đổi mới Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tạo tiền đề vững chắc cho hội nhập quốc tế và phát triển bền vững lâu dài - Pdf 11

Lời mở đầu
Bớc vào quá trình đổi mới đất nớc ta còn gặp nhiều khó khăn, thách thức
trong việc công nghiệp hoá hiện đại hoá. Một trong những khó khăn trớc mắt là
hội nhập nền kinh tế thế giới nói chung và hội nhập nền kinh tế khu vực nói
riêng. Trên con đờng hội nhập đó kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng. Kế
toán của ta phải phù hợp với kế toán quốc tế, các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc
chung về kế toán vừa đáp ứng đợc các yêu cầu có tính quốc tế vừa phải thích hợp
với hoàn cảnh nớc ta. Chỉ có nh vậy chúng ta mới khuyến khích đợc các nhà đầu
t nớc ngoài vào ta, làm cho họ an tâm khi đầu t vào Việt Nam.
Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần hết sức quan
trọng trong quá trình hạch toán, các phơng pháp sử dụng để hoạch toán sẽ ảnh h-
ởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ, đến việc nộp thuế và khuyến khích đầu t
vào doanh nghiệp (nh đầu t chứng khoán, mở rộng sản xuất, tạo uy tín cho doanh
nghiệp...). Chính vì vậy cần phải đổi mới cho phù hợp với giai đoạn hiện nay. Có
đổi mới thích hợp mới tạo tiền đề vững chắc cho hội nhập quốc tế và phát triển
bền vững lâu dài trong tơng lai. Đó cũng là lý do khi em chọn đề tài này, với
mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc xây dựng, nghiên cứu kế toán.
Đề án đợc trình bày gồm hai phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận.
Phần 2: Thực trạng và giải pháp.
Phần 3: Kết luận.
Phần 1: Cơ sở lí luận.
1
I. Một số khái niệm chung.
+ Thành phẩm: Là những sản phẩm đã hoàn thành giai đoạn cuối cùng công
nghệ sản xuất trong doanh nghiệp, đợc kiểm điểm đủ tiêu chuẩn nhập kho.
+ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng hóa
sản phẩm, sản phẩm, cung cấp dịch vụ, lao động cho khách hàng.

sử dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho chỉ khác nhau ở
nghiệp vụ hạch toán giá vốn hàng bán, còn các nghiệp vụ khác thì giống nhau.
Nh vậy hạch toán giá vốn đợc chia làm hai phần nh sau.
1.1. Tại những doanh nghiệp sử dụng ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên để
hoạch toán hàng tồn kho.
1.1.1. Tài khoản sử dụng: Dới đây là một số tài thờng đợc sử dụng trong quá
trình hạch toán và kết cấu của chúng.
+ TK 632- Giá vốn hàng bán: Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của
hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có
thể là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế
của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. Với
doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để xác định giá hàng tồn
kho TK 632 có kết cấu nh sau:
- Bên Nợ (PS tăng): Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn (đợc coi là tiêu thụ trong
kỳ).
- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
vào tài khoản xác định kết quả.
3
- D cuối kỳ: Cuối kỳ TK 632 không có số d.
+ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: Đợc sử dụng để tổng hợp
chi phí sản xuất. Kết cấu nh sau:
- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ.
- Bên Có (PS giảm): Gồm các khoản ghi giảm chi phí sản xuất và
tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
- D cuối kỳ: TK 154 cuối kỳ d Nợ thể hiện chi phí thực tế của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ dở danh, cha hoàn thành.
+ TK 155- Thành phẩm: Đợc sử dụng để hạch toán tình hình tăng, giảm và
tồn kho thành phẩm. Kết cấu tài khoản nay nh sau:

Có TK 152, 153, 156, 138 (1381).....
+ Hoạch toán hàng bán bị trả lại.
TK 632 TK 155
Nếu hàng nhập lại kho.
TK 154
5
Nếu chuyển hàng về phân xởng sửa chữa.
TK 157
Hàng gửi tại kho ngời mua.
TK 111, 112, 334...
Bồi thờng của ngời làm hỏng
sản phẩm.
TK 1381
Phần thiệt hại chờ xử lí.
1.2. Tại những doanh nghiệp sử dụng ph ơng pháp kiểm kê định kỳ để hoạch
toán hàng tồn kho (gồm phản ánh giá vốn và xác định kết quả).
+ TK 631- Giá thành sản xuất: Dùng xác định trị giá thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ sản xuất trong kỳ.
- Bên Nợ (PS tăng): Thể hiện chi phí và giá thành thực tế của
thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch
vụ sản xuất trong kỳ.
- D cuối kỳ: TK 631 cuối kỳ không có số d.
6
+ Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho.
TK 155 TK 632
TK 157
+ Cuối kỳ tiến hành xác định trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ.
TK 631 TK 632

TK 335
8
TK 155 Trích trớc Trích chi phí bán hàng.
Xuất kho sản phẩm khác thay thế.
TK 641 Tài khoản liên quan.
Phần thu hồi từ sản phẩm hỏng.
3. Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp.
3.1.Tài khoản sử dụng:
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Nội dung: Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
- Chi tiết: TK642 có các tiểu khoản từ TK642.1, TK642.2, ..., đến TK642.8 thể
hiện chi tiết các khoản chi phí quản lý cho nhân viên, cho văn phòng, cho vật
liệu, khấu hao...
- Kết cấu:
+ Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ.
+ Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp (Nếu có), chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này,
chi phí quản lý doanh nghiệp để lại kỳ sau.
+ D cuối kỳ: TK 642 cuối kỳ không có số d.
3.2. Hạch toán.
+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK liên quan TK 642
Chi phí bán hàng
9
TK 133
Thuế GTGT
(Nếu có)
4. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.

định doanh thu thuần.
- D cuối kỳ: TK 531 cuối kỳ không có số d.
4.1.4. TK 532- Giảm giá hàng bán.
+ Nội dung: TK 532 đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của
doanh nghiệp.
+ Kết cấu:
- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ đợc
chấp thuận.
- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán để xác định
doanh thu thuần.
- D cuối kỳ: TK 532 cuối kỳ không có số d.
4.2. Trình tự hạch toán.
+ Phản ánh doanh thu.
TK 511 TK 111
Thu bằng tiền mặt.
TK112
TK3331 Thu bằng tiền
11
gửi ngân hàng.
(Nếu có) TK 131
Cha thu tiền.
+ Doanh thu nội bộ
TK512 Trả lơng nhân viên TK334
bằng sản phẩm

TK431
TK 3331 Đem biếu tặng
(lấy từ quỹ phúc lợi)
TK641,642

Trích đoạn So với hệ thống kế toán Mỹ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status