i
`
MỤC LỤC
iii
vi
- vii
. 1
1
1. 2
1.3. 3
4
5
.
6
6
u thc nghim v hiu qu ho gii 6
12
2.2.1. Tng quan hiu qu hong ci 12
Vng ngun vn 13
u qu hong c
mi 16
. 21
21
25
3.2.1. Gii thi 25
s liu thu 25
26
ii
`
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ tiếng Việt
Viết đầy đủ tiếng Anh
ABB
An Binh Commercial Joint Stock
Bank
ACB
Asia Commercial Bank
BIDV
Bank for Investment and
Development of Vietnam
EAB
Eastern Asia Commercial Bank
EIB
Vietnam Export Import
Commercial Joint Stock Bank
GPB
NAB
Nam A Commercial Joint Stock
Bank
iv
`
NVB
Navi Bank
OCB
Orient Commercial Bank
OCEAN
Ocean Bank
SBB
Southern Bank
SCB
Saigon Commercial Joint Stock
Bank
SHB
-
Saigon Hanoi Bank
STB
Total factor productivity
AE
Allocative efficiency
CE
Cost efficiency
PE
Pure technical efficiency
SE
Scale efficiency
irs
Increasing returns to scale
v
`
drs
Decreasing returns to scale
cons
Constant returns to scale
ROE
Return on Equity ratio
ROA
vi
`
DANH MỤC CÁC BẢNG
28
- 29
-
30
31
32
39
43
52
2010 58
58
59
1 2010) 61
2 2010) 61
62
`
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Tóm tắt:
quan tr
B
. hai b
Thair Al Shaher, Ohoud Kasawneh và Razan Salem (2011)
Husni (2011)
T.S Nguyễn Việt Hùng (2008)
- 2010.
1.1. Lý do chọn đề tài:
3
`
-
TS.Nguyễn Việt Hùng (2008)
2001-
trong
1.3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
-
-
cNHTM NHTM
2010.
1.5. Nội dung nghiên cứu đề tài:
:
.
.
6
`
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại:
2.1.1.
2.1.1.1.
(Data Envelopment Analysis):
a. Mô hình phân tích DEA của Zaim (1995):
Với quan điểm ngân hàng là tổ chức tài chính trung gian, thực hiện huy động và
Đầu ra
c. Mô hình phân tích DEA của Dosnyah Yudistira (2003):
-2000.
Cũng với phương pháp tiếp cận trung gian,
8
`
Đầu vào
Đầu ra
a. Nghiên cứu của Husni Ali Khrawish (2011):
Quan điểm nghiên cứu:
Pooled OLS,
Mô hình nghiên cứu:
- Pooled OLS:
ROA= c + a
1
size + a
2
TL /TA + a
3
TE/TA +a
4
NIM+A
5
GDPGR + a
6
INF+ a
7
ERS + e-
ROE= c + a
1
Pooled -
b. Nghiên cứu của Thair Al Shaher, Ohoud Kasawneh và Razan Salem (2011):
Quan điểm nghiên cứu:
, n
Mô hình nghiên cứu:
PCA
.
Ứng dụng mô hình nghiên cứu:
Như vậy,để đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân
hàng, các nhà nghiên cứu thường chia ra thành nhiều nhóm nhân tố bên trong và
11
`
bên ngoài. Việc đúc kết kinh nghiệm lựa chọn biến của các bài nghiên cứu trên giúp
đưa ra những gợi ý quan trọng trong việc lựa chọn các biến độc lập và phụ thuộc
NHTM
2010.
2.2. Khung lý thuyết nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại:
2.2.1. :
2.2.1.1.
Theo ECB (European Central Bank) (9/2010)
ra l
Theo Adel Bino & Shorouq Tomar (2007) khi
Trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt”
13
`
-
b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:
14
`
Vòng quay vốn:
Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động:
Tỷ lệ nợ xấu(trong đó nợ xấu là những khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5):
:
*:
*:
16
`
* :
b. Môi trường pháp lý:
18
`