Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội - Pdf 11


Lời cảm ơn
Trong quá trình thực tập, viết chuyên đề tốt nghiệp em đã nhận đợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo hớng dẫn TS.Trần Xuân Cầu, nhân đây em xin
gửi tới thầy lời cảm ơn trân trọng nhất.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bác Nguyễn Thị Len-Trởng
phòng TCCB và các bác, các chú, các cô trong phòng tổ chức cán bộ tại công
tyXNK & Đầu t Hà Nội đã hớng dẫn và cung cấp cho em những tài liệu bổ ích
để em có thể hoàn thành bản chuyên đề tốt nghiệp đúng tiến độ quy định .
Xin cảm ơn nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè đồng
nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn
còn hạn chế nên bài viết khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy cô, các
bạn đồng nghiệp đóng góp bổ sung ý kiến.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên:
Đào Thị Hạnh.
1
Mục Lục

Lời cảm ơn ......................................................................................1
Lời nói đầu .......................................................................................4
Phần 1: Một số vấn đề cơ bản về tiền lơng ......................................6
I. Lý luận chung về tiền lơng...........................................................6
I
1
.Bản chất của tiền lơng ...........................................................6
I
2
.Tiền lơng, Chức năng của tiền lơng ......................................8
I

I. Đặc điểm chung của Unimex ảnh hởng
tới công tác trả lơng .............................................................32
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
xuất nhập khẩu và đầu t Hà Nội ...........................................32
2. Cơ cấu tổ chức của Unimex....................................................34
3. Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban Unimex ...............35
4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Unimex..........41
5. Đặc điểm về lao động của Unimex........................................43
II. Phân tích thực trạng công tác trả lơng tại Công ty
xuất nhập khẩu và đầu t Hà Nội .........................................48
1. Công tác xây dựng quỹ tiền lơng ............................................48
2. Phơng thức phân phối tiền lơng ở các phòng ban chi nhánh
Nhận xét chung về thực trạng trả lơng tại Công ty
xuất nhập khẩu và đầu t Hà Nội ............................................67
Phần 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lơng tại
Công ty xuất nhập khẩu và đầu t Hà Nội ......................69
I. Phơng hớng hoạt động kinh doanh của Unimex.........................69
II. Các giải pháp hoàn thiện công tác trả lơng tại
Unimex Hà Nội .......................................................................71
Phần kết luận ..............................................................................78
Tài liệu tham khảo ..........................................................79
3
Lời nói đầu.
I. lý do chọn đề tài .
Từ khi nớc ta chuyển sang nền kinh tế kế hoạch hoá tập chung sang nền
kinh tế thị trờng với việc chuyển giao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
mỗi doanh nghiệp đều phải xác định mục tiêu sống còn là sản xuất kinh doanh
có lãi và phát triển. Tuỳ thuộc vào từng đặc điểm khác nhau mà mỗi doanh
nghiệp đa ra các chiến lợc và đờng lối hoạt động cụ thể của mình.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng việc đầu t vào con ngời đợc cho là

Chơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lơng tại công ty XNK và
Đầu T Hà Nội .
I. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu .
Nghiên cứu việc trả lơng cho các cán bộ công nhân viên tại các văn
phòng, chi nhánh của công ty xuất nhập khẩu và đầu t Hà Nội .
II. Ph ơng pháp nghiên cứu .
Trong quá trình nghiên cứu em đã kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và
khảo sát thực tiễn, dùng lý luận phân tích, đối chiếu với thực tiễn để có những
kết luận sát thực bên cạnh đó em đã sử dụng phơng pháp lý luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, phơng pháp so sánh tổng hợp.
5
Phần 1 .
Một Số vấn đề cơ bản về tiền lơng.
I.Lý Luận chung về tiền l ơng .
I
1
.Bản chất của tiền l ơng.


Khái niệm tiền lơng:
Trong nền kinh tế thị trờng và sự hoạt động của nền kinh tế thị trờng sức
lao động, sức lao động là hàng hoá do vậy tiền lơng là giá cả sức lao động. Tiền
lơng phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau.
Quan hệ kinh tế đợc thể hiện ở chỗ: Tiền lơng trớc hết là số tiền mà ngời
sử dụng lao động (ngời mua sức lao động ) trả cho ngời lao động ( ngời bán sức
lao động ). Mặt khác do tính chất đặc biệt của hàng hoá sức lao động mà tiền l-
ơng còn là một vấn đề quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã hội .
Trong quá trình hoạt động kinh doanh đối với các chủ doanh nghiệp
Tiền lơng là một phần chi phí cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy
tiền lơng luôn đợc tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với ngời lao động tiền l-

ợng, chất lợng lao động cũng nh mức độ phức tạp, tính chất độc hại của công
việc để tính và trả lơng cho ngời lao động .
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế quan trọng mang tính lịch sử. Thật
vậy ta xem xét tiền lơng qua hai thời kỳ sau.
* Tiền lơng trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung :
Trong cơ chế quản lý kinh tế cũ tiền lơng chịu ảnh hởng của kế hoạch
hoá tập trung cao độ nên tiền lơng đợc coi là một bộ phận thu nhập quốc dân để
phân phối cho ngời lao động một cách có kế hoạch theo số lợng và chất lợng
lao động đã hao phí. Theo cách hiểu này tiền lơng không phải là giá cả sức lao
động vì trong điều kiện đó sức lao động không đợc coi là hàng hoá.
7
Nh vậy tiền lơng phản ánh mối quan hệ phân phối sản phẩm giữa toàn
thể xã hội do nhà nớc đại diện và ngời lao động. Nó là một bộ phận thu nhập
quốc dân nên mức lơng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào thu nhập quốc dân và phần
tiêu dùng để phân phối cho ngời lao động. Phần này chính là phần còn lại của
tổng sản phẩm toàn xã hội sau khi trừ đi một bộ phận để bù đắp chi phí vật chất
của thời kì trớc, bộ phận dự phòng, chi phí quản lý, bộ phận dùng cho công ích
của toàn xã hội. Sau đó mới đem phân phối cho ngời lao động dới hình thái tiền
tệ và hiện vật dới (dạng tem phiếu có bù giá). Nó đợc phân phối một cách có kế
hoạch cho cán bộ công nhân viên căn cứ vào số lợng, chất lợng đã hao phí.
* Tiền lơng trong nền kinh tế thị trờng.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng khái niệm và chính sách tiền l-
ơng hiện hành vừa lạc hậu, vừa chứa đựng nhiều mâu thuẫn có ảnh hởng xấu
đến sản xuất, đời sống và công bằng xã hội. Từ thực tế đó việc xây dựng chính
sách tiền lơng mới đáp ứng đợc đòi hỏi khách quan của công cuộc đổi mới vừa
là yêu cầu cần thiết và bức xúc trớc mắt vừa là cơ bản lâu dài đối với mỗi chúng
ta. Theo quan điển đổi mới của đảng và nhà nớc ta. Tiền lơng đã đợc hiểu một
cách đúng đắn. Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động là giá
cả của yếu tố sức lao động mà ngời sử dụng (nhà nớc doanh nghiệp) phải trả
cho ngời cung ứng sức lao động, tuân theo những nguyên tắc cung - cầu, giá cả

lơng để theo dõi, kiểm tra, giám sát ngời lao động, đánh giá chất lợng ngời lao
động, đảm bảo tiền lơng chi ra phải có hiệu quả.
I
3
Vai trò của tiền l ơng.
-Về kinh tế:
Tiền lơng là phần thu nhập chính của ngời lao động đóng vai trò quyết
định trong việc ổn định và phát triển kinh tế của gia đình. Ngời lao động dùng
tiền lơng của mình để trang trải các chi phí trong gia đình nh: ăn, mặc, ở, đi lại
chữa bệnh, học tập giải trí...và tích luỹ. Nếu tiền lơng đảm bảo đủ chi phí trong
gia đình và tích luỹ sẽ tạo điều kiện cho ngời lao động yên tâm làm việc, doanh
nghiệp phát triển, xã hội phồn thịnh. Ngợc lại, sẽ làm cho mức sống của ngời
lao động sẽ bị giảm sút nền kinh tế gặp khó khăn.
-Về chính trị xã hôi:
9
Tiền lơng chịu ảnh hởng trực tiếp tới đời sống của ngời lao động, ảnh h-
ởng tới doanh nghiệp và xã hội. Nếu tiền lơng cao sẽ ảnh hởng tích cực, góp
phần ổn định đời sống xã hội, ngợc lại nếu tiền lơng thấp, ngời lao động sẽ
không tha thiết gắn bó với công việc và doanh nghiệp, gây tình trạng sáo trộn
trong xã hội.
II.Các chế độ tiền l ơng .
II
1
.Chế độ tiền l ơng cấp bậc.
1.Khái niệm và ý nghĩa của chế dộ tiền l ơng cấp bậc.
Chế độ tiền lơng cấp bậc là toàn bộ những quy định của nhà nớc và các
xí nghiệp, doanh nghiêp vận dụng để trả lơng cho ngời lao động. Căn cứ vào
chất lợng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
Chế độ tiền lơng cấp bậc áp dụng cho công nhân những ngời lao động
trực tiếp và trả lơng theo kết quả lao động của họ thể hiện qua số lợng và chất l-

Thang lơng là bản xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lơng giữa những công
nhân trong cùng một nghề, hoặc một nhóm nghề giống nhau, theo trình độ lành
nghề. Những nghề khác nhau sẽ có những thang lơng tơng ứng khác nhau.
- Bậc lơng: Là bậc phân biệt trình độ lành nghề của công nhân và đợc
sắp xếp từ thấp đến cao.
- Hệ số lơng chỉ rõ lao động của công nhân ở một bậc nào đó (lao động
có trình độ lành nghề cao) đợc trả lơng cao hơn công nhân bậc một (bậc có trình
độ lành nghề thấp nhất, hay còn gọi là lao động giản đơn ) trong nghề bao nhiêu
lần.
- Bội số của thang lơng là hệ số của bậc cao nhất trong một thang lơng. Đó
là sự gấp bội giữa hệ số lơng của bậc cao nhât so với hệ số lơng của bậc thấp
nhất hoặc so với mức lơng tối thiểu .
II.2 Mức lơng:
Mức tiền lơng là lợng tiền tệ trả công lao động trong một số đơn vị thời
gian nh ( giờ, ngày, tháng) phù hợp với bậc trong thang lơng. Thông thờng nhà
nớc hay quy định mức lơng tối thiểu.
Mức lơng tối thiểu là mức tiền lơng trả cho ngời lao động làm những
công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thờng, bù đắp sức lao
11
động giản đơn là một phần tích luỹ tái sản xuất sức lao động mở rộng. Đó là
những công việc bình thờng mà một ngời lao động có sức khoẻ bình thờng,
không đào tạo qua trình độ chuyên môn cũng có thể làm đợc. Tiền lơng tối
thiểu đợc nhà nớc quy định theo từng thời kì trên cơ sở trình độ phát triển kinh
tế xã hội của đất nớc và yêu cầu của tái sản xuất sức lao động xã hội.
Ví Dụ :
Năm Nhà nớc quy định mức lơng tối thiểu
1993 120.000 đ
1997 144.000 đ
1/2000 180.000 đ
2001 210.000 đ

1. Khái niệm.
Chế độ tiền lơng chức vụ là toàn bộ những quy định của nhà nớc mà
các tổ chức quản lý của nhà nứơc, các tổ chức kinh tế xã hội và các doanh
nghiệp áp dụng để trả lơng cho lao động quản lý.
Chế độ tiền lơng chức vụ đợc thực hiện thông qua bảng lơng chức vụ do
nhà nớc quy định. Bảng lơng chức vụ gồm có nhóm chức vụ khác nhau, bậc l-
ơng, hệ số lơng và mức lơng cơ bản.
2. Điều kiện áp dụng.
Chế dộ tiền lơng chức vụ chủ yếu đợc áp dụng cho cán bộ và công nhân
viên trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Chế độ tiền lơng
chức vụ đợc xây dựng xuất phát từ đặc điểm của lao động quản lý .
Lao động quản lý của các cán bộ lãnh đạo, nhân viên kỹ thuật và nhân
viên khác trong doanh nghiệp có những đặc điểm khác với công nhân sản xuất
trực tiếp. Phần lớn họ lao động bằng trí óc, mang tính sáng tạo cao, đòi hỏi
nhiều về tinh thần và tâm lý, bao gồm khả năng nhận biết, khả năng thu nhận
thông tin và các phẩm chất tâm lý cần thiết khác nh khả năng khái quát và
tổng hợp khả năng t duy logic...Họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nh công
nhân, kết quả lao động của họ chỉ thể hiện gián tiếp thông qua kết quả công tác
của một tập thể mà họ lãnh đạo hoạc phục vụ thể hiện thông qua các chỉ tiêu
sản xuất của doanh nghiệp hoặc từng bộ phận trong sản xuất .
III. Quỹ tiền l ơng
1. Khái niệm quỹ tiền l ơng
13
Quỹ tiền lơng là tổng số tiền mà cơ quan, xí nghiệp dùng để trả cho
cán bộ công nhân viên sau một thời gian làm việc nhất định theo số lợng và
chất lợng của lao động mà họ đã cống hiến. Quỹ tiền lơng bao gồm :
Quỹ tiền lơng cơ bản: hay còn gọi là quỹ tiền lơng cấp bậc quỹ tiền l-
ơng này tơng đối ổn định.
Quỹ tiền lơng biến đổi (các khoản phụ cấp, tiền thởng).
2. Nguồn hình thành quỹ tiền l ơng . (Theo công văn 4320/LĐTBXH-

- Phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.
4. Phân loại quỹ l ơng.
*Quỹ tiền lơng theo kế hoạch bao gồm:
- Tiền lơng cơ bản còn gọi là tiền lơng cấp bậc hoặc tiền lơng cố định
là chế dộ tiền lơng áp dụng cho công nhân. Để trả lơng đúng phải căn cứ vào số
lợng, chất lợng lao động. Số lợng và chất lợng lao động có liên quan với nhau và
là hai mặt của một thể thống nhất nhng cách biểu hiện lại khác nhau. Quỹ tiền
lơng cơ bản này chiếm 70%-100% quỹ lơng kế hoạch, tuỳ thuộc vào tình hình
thực tế của doanh nghiệp, để đảm bảo tiền lơng là khoản thu nhập chính.
- Tiền lơng biến đổi là các khoản phụ cấp, tiền thởng, các khoản tiền bổ
sung thuộc quỹ tiền lơng hoặc không thuộc quỹ tiền lơng .
*Quỹ tiền lơng báo cáo :
Quỹ tiền lơng báo cáo là tổng thể số tiền thực chi trong đó có những
khoản phát sinh, không đợc lập trong kế hoạch nhng phải chi do có những thiếu
sót trong tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, hoặc do điều kiện sản xuất không
bình thờng nhng khi lập kế hoạch không tính đến, tiền lơng trả cho thời gian
ngừng việc, làm lai sản phẩm.
*Quỹ tiền lơng kế hoạch và quỹ tiền lơng báo cáo đợc phân loại theo
chế độ trả lơng nh sau
- Quỹ tiền lơng của công nhân sản xuất.
- Quỹ tiền lơng của viên chức khác .
15
Thông thờng ở các doanh nghiệp sản xuất thì quỹ tiền lơng của công
nhân sản xuất thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng quỹ tiền lơng, và thờng biến
động phụ thuộc vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ sản xuất. Quỹ tiền lơng của
viên chức khác trong doanh nghiệp tơng đối ổn định trên cơ sở biên chế và kết
cấu lơng của viên chức đã đợc cấp trên xét duyệt.
5. Xây dựng đơn giá tiền l ơng .(Theo thông t 13 /LĐTBXH )
5.1Xác định quỹ tiền l ơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền l -
ơng

Trong đó :
- Tlmindn : tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp đợc phép
áp dụng .
- Tlmin : Là mức tối thiểu chung do chính phủ quy định cũng là giới
hạn dới của khung lơng tối thiểu .
- Kđc : Là hệ số điều chỉnh thêm của doanh nghiệp .
+Kđc=K
1
+K
2
. (Nghị định 28/CP của chính phủ quy định Kđc <1,5 )
Trong đó : K
1
là hệ số điều chỉnh theo vùng .
K
2
là hệ số điều chỉnh theo ngành.
K
1
,K
2
Đợc quy định tại TT13/ LĐTBXH hớng dẫn phơng pháp xây
dựng đơn giá tiền lơng và quản lý tiền lơng, thu nhập trong doanh nghiệp nhà n-
ớc, cụ thể nh sau :
-Hệ số điều chỉnh vùng (K
1
).
Căn cứ vào quan hệ cung -cầu về lao động, giá thuê công nhân và giá
cả sinh hoạt, hệ số điều chỉnh theo vùng (K
1

2
) đợc quy định nh sau:
Nhóm 1 có hệ số 1,2 Khai thác khoáng sản, Luyện kim, Dầu khí, xây
dựng cơ bản, điện ...vv.
Nhóm 2 hệ số 1,0 Trồng rừng khai thác rừng, sản xuất giấy, Cơ khí
còn lại, Ngân hàng thơng mại, in tiền ..vv.
Nhóm 3 hệ số 0,8 Du lịch, bảo hiểm, văn hoá phẩm, sổ số kiến thiết ...vv.
c. Xác định hệ số cấp bậc (Hcb). Căn cứ vào tổ chức kinh doanh, tổ
chức lao động, trình độ công nghệ, thâm niên công tác, chuyên môn nghiệp vụ,
và định mức lao động để xác định hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân (Hcb)
của tất cả lao động định mức để xây dựng đơn giá tiền lơng .
d. Xác định hệ số phụ cấp (Hpc) .Căn cứ vào các văn bản hớng dẫn của
bộ Lao động thơng binh xã hội, xác định khối lợng và mức phụ cấp đợc tính đa
vào đơn giá. Để xác định các khoản phụ cấp bình quân tính theo phơng pháp
bình quân gia quyền .
Hiện nay các khoản phụ cấp đợc tính vào đơn giá tiền lơng bao gồm:
phụ cấp khu vực phụ cấp độc hại; phụ cấp nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ
cấp làm đêm phụ cấp thu hút, phụ cấp lu động, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, và
chế độ thởng an toàn ngành điện .
Làm thêm giờ là chế độ trả lơng, không phải là phụ cấp, do đó không đ-
a vào đơn giá tiền lơng .
18
e,Xác định quỹ l ơng của viên chức quản lý ch a tính trong định mức
lao độngtổng hợp (Vvc).
Quỹ tiền lơng( Vvc ) là quỹ tiền lơng của Hội đồng quản trị, của bộ
phận giúp việc của Hội đồng quản trị, bộ máy văn phòng của tổng công ty hoặc
công ty, cán bộ chuyên trách công tác Đảng, đoàn thể và một số đối tợng khác
mà tất cả các đối tợng kể trên cha tính trong định mức lao động tổng hợp, hoặc
quỹ tiền lơng của các đối tợng này không đợc trích từ các đơn vị thành viên của
doanh nghiệp .

Trong đó :
- Vđg : Đơn gía tiền lơng.
- Vkh: Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch.
- Tkh : Tổng doanh thu hoạc doanh số kế hoạch.
- Ckh : Là tổng chi phí kế hoạch cha có tiền lơng.
d) Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận .
Trong đó :
- Vđg : Đơn giá tiền lơng .
- Vkh : Tổng quỹ lơng kế hoạch.
- Pkh : Lợi nhuận kế hoạch .
6.Sử dụng quỹ tiền l ơng .(Theo công văn 4320/LĐTBXH-TL)
Để đảm bảo quỹ tiền lơng không vợt chi so với quỹ tiền lơng đợc hởng,
dồn chi quỹ tiền lơng vào các tháng cuối năm hoạc để dự phòng quỹ tiền lơng
quá lớn trong năm sau, có thể quy định phân chia tổng quỹ tiền lơng cho các
quỹ sau :
a) Quỹ tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động theo lơng khoán, lơng
sản phẩm, lơng thời gian (ít nhất bằng 76% tổng quỹ lơng ).
b) Quỹ khen thởng từ quỹ lơng đối với ngời lao động có năng suất, chất
lợng công việc cao, có thành tích trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ
lơng ).
c) Quỹ khuyến khích ngời lao động có chuyên môn, trình độ kỹ thuật
cao, tay nghề giỏi (Tối đa không vợt quá 2% tổng quỹ lơng ).
d) Quỹ dự phòng cho năm sau (tối đa không quá 12% tổng quỹ tiền l-
ơng)
IV.Các hình thức trả l ơng :
20


=
Pkh

njhj
Vt
Ti
m
j

=
=
1
+h
i
: là hệ số tiền lơng của ngời thứ i với công việc đợc giao, mức độ
phức tạp tính trách nhiệm của công việc, đòi hỏi mức độ hoàn thành công việc.
Hệ số h
i
do doanh nghiệp xác định theo công thức :
Trong đó : - k : Là hệ số mức độ hoàn thành đợc chia làm 3 mức ; hoàn thành
tốt, hệ số 1,2; hoàn thành, hệ số 1,0; cha hoàn thành, hệ số 0.7.
- đ
1i
: Là số điểm mức độ phức tạp của công việc ngời thứ i đảm
nhận.
- đ
2i
: là số điểm tính trách nhiệm của công việc ngời thứ i đảm
nhận.
Tổng số điểm cao nhất của hai nhóm yếu tố mức độ phức tạp và trách
nhiệm của công việc (đ
1i


1-2
*Đối với đ
1i
: Căn cứ vào tính t duy, chủ động sáng tạo, mức độ hợp tác
và thâm niên công việc đòi hỏi, doanh nghiệp phân chia tỷ trọng điểm trong
khung theo cấp trình độ, lập bảng điểm và đánh giá cho điểm cụ thể .
*Đối với đ
2i
: Căn cứ vào tính quan trọng của công việc, trách nhiệm
của quá trình thực hiện, trách nhiệm đối với kết quả sản xuất kinh doanh, với tài
22
k
dd
dd
h
ii
i
21
21
+
+
=
sản, tính mạng con ngời, quan hệ công tác, doanh nghiệp phân chia tỷ trọng
điểm trong khung theo cấp trình độ, lập bảng điểm và đánh giá cho điểm cụ thể .
- (đ
1

2
) : là tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của
công việc giản đơn nhất trong doanh nghiệp .

: Là số ngày công thực tế của ngời thứ i.
- T
2i
: là tiền lơng theo công việc đợc giao gắn với mức độ phức tạp, tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày
công thực tế của ngời thứ i không phụ thuộc vào hệ số lơng đợc xếp theo
NĐ26/CP.Công thức tính nh sau:
Trong đó :
+ V
t
: Là quỹ tiền lơng tơng ứng với mức độ hoàn thành công việc
của bộ phận làm lơng thời gian.
+ V

: là quỹ lơng theo nghị định 26/CP của bộ phận làm lơng theo
thời gian đợc tính theo công thức :
23
hn
hn
VV
T
ii
m
j
jj
cdt
i

=


khoán
- q : Là số lợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành .
b)Đối với lao động làm lơng khoán, lơng sản phẩm tập thể thì việc
trả lơng đợc thực hiện 1 trong 2 cách sau :
Cách1:
Trả lơng theo ngày công thực tế, hệ số mức lơng theo nghị định 26/CP
và hệ số mức độ đóng góp để hoàn thành công việc , công thức tính nh sau:
Trong đó :
- T
i
: là tiền lơng của ngời thứ i nhận đợc .
- n
i
: là thời gian thực tế làm của ngời thứ i.
- V
sp
: Là quỹ tiền lơng sản phẩm tập thể .
- m : Số lợng thành viên trong tập thể .
- t
i
: là hệ số mức lơng đợc xếp theo nghị định 26/CP của ngời thứ i
24
htn
htn
V
T
iii
m
j
jjj

Cách2 :
Trả lơng theo hệ số lơng cấp bậc công việc đợc đảm nhận (không theo
hệ số mức lơng đợc xếp theo nghị định 26/CP) và số điểm đánh giá mức độ
đóng góp để hoàn thành công việc . Công thức tính nh sau :
25


=
=
=
n
j
j
n
i
ij
i
d
d
h
1
1
1
td
td
V
T
ii
m
j


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status