Kết luận 209
7.7 TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM NGUYÊN
LIỆU ENT-KAURAN DITECPENOIT 210
7.7.1 Yêu cầu kỹ thuật 210
7.7.2 Phương pháp thử 211
7.7.2.1 Mô tả 211
7.7.2.2 Định tính 211
7.7.2.2.1 Thuốc thử 211
7.7.2.2.2 Sắc ký lớp mỏng 211
7.7.2.2.3 HPLC 212
7.7.2.3 Độ trong và màu sắc của dung dịch 212
7.7.2.4 Kim loại nặng 212
7.7.2.5 Nước (Phương pháp Karl Fischer) 212
7.7.2.6 Tro sulphat 212
7.7.2.7 Định lượng (Phương pháp HPLC) 212
7.7.2.7.1 Thuốc thử 212
7.7.2.7.2 Điều kiện sắc ký 212
7.7.2.7.3 Cách thử 213
7.8 TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM THÀNH
PHẨM VIÊN NANG CROTOKINAN 214
7.8.1 Yêu cầu kỹ thuật 214
7.8.1.1 Công thức bào chế 214
7.8.1.2 Nguyên liệu 214
7.8.1.3 Yêu cầu kỹ thuật 214
7.8.1.3.1 Tính chất 214
7.8.1.3.2 Định tính 214
7.8.1.3.3 Độ đồng đều khối lượng 214
7.8.1.3.4 Độ rã 214
7.8.1.3.5 Định lượng 214
7.8.2 Phương pháp thử 214

ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1
Danh sách các mẫu cây khổ sâm Bắc Bộ cho nghiên cứu 32
Bảng 3.2
Xác định các hoạt chất 1, 2 và 3 trong các mẫu khổ sâm Bắc Bộ 52
Bảng 3.3
Sắc ký đồ TLC chuẩn của phần chiết MeOH từ lá và cành con của
cây khổ sâm Bắc Bộ 55
Bảng 3.4

Phân tách sắ
c ký cột mẫu phần chiết V1 (80 g) 123
Bảng 4.3
Phân tách sắc ký cột mẫu V2 (18 g) 125
Bảng 4.4
Phân tách sắc ký cột mẫu phần chiết R3 (50 g) 128
Bảng 4.5
Phân tách sắc ký cột mẫu R
o
tinh chế 129
Bảng 6.1
Ảnh hưởng của Crotokinan đến thể trọng thỏ 148
Bảng 6.2
Ảnh hưởng của Crotokinan đến số lượng hồng cầu trong máu thỏ 149
Bảng 6.3
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hàm lượng huyết sắc tổ trong máu
thỏ 149
Bảng 6.4
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hematocrit trong máu thỏ 149
Bảng 6.5
Ảnh hưởng của Crotokinan đến thể tích trung bình hồng cầu 150
Bảng 6.6
Ảnh hưởng củ
a Crotokinan đến số lượng bạch cầu trong máu thỏ 150
Bảng 6.7
Ảnh hưởng của Crotokinan đến công thức bạch cầu trong máu thỏ 151
Bảng 6.8
Ảnh hưởng của Crotokinan đến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ 151
Bảng 6.9
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hoạt độ AST trong máu thỏ 152

Kết quả theo dõi độ ổn định của viên nang ở điều kiện thường:
Nhiệt độ 30 ± 2
o
C, độ ẩm 75 ± 5% 192
Bảng 7.5
Kết quả khảo sát độ thích hợp của hệ thống 200
Bảng 7.6
Kết quả xác định tính tuyến tính và khoảng xác định 201
Bảng 7.7
Kết quả khảo sát độ lặp lại 202
Bảng 7.8
Kết quả xác định độ đúng 203
Bảng 7.9
Kết quả xác định LOQ 204
Bảng 7.10
Kết quả khảo sát độ lặp lại 207
Bảng 7.11
K
ết quả xác định độ đúng 208
Hình 3.7
Phân tích TLC phần chiết CH
2
Cl
2
và các chất chuẩn 60
Hình 3.8
Phân tích TLC phần chiết n-hexan và các chất chuẩn 60
Hình 3.9
Phân tích TLC phần chiết CH
2
Cl
2
và các chất chuẩn 61
Hình 3.10
Đồ thị biểu diễn khoảng tuyến tính của mẫu chuẩn 1 68
Hình 3.11
Sắc ký đồ HPLC của mẫu chuẩn 1 73
Hình 3.12
Sắc ký đồ HPLC của các mẫu chuẩn 1, 2 và 3 74
Hình 3.13
Phổ HPLC-UV của các mẫu chuẩn 1, 2 và 3 75
Hình 3.14
Sắc ký đồ HPLC phần chiết MeOH một mẫu lácây khổ sâm Bắc Bộ 76
Hình 3.15
Sắc ký đồ HPLC củ
a phần chiết MeOH một mẫu lá khổ sâm Bắc
Bộ (Hình 2.14) đã được thêm chất chuẩn 1 (phương pháp co-
HPLC) 77
Hình 3.16


4,8 - 6,2 ppm)
89
Hình 3.22
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 2 và 3 (δ

0,8 - 1,74 ppm)
90
Hình 3.23
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của hỗn hợp ba mẫu chuẩn 1, 2 và 3 91
Hình 3.24
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 1, 2 và 3 (δ

3,0 - 6,2 ppm)
92
Hình 3.25
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 1, 2 và 3 (δ

0,7 - 2,2 ppm)
92

Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ lá
(phần dãn rộng δ 2,5 - 6,3 ppm)
97
Hình 3.31
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ lá (phần
dãn rộng δ 0,5 - 2,4 ppm)
97
Hình 3.32
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ lá 99
Hình 3.33
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ lá
(phần dãn rộng δ 3,0 - 6,3 ppm)
99
Hình 3.34

Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ cành
con 103
Hình 3.39
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ cành
con (phần dãn rộng δ 3,3 - 6,9 ppm)
104
Hình 3.40
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ

cành
con (phần dãn rộng δ 0,6 - 2,9 ppm)
104
Hình 4.1
Sơ đồ hệ thiết bị ngâm chiết ở quy mô pilot 119
Hình 4.2
Một số thiết bị dùng cho ngâm chiết và phân bố hai pha lỏng ở quy
mô pilot 120
Ảnh 6.1

Hình thái vi thể thận thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc 164
Ảnh 6.16
Hình thái vi thể thận thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 164
Ảnh 6.17
Hình thái vi thể th
ận thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 165


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status