Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam PVFC - Pdf 12

Mục lục
Lời nói đầu ..................................................................................................... 6
Ch ơng I ............................................................................................................. 7
Cơ sở lý luận chung về đầu t ........................................................... 7
I. Khái niệm và vai trò của đầu t ................................................... 7
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển ........................................ 7
2. Vai trò của đầu t phát triển . ............................................................................. 7
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu. ........................ 7
Về mặt cầu ............................................................................................................ 7
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế . ....................................... 8
2.3 Đầu t tác động đến tốc độ phát triển và tăng tr ởng kinh tế ........................ 9
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế .......................................................... 9
2.5 Đầu t với việc tăng c ờng khả năng khoa học và công nghệ của đất n ớc. ... 10
2.6 Đầu t góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL ) ............................. 10
II. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn đầu t ............ 12
1. Khái niệm về vốn .............................................................................................. 12
2. Vai trò của vốn đầu t ....................................................................................... 13
3. Các nguồn hình thành vốn đầu t .................................................................... 14
3.1 Vốn huy động trong n ớc ................................................................................ 14
3.2 Vốn huy động từ n ớc ngoài ........................................................................... 14
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA ........................................................ 14
3.2.2 Vốn đầu t trực tiếp FDI ............................................................................. 15
III. Vai trò của đầu t n ớc ngoài đối với các n ớc nói
chung và Việt Nam nói riêng ........................................................... 15
1. Đối với chủ đầu t .............................................................................................. 15
2. Đối với n ớc tiếp nhận đầu t ............................................................................. 16
3. Vai trò của đầu t n ớc ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam ........ 17
iV. Các hình thức đầu t n ớc ngoài ở Việt Nam ..................... 19
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ........................................................................ 20
2. Doanh nghiệp liên doanh ................................................................................ 20
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu t n ớc ngoài ...................................................... 21

2. Tình hình chung về quan hệ đầu t trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam 37
II- thực trạng của đầu t trực tiếp của Nhật Bản vào
Việt Nam trong những năm qua ..................................................... 41
1-Tổng quan về FDI của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1989-2002 ......... 41
1.1-Quy mô và tốc độ đầu t . ................................................................................. 41
1.2- Cơ cấu vốn đầu t . .......................................................................................... 44
1.2.1 Cơ cấu vốn đầu t theo ngành. ..................................................................... 44
1.2.2- Cơ cấu vốn đầu t theo vùng ...................................................................... 50
1.3 Hình thức đầu t ............................................................................................... 53
III- Đánh giá chung về tác động của FDI Nhật Bản đến
Việt Nam ........................................................................................................ 56
3.1 Những thành tựu đạt đ ợc và nguyên nhân ................................................... 56
3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 64
IV- đánh giá chung về môi tr ờng đầu t của Việt Nam đối
với Nhật Bản .............................................................................................. 69
Ch ơng III ........................................................................................................ 73
Triển vọng, ph ơng h ớng và giải pháp nhằm tăng c ờng
FDI Nhật Bản vào phát triển kinh tế Việt Nam ................... 73
I. Triển vọng đầu t của Nhật Bản vào Việt Nam .................. 73
II. ph ơng h ớng phát triển đầu t của Nhật Bản vào Việt
Nam .................................................................................................................. 75
1. Mục tiêu của hoạt động thu hút đầu t n ớc ngoài ......................................... 75
2
2. Định h ớng về đầu t Nhật Bản ......................................................................... 76
III. các giải pháp tăng c ờng thu hút và nâng cao hiệu
quả FDI của Nhật Bản vào Việt Nam ............................................ 77
1. Những giải pháp cải thiện môi tr ờng đầu t ở Việt Nam ............................... 77
1.1 Cải thiện môi tr ờng pháp lý về đầu t ........................................................... 77
1.2 Thực hiện đồng bộ chính sách khuyến khích đầu t . .................................... 79
1.3 Tăng c ờng hoạt động xúc tiến vận động đầu t kết hợp với lựa chọn thẩm

1. Khái niệm về vốn .............................................................................................. 12
2. Vai trò của vốn đầu t ....................................................................................... 13
3. Các nguồn hình thành vốn đầu t .................................................................... 14
3.1 Vốn huy động trong n ớc ................................................................................ 14
3.2 Vốn huy động từ n ớc ngoài ........................................................................... 14
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA ........................................................ 14
3
3.2.2 Vốn đầu t trực tiếp FDI ............................................................................. 15
III. Vai trò của đầu t n ớc ngoài đối với các n ớc nói
chung và Việt Nam nói riêng ........................................................... 15
1. Đối với chủ đầu t .............................................................................................. 15
2. Đối với n ớc tiếp nhận đầu t ............................................................................. 16
3. Vai trò của đầu t n ớc ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam ........ 17
iV. Các hình thức đầu t n ớc ngoài ở Việt Nam ..................... 19
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ........................................................................ 20
2. Doanh nghiệp liên doanh ................................................................................ 20
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu t n ớc ngoài ...................................................... 21
4. Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BOT ....................................... 21
5. Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO ....................................... 21
6. Hợp đồng xây dựng chuyển giao ..................................................................... 21
7. Khu chế xuất, khu công nghiệp ....................................................................... 22
V. Các nhân tố ảnh h ởng đến đầu t n ớc ngoài .................... 22
VI. xu h ớng vận động chủ yếu của FDI ....................................... 23
1. Luồng vốn đầu t trực tiếp n ớc ngoài chủ yếu đổ vào các n ớc phát triển ..... 23
2. Tính đa cực trong hoạt động đầu t .................................................................. 24
3. Lĩnh vực đầu t đã có nhiều thay đổi sâu sắc .................................................. 24
4. Hiện t ợng hai chiều trong hợp tác đầu t n ớc ngoài ........................................ 25
5. Luồng FDI đ ợc thực hiện tr ớc hết trong nội bộ khu vực .............................. 25
6. Các Công ty đa quốc gia chủ thể của đầu t trực tiếp n ớc ngoài .................. 25
VII. Kinh nghiệm thu hút đầu t n ớc ngoài của một số n -

3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 64
IV- đánh giá chung về môi tr ờng đầu t của Việt Nam đối
với Nhật Bản .............................................................................................. 69
Ch ơng III ........................................................................................................ 73
Triển vọng, ph ơng h ớng và giải pháp nhằm tăng c ờng
FDI Nhật Bản vào phát triển kinh tế Việt Nam ................... 73
I. Triển vọng đầu t của Nhật Bản vào Việt Nam .................. 73
II. ph ơng h ớng phát triển đầu t của Nhật Bản vào Việt
Nam .................................................................................................................. 75
1. Mục tiêu của hoạt động thu hút đầu t n ớc ngoài ......................................... 75
2. Định h ớng về đầu t Nhật Bản ......................................................................... 76
III. các giải pháp tăng c ờng thu hút và nâng cao hiệu
quả FDI của Nhật Bản vào Việt Nam ............................................ 77
1. Những giải pháp cải thiện môi tr ờng đầu t ở Việt Nam ............................... 77
1.1 Cải thiện môi tr ờng pháp lý về đầu t ........................................................... 77
1.2 Thực hiện đồng bộ chính sách khuyến khích đầu t . .................................... 79
1.3 Tăng c ờng hoạt động xúc tiến vận động đầu t kết hợp với lựa chọn thẩm
tra đối tác n ớc ngoài. ............................................................................................ 81
1.4 Tăng c ờng công tác quản lý dự án sau khi cấp phép .................................. 82
1.5 Hoàn thiện bổ sung công tác xây dựng quy hoạch và ban hành các loại
danh mục đầu t ..................................................................................................... 83
1.6 Huy động vốn trong n ớc để tăng c ờng hợp tác với n ớc ngoài, xây dựng cơ
cấu đầu t hợp lý ..................................................................................................... 84
1.7 Xây dựng và phát triển hệ thống tài chính ngân hàng ............................... 85
1.9 Đào tạo và phát triển lực l ợng lao động ....................................................... 87
1.10 Đẩy mạnh quá trình đổi mới phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam .................................................................................................... 88
2. Những giải pháp cụ thể đối với Nhật Bản ..................................................... 89
2.1 Khuyến khích hình thức kinh doanh d ới dạng 100% vốn đầu t của Nhật
Bản ......................................................................................................................... 89

Chơng I
Cơ sở lý luận chung về đầu t
I. Khái niệm và vai trò của đầu t
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển
Đầu t theo nghĩa chung nhất đợc hiểu là sự bỏ ra hoặc hy sinh các nguồn
lực hiện tại nhằm đạt đợc kết quả có lợi cho ngời đầu t .
Đầu t phát triển là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các
hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh
doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm và nâng
cao đời sống cho mọi ngời dân.
2. Vai trò của đầu t phát triển .
Đầu t phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khoá của
sự tăng trởng. Vai trò này của đầu t đợc thể hiện ở các mặt sau :
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu.
Về mặt cầu
Đầu t là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh
tế. Theo số liệu của ngân hàng Thế giới, đầu t thờng chiếm khoảng 24 28 %
trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nớc trên thế giới. Đối với tổng cầu tác động
của đầu t là ngắn hạn. Với tổng cung cha kịp thay đổi sự tăng lên của đầu t làm
cho tổng cầu tăng kéo theo sản lợng cân bằng tăng theo từ Q
0
Q
1
và giá cả của
của các đầu vào của đầu t tăng từ P
0
P
1
. Điểm cân bằng dịch chuyển từ E
0

2
E
1
E
0
D

D
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế .
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu t đối với tổng cầu và
tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu t dù là tăng hay giảm
đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định của nền kinh tế vừa là yếu tố phá
vỡ sự ổn định của nền kinh tế mọi quốc gia.
Chẳng hạn khi tăng đầu t làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng do đó
sẽ kích thích tăng trởng sản xuất phát triển, sản lợng tăng. Sản xuất đợc phát triển
quy mô sản xuất tăng thu hút thêm nhiều lao động, giảm tình trạng thất nghiệp,
giảm tệ nạn xã hội, thu nhập của ngời dân đợc cải thiện, đời sống ngày càng đợc
nâng cao. Đầu t tăng góp vốn vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng hợp lý.
Nhng bên cạnh đó khi đầu t tăng cầu các yếu tố đầu vào tăng dẫn đến giá cả các
yếu tố đầu vào tăng ( giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động vật t ) đến mức độ
nào đó làm tăng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ đời sống của ngời
lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lơng ngày cành thấp hơn thâm hụt ngân sách,
kinh tế phát triển chậm lại. Trong trờng hợp các nhà cung cấp hàng hoá đầu vào có
xu hớng tăng lợi nhuận thông qua giá thì họ sẽ giảm đi mức sản xuất, đẩy giá lên,
nh vậy sẽ gây ảnh hởng tiêu cực đến nền kinh tế
Khi đầu t giảm quy mô sản xuất giảm tình trạnh thất nghiệp tăng tệ nạn xã
hội tăng thu nhập của ngời dân thấp, cầu giảm. Đầu t giảm tốc độ giảm cung các
yếu tố đầu vào nhỏ hơn tốc độ giảm cầu gây nên sản xuất d thừa của các yếu tố
đầu vào ( thừa cơ cấu ). Tuy nhiên khi đầu t giảm cầu giảm khiến cho giá thành
giảm và lạm phát giảm điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong trờng hợp lạm

cho sự cất cánh của nền kinh tế ( các nớc NICS, các nớc Đông Nam á )
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với xu hớng phát triển của đất nớc
là một vấn đề đợc liệt vào hàng quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát
triển đất nớc ta hiện nay. Cơ cấu kinh tế chính là tổng thể hữu quan có mối quan
hệ giữa các ngành, các vùng các khu vực kinh tế, giảm thành phần kinh tế, hợp
9
thành cơ cấu kinh tế thể hiện ở các tỷ lệ cân đối kinh tế phản ánh trạng thái cân
đối nhân công lao động.
Một đất nớc muốn phát triển mạnh mẽ nhất thiết phải xây dựng đợc một cơ
cấu kinh tế hợp lý :
- Cơ cấu đợc xây dựng phải mang tính khoa học cao, phản ánh đúng đắn yêu
cầu của các quy luật khách quan, đặc biệt là quy luật kinh tế
- Phải đón đầu các xu hớng KHKT hiện đại và phù hợp với xu hớng đó
- Phải phù hợp với sự phân công và hợp tác quốc tế phải là cơ cấu kinh tế
mới.
- Phải đảm bảo cho phép tối u hoá việc sử dụng lợi thế so sánh của các nớc,
khai thác có hiệu quả tiềm năng vốn có của các ngành, các địa phơng và các đơn
vị kinh tế cơ sở.
Muốn xây dựng cơ cấu kinh tế hoàn thiện phải có một sự đầu t thoả đáng.
Đầu t làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy luật phát triển, với chiến lợc
phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn; tạo ra sự cân đối trong phạm vi của
nền kinh tế.
Đầu t và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối quan hệ mật thiết gắn
bó không tách rời nhau mà tạo điều kiện cùng nhau phát triển.
2.5 Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học và công nghệ của đất n-
ớc.
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu t là điều kiện tiện quyết
của sự phát triển và tăng cờng khả năng công nghệ của nớc ta hiện nay.
Theo đánh giá của các chuyên gia công nghệ, trình độ công nghệ của Việt

Trong xu thế toàn cầu hoá và khu vực hóa nền kinh tế. Việt Nam muốn phát
triển kinh tế thì không thể không hội nhập. Cùng với việc hội nhập với khu vực tự
do thơng mại ASEAN, chơng trình u đãi thuế quan chung cũng nh gia nhập APEC
và WTO Việt Nam sẽ gia nhập thị trờng đầu t, dịch vụ và lao động thế giới. Theo
nhận định của nhiều chuyên gia nếu Việt Nam không nhánh tróng nâng cao chất
lợng nguồn nhân lực thì đây là một yếu tố làm suy giảm sức cạnh tranh của nền
kinh tế Việt Nam trên thị trờng thế giới.
Mặt khác, theo kinh nghiệm của các nớc phát triển và của những nớc công
nghiệp mới NICS, đầu t vào con ngời mang lại lợi nhuận cao nhất. Sự chăm lo đầy
đủ đến con ngời là đảm bảo chắc chắn nhất cho sự phát triển. ở Việt Nam con ngời
luôn đợc nhấn mạnh là nguồn nội lực quan trọng nhất để xây dựng đất nớc. Con
ngời vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Do đó, để nâng cao chất lợng đội ngũ lao động thì đầu t đóng vai trò vô cùng
quan trọng. Việc phát huy sức mạnh con ngời, một nguồn lực vô cùng quan trọng
của đất nớc ta là cần phải chú trọng và có sự đầu t thoả đáng. Chỉ có đầu t mới có
thể nâng cao chất lợng đội ngũ lao động, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật
và năng lực quản lý và khắc phục những yếu kém, tồn tại của thực trạng nớc ta.
Khi chất lợng đội ngũ lao động đã đợc cải thiện, thì đó là một nhân tố vô cùng
quan trọng để nâng cao trình độ của nền kinh tế trong điều kiện nền kinh tế còn
chậm phát triển nh nớc ta hiện nay. Có vậy, nền kinh tế Việt Nam mới đạt đợc tốc
11
độ tăng trởng và phát triển để bắt kịp với trình độ phát triển của thế giới trong xu
hớng hội nhập quốc tế.
II. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn đầu t
1. Khái niệm về vốn
Để thực hiện quá trình tái sản xuất tài sản cố định ( bù đắp, khôi phục máy
móc thiết bị đã hao mòn hoặc h hỏng, xây dựng thêm công trình mới, tăng thêm
máy móc thiết bị ) phải tiến hành hoạt động đầu t thông qua vốn đầu t.
Vốn đầu t là toàn bộ tiền tích luỹ của xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác đợc đa

Trong nền kinh tế thị trờng, vốn trở thành đối tợng mua bán và giá cả của nó
( lãi suất ) đợc hình thành theo quá trình cung cầu trên thị trờng. Cơ chế đó làm
cho quá trình vận động của vốn hết sức linh hoạt và hiệu quả góp phần thúc đẩy
quá trình vận động tích tụ và tập trung vốn, tái tạo và phát triển thị trờng ở nớc ta
vừa là quá trình có tính quy luật của nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch
hóa tập trung sang cơ chế thị trờng vừa để đáp ứng nhu cầu cấp bách về vốn cho
qúa trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc. Tuy vậy cần phải thấy rằng thị
trờng vốn có hoạt động an toàn và hiệu quả mới nâng cao hiệu quả chung của nền
sản xuất xã hội.
2. Vai trò của vốn đầu t
Để đảm bảo qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân cần phải có các yếu tố cơ bản là : vôn, đất đai, lao
động và kỹ thuất công nghệ. Hiện nay ở nớc ta có nguồn lao động dồi dào, việc
thiết lao động chỉ thiếu ở những ngành nghề đòi hỏi chuyên môn cao. Nhng điều
này hoàn toàn có thể khắc phục đợc trong một thời gian ngắn, nếu chúng ta có
điều kiện để đào tạo mới và đào tạo lại. Vấn đề kỹ thuật công nghệ không phải
quá khó khăn phức tạp vì chúng ta phát triển kinh tế trong điều kiện thế giới và
các nớc trong khu vực có một nền khoa học công nghệ hiện đại, trình độ quản lý
tiên tiến đi trớc chúng ta rất xa. Do đó, việc nhập kỹ thuật công nghệ kinh nghiệm
quản lý tiên tiến của thế giới vào Việt Nam phụ thuộc vào khả năng về vốn, ngoại
tệ mà chúng ta có khả năng tạo ra.
Nh vậy yếu tố quan trọng hiện nay, đối với các doanh nghiệp nói riêng và
toàn bộ nền kinh tế nói chung là vốn và tình hình sử dụng vốn có hiệu quả và kết
quả.
Nhu cầu về vốn xét trên góc độ mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội thể hiện ở
một số mặt sau:
* Đối vơi doanh nghiệp, vốn là điều kiện để đổi mới công nghệ mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng việc làm tăng thu nhập cho ngời lao
động ... từ đó tạo điều kiện để đổi mới thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất nâng
cao chất lợng sản phẩm , tăng việc làm tăng thu nhập cho ngời lao động ... Từ đó

thuộc phải là nguồn vốn đầu t trong nớc.
3.2 Vốn huy động từ nớc ngoài
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA
Là vốn của chính phủ, các tổ chức quốc tế các tổ chức phi chính phủ đợc
thực hiện dới các hình thức khác nhau là viện trợ hoàn lại, viện trợ không hoàn
lại, cho vay u đãi với thời hạn dài và lãi xuất thấp, kể cả vay theo hình thức thồng
thờng. Một hình thức phổ biến của đầu t gián tiếp tồn tại dới loại hình ODA
viện trợ phát triển chính thức.
Hỗ trợ phát triển chính thức có đặc điểm chủ yếu sau đây:
14
* Vốn đầu t này thờng lớn, cho nên có tác dụng nhanh và mạnh đối với việc
giải quyết dứt điểm các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nớc nhận đầu t.
* Chủ yếu dành hỗ trợ cho các dự án đầu t vào cơ sở hạ tầng nh giao thông
vận tải, giáo dục, y tế....
* Các nhà tài trợ là các tổ chức viện trợ đa phơng ( gồm các tổ chức thuộc tổ
chức LHQ, liên minh châu âu, các tổ chức phi chính phủ )
Tiếp nhận ODA thờng gắn với sự trả giá về mặt chính trị và tình trạng nợ
chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay và thực hiện nghiêm
ngặt chế độ trả vay nợ. Các nớc Đông Nam á và NICS Đông Nam á đã thực hiện
giải pháp vay dài hạn, vay ngắn hạn rất hạn chế và đặc biệt không vay thơng mại.
Vay dài hạn với lãi xuất thấp, việc trả nợ không khó khăn vì có thời gian hoạt
động đủ để thu hồi vốn.
3.2.2 Vốn đầu t trực tiếp FDI
Là vốn của các doanh nghiệp và các cá nhân nớc ngoài đầu t sang các nớc
khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quá trình quản lý sử dụng và thu hồi vốn
bỏ ra.
Đầu t trực tiếp có đặc điểm cơ bản sau :
* Đây là hình thức đầu t bằng vốn của t nhân do các chủ đầu t quyết định
đầu t, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Không có
ràng buộc về chính trị, không để gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế.

nớc
* Có điều kiện học hỏi kinh nghiệm quản lý trong nớc .
Đối với những nớc chậm và đang phát triển đầu t nớc ngoài giúp các nớc này
:
* Phá vỡ vòng luẩn quẩn của nền kinh tế trong nớc ( năng suất lao động
thấp tích luỹ thấp thu nhập thấp đầu t thấp năng suất lao động thấp )
đẩy mạnh tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nớc, cho phép rút ngắn về
trình độ phát triển kinh tế so với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
* Tạo ra các xí nghiệp mới hoặc tăng quy mô của đơn vị kinh tế, thu hút
thêm lao động giải quyết phần nào nạn thất nghiệp.
* Giúp các nớc chậm phát triển giảm dần nơ nớc ngoài, cải thiện cán cân
thanh toán, tăng khả năng xuất khẩu, tăng khả năng mới hội nhập vào xu thế quốc
tế hoá nền kinh tế thế giới.
* Có điều kiện tiếp nhận kỹ thuật, vận dụng phơng pháp công nghệ và kinh
nghiệm quản lý hiện đại của nớc ngoài, tạo ra những ngành nghề mới khai thác sử
dụng tiềm năng về vật t nguyên liệu.
Nh vậy, đầu t nớc ngoài là một nhu cầu không thể thiếu đợc đối với các nớc
chậm phát triển và đang phát triển cũng nh các nớc phát triển. Hơn nữa nó còn là
hiện tợng phổ biến, mang tính quy luật của thế giới hiện đại do sự phụ thuộc và
hội nhập ngày cành gia tăng với nhau giữa các quốc gia, do quy luật vận động của
tiền tệ, của giá trị thăng d, cũng nh quy luật lợi thế so sánh và quy luật cung cầu
trên thị trờng vốn thế giới.
16
3. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam
Trong những năm gần đây đầu t nớc ngoài đã và đang trở thành yếu tố góp
phần quan trọng cho sự tăng trởng kinh tế của nhiều nớc đang phát triển trong đó
có Việt Nam.
Kể từ khi luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam đợc ban hành ( 12/1987) đến
nay đã đợc hơn 10 năm, một khoảng thời gian tuy cha dài những cũng đủ để bớc
đầu xem xét và đánh giá về hoạt động kinh tế đối ngoại mới mẻ này đối với Việt

tiếp đầu t nớc ngoài đã góp phần hình thành một số ngành công nghiệp mới có ý
nghĩa quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nh : công nghiệp dầu khí, công
nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô xe máy.... Nhiều dự án đầu t nớc ngoài đã tạo ra
các sản phẩm xuất khẩu cho Việt Nam.
Bằng việc hợp tác với nớc ngoài, Việt Nam đã tiếp nhận đợc một số công
nghệ kỹ thuật tiên tiến trong một số ngành nh : thông tin viễn thông, sản xuất lắp
ráp ô tô xe máy, hóa dầu.... ngoài ra, Việt Nam cũng đã tiếp nhận một số phơng
pháp quản lý tiến bộ và một số kinh nghiệm và tổ chức kinh doanh, sản xuất.
Khu vực đầu t nớc ngoài hiện đã trở thành một bộ phận hữu cơ năng động và
có tốc độ tăng trởng cao nhất trong các thành phần kinh tế ở Việt Nam và ngày
càng quan trọng đối với tăng trởng kinh tế của đất nớc. Chiếm bình quân trên 24%
tổng vốn đầu t toàn xã hội 10 năm qua, khu vực đầu t nớc ngoài trở thành nguồn
đầu t phát triển lớn thứ hai sau vốn đầu t của dân doanh: bổ sung không chỉ nguồn
vốn mà cả công nghệ kỹ thuật hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến tạo thêm
nhiều ngành nghề mới, sản phẩm và việc làm mới, qua đó góp phần khai thác các
nguồn lực trong nớc và thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều
hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Đến nay, khu vực đầu t nớc ngoài đã tạo ra trên 10% GDP, trên 35% giá trị
sản xuất công nghiệp, gần 7% nguồn thu ngân sách của nhà nớc. Những tỷ lệ này
ở các địa phơng nh TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dơng, Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh.... còn cao hơn nữa chính tỏ tác động tích cực của đầu t nớc ngoài đối
với việc phát triển các vùng kinh tế động lực ở Việt Nam. Chính sách thu hút đầu
t nớc ngoài hớng về xuất khẩu đang có những triển vọng. Dự kiến kim ngạch xuất
khẩu của khu vực đầu t nớc ngoài 5 năm từ 1996 2000 đạt 10,5% tỷ USD
tăng 8 lần so với 5 năm trớc và chiếm tới 23% kim ngạch xuất khẩu của cả nớc.
Khu vực đầu t nớc ngoài cũng đã tạo ra việc làm mới cho gần 35 vạn lao động trực
tiếp và vài trục vạn lao động gián tiếp khác, tạo điều kiện cho ngời lao động đợc
đào tạo nâng cao tay nghề, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý, tác phong
lao động công nghiệp .... trong các bớc tiến của Việt Nam trong quá trình hội nhập
kinh tế với khu vực và cả thế giới nh gia nhập ASEAN ký hiệp định chung với EU

chứ không phải là công việc trớc mắt. Ngay cả các nớc phát triển trên thế giới hiện
nay cũng đang là các nớc thu hút lợng lớn vốn đầu t nớc ngoài.
Với quan điểm về vị trí và vai trò của vốn đầu t nớc ngoài nh trên cho phép
chúng ta có cách đánh giá và nhìn nhận đúng về hoạt động này. Đồng thời cũng có
chiến lợc lâu dài về vấn đề thu hút đầu t nớc ngoài giúp cho việc hoạch định chính
sách về kinh tế, xã hội có liên quan tới hoạt động đầu t nớc ngoài đợc nhất quán và
đúng hớng
iV. Các hình thức đầu t nớc ngoài ở Việt Nam
Trong thực tiễn, hoạt động đầu t nớc ngoài có nhiều hình thức tổ chức cụ thể
khác nhau tuỳ theo tính chất pháp lý và vai trò của mỗi bên trong qúa trình hợp
tác.
Những hình thức đợc áp dụng là :
19
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định tại khoản 1, điều 7, nghị định 12/ CP hợp đồng hợp tác kinh
doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hay nhiều bên quy định trách nhiệm và phân
chia kết qua kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu t kinh doanh ở Việt Nam
mà không cần thành lập pháp nhân mới
Hình thức này có đặc điểm:
- Không cho ra đời một công ty ( doanh nghiệp ) mới nào
- Cơ sở của hình thức này là hợp đồng hợp tác kinh doanh, trong hợp đồng
nội dung chính phải phản ánh quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên .
- Thời hạn cần thiết của hợp đồng do các bên thoả thuận phù hợp với tính
chất và mục tiêu kinh doanh
- Hợp đồng phải do đại diện các bên ký.
- Trong qúa trình hợp tác kinh doanh , các bên giữ nguyên t cách pháp nhân
của mình
2. Doanh nghiệp liên doanh
Theo khoản 7 điều 2 luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam quy định doanh
nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại

trách nhiệm hữu hạn có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam .
Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài đợc thanh lập và hoạt động kể từ
ngày cấp giấy phép đầu t, thời hạn hoạt động không quá 50 năm.
Ngoài 3 hính thức trên là chính còn có nhiều hình thức khác tuỳ theo mục
đích và đặc điểm trong yêu cầu tiếp nhận đầu t. Ví dụ: đối với lĩnh vực khai thác
tài nguyên thiên nhiên có nhiều hính thức hợp đồng phân chia sản phẩm. Trong
lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng, có hợp đồng xây dựng chuyển giao,...
4. Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BOT
Theo khoản 1 điều 2 Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam Hợp đồng xây
dựng kinh doanh chuyển giao ( BOT ) là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền của Việt Nam với nhà đầu t nớc ngoài để xây dựng kinh doanh công
trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu t nớc
ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nớc Việt Nam
5. Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO
Theo khoản 12 điều 2 Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam Hợp đồng xây
dựng chuyển giao kinh doanh ( BTO ) là văn bản ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam với nhà đầu t nớc ngoài để xây dựng công trính kết cấu hạ
tầng, sau khi xây dựng song nhà đầu t nớc ngoài chuyển giao công trình đó cho
bên Việt Nam . Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu t quyền kinh doanh công
trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu t và lợi nhuận hợp lý
6. Hợp đồng xây dựng chuyển giao
Là văn bản ký kết giữa cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu t nớc
ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu t
chuyển giao công trình đó cho nhà nớc Việt Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều
21
kiện cho nhà đầu t nớc ngoài thực hiện các dự án khác để thu hồi vốn đầu t và lợi
nhuận hợp lý.
7. Khu chế xuất, khu công nghiệp
Theo khoản 16 điều 12 Luật đầu t nớc ngoài Khu công nghiệp là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công

bay, đờng, giao thông vận tải, bu chính viễn thông... đó là các nhân tố cần thiết
22
cho sản xuất, sự sống và đảm bảo sự tiếp tục của các hoạt động thơng mại, dịch vụ
và giao thông vận tải.
Các yếu tố khác : bên cạnh các yếu tố trên cần có nhiều yếu tố ảnh hởng tới
thu hút đầu t nớc ngoài nh : vị trí địa lý tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất, tài
nguyên du lịch... tất cả các yếu tố đó làm tăng đầu t nớc ngoài.
Tóm lại chúng ta vừa xem xét một vài nhân tố ảnh hởng đến thu hút đầu t n-
ớc ngoài nhng trên thực tế còn nhiều nhân tố khác, nhng điều quan trọng là phải
xem xét yếu tố nào đóng vai trò quyết định để từ đó chọn giải pháp thích hợp cho
thu hút đầu t nớc ngoài.
VI. xu hớng vận động chủ yếu của FDI
1. Luồng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài chủ yếu đổ vào các nớc phát
triển
Mục đích của đầu t là tìm kiếm lợi nhuận , nên tiền vốn chỉ chảy đến nơi nào
làm đồng vốn sinh sôi nảy nở thêm chứ không chảy đến nơi làm nó khô kiệt đi .
Các nớc công nghiệp phát triển lại là nơi có môi trờng đầu t tốt , đồng vốn sản
xuất có hiệu quả , vòng quanh nhanh , ít rủi ro ,nên tất yếu đồng vốn FDI chảy vào
các nớc phát triển. Vì vậy đã tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trờng đầu t
thế giới .
Những đặc trng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã h-
ớng đầu t vào tăng hàm lợng khoa học trí tuệ trong sản phẩm làm ra điều đó có vai
trò quyết định chứ không phải chủ yếu là giá nhân công hạ nh trớc đây . Hàm lợng
lao động chuyển sang những lĩnh vực đòi hỏi hàm lợng vốn và công nghệ cao nh
nghiên cứu sản xuất điện tử , lĩnh vực tự động hóa ,công nghiệp sinh học , tin học
với lợi nhuận cao . Do trình độ nghèo nàn lạc hậu mà hầu hết các n ớc thuộc thế
giới thứ ba không thể đáp ứng đợc các yêu cầu vốn lớn công nghệ hiện đại , các
điều kiện phụ trợ khác : Nguồn điện ổn định , nớc sạch công nghiệp , cơ sở hạ tầng
đờng xá, cầu cống đủ lớn cũng nh đội ngũ cán bộ , công nhân có trình độ tay
nghề cao .

những ngành nh : lĩnh vực dịch vụ chủ yếu là thơng mại và tài chính , số còn lại
là vào các ngành có hàm lợng công nghệ kỹ thuật cao nh các ngành điện tử , năng
lợng mới , vật liệu mới công nghệ tin học , tự động hoá Riêng đối với các n ớc
chậm và đang phát triển , thì các chủ đầu t tập trung đầu t vào các ngành sau :
+Các dự án vừa và nhỏ những ngành nhanh thu hồi vốn đầu t để giảm tới
mức tối sự rủi ro.
+Các dự án cho phép lợi dụng triệt để các điều kiện u đãi mà các nớc tiếp
nhận đầu t dành cho họ.
+ Các ngành khai thác tài nguyên chiến lợc nh : Quặng sắt , than , dầu mỏ

+ Các ngành có thị trờng tiêu thụ ngay ở các nớc sở tại .
+ Các ngành sử dụng nhiều nhân công và kho cơ giới hóa .
Trong tất cả các ngành thì ngành dịch vụ đang thu hút đợc nhiều vốn nớc
ngoài nhất , vì những lợi thế vốn có của nó trong cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật theo chiều sâu nh ngày nay đó là :
24
+ Vốn đầu t vào cơ sở hạ tầng không quá nhiều nh các ngành khác .
+Thời gian thu hồi vốn nhanh .
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn cao , mức rủi ro thấp .
+ Có nhiều phân nhánh , mỗi phân nhánh đều có thể tận dụng đợc thành tựu
của khoa học kỹ thuật hiện đại nh : Viễn thông , tin học , công nghệ sinh học , vật
liệu mới , tự động hoá
4. Hiện tợng hai chiều trong hợp tác đầu t nớc ngoài
Do tác động của quá trình quốc tế hoá đời sống kinh tế đồng thời với sự đa
cực các nguồn đầu t trực tiếp nớc ngoài nh nêu trên thì hiện tợng hai chiều trong
đầu t FDI cũng xuất hiện một tất yếu khách quan. Hiện tợng này biểu hiện ở chỗ
từ những năm 80 trở lại đây chúng ta rất ít thấy và hầu nh không thấy một quốc
gia nào ở trình độ phát triển trung bình trở lên chỉ nhận đầu t mà không đầu t lại ở
nớc ngoài hoặc chỉ đầu t ra nớc ngoài mà không nhận đầu t của nớc ngoài . Nớc
Mỹ ngày nay là một chủ đầu t lớn nhất nhng ngợc lại cũng là một con nợ lớn nhất


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status