Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Điện thoại Hà Nội I - Pdf 11

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ
NỘI I
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI I......................................6
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty điện thoại Hà Nội I....................6
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty ........................................10
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................19
II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI
HÀ NỘI I...............................................................................................................23
1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo dự án.......................................................23
2. Nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển......................................................24
3. Nội dung đầu tư.................................................................................................25
3.1 Đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................................25
3.2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.......................................................28
3.3 Đầu tư cho công tác nghiên cứu phát triển, ứng dụng .......................31
3.4 Đầu tư cho hoạt động Marketing: khuyến mãi tiếp thị
nghiên cứu thị trường và chăm sóc khách hàng......................33
3.5 Đầu tư theo chiều rộng và Đầu tư theo chiều sâu...............................34
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY ĐIỆN
THOẠI HÀ NỘI I
1. Những kết quả đạt được.................................................................................34
1.1 Hình thành tài sản cố định, nhà xưởng.............................................34
1.2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực....................................................36
1.3 Công tác nghiên cứu phát triển........................................................37
1.4 Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ...........................................38

CBCNV: CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
ATLĐ: AN TOÀN LAO ĐỘNG
SXKD: SẢN XUẤT KINH DOANH
BHLĐ Bảo hộ lao động
PCCN Phòng cháy chữa cháy
LỜI MỞ ĐẦU
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Sau khi Việt Nam gia nhập Thương mại Thế giới (WTO), rất nhiều cơ hội và thách
thức mới xuất hiện đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải không ngừng đổi mới
công nghệ, nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu
cầu không ngừng tăng cao của thị trường. Chúng ta đã xác định hai ngành mũi nhọn
thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và phát triển là công nghệ thông tin- truyền thông và
công nghệ sinh học. Trong đó công nghệ thông tin, truyền thông đóng vai trò một
ngành cung cấp hạ tầng phát triển cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông
tin, trao đổi tin tức, là một nhu cầu quan trọng bậc nhất trong xã hội hiện đại.
Trong quá trình hình thành và phát triển, ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam
vẫn luôn là ngành đi đầu trong đầu tư đổi mới các công nghệ hiện đại, thực hiện chủ
trương đi tắt đón đầu, ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trên thế giới để nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ, phát triển các sản phẩm mới để phục vụ cho nhu cầu tăng
trưởng không ngừng của thị trường đồng thời chuẩn bị cho sự bùng nổ thị trường
viễn thông trong nước cùng với sự tham gia ngày càng sâu rộng của các đối tác và
các đối thủ cạnh tranh nước ngoài.
Không nằm ngoài xu thế đó, công ty Điện thoại Hà Nội I nói riêng và Tổng công ty
Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói chung đã không ngừng phát triển các hoạt
động đầu tư và kinh doanh để bắt kịp tốc độ phát triển của thế giới, áp dụng các
thành tựu tiên tiến, phát triển đào tạo nguồn nhân lực, mở rộng quy mô và đi sâu
vào các lĩnh vực kinh doanh mới.
Em chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển
tại Công ty Điện thoại Hà Nội I“ nhằm nhận thức rõ hơn các vần đề trong hoạt

4. 3 Bưu điện huyện: Đông Anh; Sóc Sơn; Từ Liêm.
5. Đã chuyển đổi 3 đơn vị trực thuộc thành Công ty cổ phần: Công ty Xây lắp,
Công ty Thiết kế và Trung tâm Niên giám-những trang vàng.
Tổng số lao động của Bưu điện Hà Nội khoảng 6.000 người.
Theo Điều lệ tổ chức hoạt động của Bưu điện thành phố Hà Nội, ban hành theo
quyết định số 166 ngày 03 tháng 6 năm 1996 của Hội đồng quản trị Tổng công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, nhiệm vụ của Bưu điện thành phố Hà Nội gồm:
6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
• Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng lưới Bưu chính-
Viễn thông để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và phương
hướng phát triển do Tổng công ty trực tiếp giao. Đảm bảo thông tin liên lạc
phục vụ sự chỉ đạo của các cơ quan Đảng, chính quyền các cấp, phục vụ các
yêu cầu thông tin trong đời sống, kinh tế, xã hội của các ngành và nhân dân
trên địa bàn Thủ đô Hà Nội và các nơi khác theo quy định của Tổng công ty
nhằm hoàn thành kế hoạch hàng năm được giao.
• Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp chuyên ngành thông tin liên lạc
• Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành Bưu
chính- Viễn thông và các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật cho phép.
• Vận chuyển giao nhận hàng hoá và kho vận.
Về năng lực hoạt động trên mạng lưới, Bưu điện Hà Nội hiện đang quản lý,
khai thác (Báo cáo tổng kết công tác năm 2004-Bưu điện TP Hà Nội):
• Hệ thống bưu chính: 126 bưu cục; 8 kiốt; 96 điểm Bưu điện văn hoá xã; 659
đại lý Bưu điện; 1.587 đại lý điện thoại công cộng. Bán kính phục vụ bình
quân 0,60 km/điểm phục vụ. Số dân bình quân 3.370người/điểm phục vụ.
• Hệ thống viễn thông: Mạng điện thoại cố định có 16 tổng đài trung tâm
(Host); 2 tổng đài Tandem; 123 tổng đài vệ tinh với tổng dung lượng lắp đặt
813.000 số, trong đó số đang khai thác chiếm 83%. Hệ thống truyền dẫn bao
gồm 4 vòng rinh cấp II; 21 vòng ring cấp III, 17 tuyến PDH với tổng dung
lượng truyền dẫn đang sử dụng là 10.199 PCM. Mạng điện thoại di động nội

phú, đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ bưu chính.
Bưu điện Hà Nội sẽ tiếp tục các chương trình ”Hướng tới khách hàng”, nhằm thoả
mãn các yêu cầu của khách hàng, cung cấp tới khách hàng các dịch vụ bưu chính,
viễn thông hiện đại, đa dạng, phong phú với giá cả thấp,...Đáp ứng mọi nhu cầu
thông tin phục vụ kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng với chất lượng phục vụ ngày
càng nâng cao.
Để phù hợp với sự phát triển lớn mạnh của Bưu điện Hà Nội, tháng 4 năm 2004 Bộ
Bưu chính Viễn thông Viện Nam có quyết định chia tách Công ty Điện thoại Bưu
điện Hà Nội thành Công ty Điện thoại Hà nội 1 và Công ty Điện thoại Hà nội 2.
Công ty điện thoại Hà Nội 1 là đơn vị trực thuộc BƯU ĐIệN HÀ NộI. Công ty Điện
thoại Hà Nội 1 là doanh nghiệp chủ đạo của nhà nước trong lĩnh vực xây dựng xây
dựng và khai thác kinh doanh các dịch vụ Bưu chính viễn thông (viết tắt BCVT).
Tại địa bàn Thành phố Hà nội, Công ty Điện thoại Hà nội 1 có nhiệm vụ xây dựng
mạng lưới, khai thác kinh doanh các dịch vụ BCVT, tin học liên hoàn thành phố Hà
nội và thống nhất trong cả nước, có mối liên hệ mật thiết với các đơn vị thành viên
của VNPT. Công ty Điện thoại Hà nội 1 đã đầu tư phát triển hạ tầng mạng lưới
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
BCVT hiện đại với hàng chục ngàn Km hệ thống cống bể cáp, cáp ngầm, cáp
quang, cống bể cáp, hàng trăm Tổng đài kỹ thuật số hiện đại do các hãng nổi tiếng
thế giới trang bị và cung cấp.
Tổng kết phong trào thi đua sau 10 năm thực hiện công cuộc đổi mới (1986-1996),
Công ty Điện thoại Hà Nội đã vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh
hùng lao động.
Thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ, ngày 26/3/2006, Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đã chính thức ra mắt và đi vào hoạt động.
Công ty điện thoại Hà Nội I là thành viên hạch toán phụ thuộc, trực thuộc Bưu
Điện Hà Nội- là một công ty nằm trong hệ thống của tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam. Nguồn vốn đầu tư của công ty chủ yếu là nguồn vốn tái đầu tư
được cấp bởi Bưu Điện Hà Nội.

thoại Hà Nội I:
2.1. Phòng Tổ chức - Lao động tiền lương (TC-LĐTL)
Tham mưu, giúp việc Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực:
Tổng hợp, Tổ chức, Cán bộ, Tiền lương, Chế độ, Thanh tra, Bảo vệ, Quân sự tự vệ,
ATLĐ, PCCN, Thi đua, Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên với các nhiệm vụ cụ
thể sau:
2.1.1. Lĩnh vực tổ chức sản xuất, tổ chức lao động:
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
• Giúp cho Giám đốc Công ty triển khai thực hiện mô hình tổ chức SX của
Công ty theo mô hình quyết định của Bưu điện Hà nội, tham gia đề xuất sửa
đổi những vấn đề chưa hợp lý.
• Tham mưu cho Giám đốc Công ty hình thành, thay đổi tổ chức bộ máy quản
lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch lao động
hàng năm phù hợp với yêu cầu phát triển của đơn vị.
• Tham mưu cho Giám đốc điều động lao động trong nội bộ công ty để đáp
ứng cho yêu cầu sản xuất. Tiếp nhận và điều động lao động về Công ty làm
việc.
• Trình Giám đốc thành lập các Hội đồng tư vấn, các Ban chỉ đạo.
• Tham mưu cho Giám đốc quyết định thành lập và giải thể các đơn vị không
do Giám đốc BƯU ĐIệN HÀ NộI thành lập. - Tổ chức thống kê theo dõi tình
hình phân công bố trí lao động theo chức danh công việc của từng đơn vị.
• Tham mưu cho Giám đốc đề nghị BƯU ĐIệN HÀ NộI thay đổi chức danh
cho công nhân trực tiếp SX và cán bộ quản lý của công ty phù hợp với yêu
cầu kinh doanh và phục vụ.
2.1.2. Lĩnh vực tiền lương
• Tổ chức hướng dẫn việc xét nâng lương viên chức hàng quí, thi nâng bậc
công nhân hàng năm, thi chuyển chức danh, thi công chức và trình Giám đốc
Công ty ký quyết định nâng bậc lương của CBCNVC có hệ số lương dưới
2,98 sau khi có ý kiến của BƯU ĐIệN HÀ NộI.

vào của BƯU ĐIệN HÀ NộI.
• Tham mưu cho Giám đốc cử người đi học tập, tham quan theo chỉ tiêu trong,
ngoài nước đúng quy định.
2.1.6. Lĩnh vực thi đua, khen thưởng, kỷ luật
• Chịu trách nhiệm lưu trữ, ghi chép lịch sử của công ty.
• Hướng dẫn và tổ chức các đợt phát động thi đua, hướng dẫn sơ kết, tổng kết,
bình bầu khen thưởng thi đua theo chỉ đạo của Công ty và Bưu điện Hà nội.
• Thực hiện các chế độ khen thưởng của Ngành và Nhà nước theo quy định.
• Hướng dẫn các đơn vị tổ chức kiểm điểm những CBCNV vi phạm kỷ luật,
tập hợp hồ sơ đề nghị Bưu điện TP HN xét kỷ luật.
2.1.7. Lĩnh vực bảo hiểm
• Giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể
24/24 liên quan đến người lao động.Tổ chức quản lý, mua, đóng các loại
bảo hiểm trên, lập, duyệt các loại sổ bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
Cắt chuyển bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế khi CBCNVC điều động đi đơn
vị khác theo chế độ hiện hành.
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
• Trình Giám đốc Công ty ký quyết định nghỉ hưu trí và thông báo nghỉ chế độ
3 tháng trước khi nghỉ hưu của CBCNV thuộc diện Công ty quản lý và trình
Giám đốc BƯU ĐIệN HÀ NộI ký diện cán bộ BƯU ĐIệN HÀ NộI quản lý.
Giải quyết đúng, đủ các chế độ hưu trí, mất sức, tuất, thôi việc theo chế độ
hiện hành.
2.1.8. Lĩnh vực chính sách xã hội.
• Trình Giám đốc xét giải quyết hoặc đề nghị BƯU ĐIệN HÀ NộI trợ cấp khó
khăn cho CBCNVC thuộc đơn vị quản lý.
• Trình Giám đốc giải quyết các chế độ thăm hỏi các đối tượng gia đình chính
sách trong ngày lễ, ngày tết.
• Tổ chức thực hiện các chế độ nghỉ dưỡng sức, điều dưỡng, tham quan, nghỉ
mát, ốm đau, hiếu, hỷ.

• Theo dõi, đôn đốc điều hành công tác sửa chữa hư hỏng thuê bao trên mạng.
• Tổ chức, đôn đốc, kiểm tra việc cập nhật số liệu mạng lưới trong hệ thống
AM/FM/GIS.
• Tổ chức quản lý mạng máy tính, các thiết bị tin học của công ty.
• Tổ chức, điều hành công tác phát triển thuê bao theo quy định của Bưu điện
TP Hà nội và của công ty Điện thoại Hà nội 1. Điều hành và phối hợp đề
xuất các phương án khắc phục hết cáp, hết số để phát triển thuê bao.
• Điều hành công tác phục vụ thông tin đột xuất và ngắn ngày (hội nghị, triển
lãm, cầu truyền hình...)
• Quản lý dàn số điện thoại cố định, cấp số phục vụ phát triển thuê bao và
cung cấp số liệu khác theo yêu cầu.
• Tổ chức, hướng dẫn thực hiện mở các mã số gọi mới, thực hiện các quy định
nghiệp vụ cước phí viễn thông.
• Tổ chức kiểm tra việc thực hiện thể lệ, thủ tục khai thác điện thoại và các
dịch vụ gia tăng.
• Tổ chức đối soát các bảng biểu tính cước phí, doanh thu của Công ty, quản
lý số liệu cước các máy điện thoại nghiệp vụ.
• Theo dõi, đôn đốc giải quyết khiếu nại của khách hàng về cước phí và về
công tác sửa chữa thuê bao.
• Quản lý, cập nhật hồ sơ thuê bao.
• Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các quy định, quy trình, quy phạm kỹ thuật
và nghiệp vụ, biên soạn tài liệu và tham gia giảng dạy bồi dưỡng kỹ thuật
nghiệp vụ.
• Thường trực công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công ty.
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
• Thường trực công tác phòng chống các hành vi trộm cắp cước và kinh doanh
dịch vụ viễn thông trái phép bằng các phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ.
• Thường trực công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai của công ty.

với các Đơn vị của Công ty.
• Thực hiện công tác soát xét, thẩm định giá đối với công tác mua sắm các vật
tư, thiết bị của Công ty trình Giám đốc duyệt đảm bảo theo đúng nguyên tắc
về Tài chính.
2.3.4. Công tác Tiếp thị
• Tổ chức công tác tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ theo quy định của Bưu điện
Hà nội giao cho Công ty.
• Triển khai công tác quảng cáo, khuyến mại theo quy định, phân cấp của
BƯU ĐIệN HÀ NộI.
2.4. Phòng Kế toán Tài chính
Là đơn vị chức năng cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý Kế toán Tài chính của
toàn Công ty bao gồm: quản lý doanh thu, chi phí, vốn, tài sản và công nợ với các
nhiệm vụ cụ thể như sau:
• Tham mưu cho Giám đốc trong việc triển khai và thực hiện chế độ hạch toán
kế toán theo đúng Pháp lệnh kế toán, thống kê; Điều lệ tổ chức kế toán Nhà
nước; chế độ kế toán doanh nghiệp quy định cụ thể đối với Tổng Công ty và
quy chế tài chính của BƯU ĐIệN HÀ NộI tại Công ty.
• Mở sổ sách theo dõi toàn bộ danh mục TSCĐ được giao của toàn Công ty
trong quá trình sử dụng về tình hình biến động, tình trạng kỹ thuật, bộ phận
quản lý và sử dụng tài sản. Định kỳ hàng quý, báo cáo Giám đốc BƯU ĐIệN
HÀ NộI về tình hình biến động tài sản để thực hiện thủ tục tăng giảm tài sản.
• Thực hiện kiểm kê đánh giá phân loại tài sản hàng năm theo hướng dẫn của
BƯU ĐIệN HÀ NộI để nhằm xác định chính xác tài sản, tiền vốn hiện có so
với sổ sách kế toán, phát hiện tình trạng thừa thiếu, đề xuất biện pháp xử lý
trình Giám đốc Công ty và báo cáo BƯU ĐIệN HÀ NộI.
• Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu công nợ, xác định và phân loại các khoản
nợ tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý thích hợp.
• Hạch toán đầy đủ, chi tiết doanh thu phát sinh của Công ty bao gồm: Doanh
thu kinh doanh viễn thông và doanh thu khác phản ánh vào sổ kế toán theo
quy định.

• Quản lý, giữ gìn tốt xe ô tô , sẵn sàng phục vụ công tác khi có yêu cầu.
17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
• Lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm trang thiết bị văn phòng thường xuyên và
giải quyết những yêu cầu phát sinh đột xuất, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
• Tổng hợp các yêu cầu về sửa chữa, cải tạo nhà trạm và công trình vệ sinh
công cộng, khảo sát cụ thể đề xuất ý kiến, tiến hành cho các đối tác lập dự
toán thiết kế, báo cáo Giám đốc phê duyệt.
• Tìm chọn đối tác làm hợp đồng kinh tế, ký kết sửa chữa nhà trạm với công
ty. Trình Giám đốc các công trình được thẩm định xong, chủ trì tổ chức giám
sát thi công bàn giao nghiệm thu.
• Tổ chức phục vụ các cuộc hội họp, lễ tân, các hoạt động phong trào văn hoá
thể thao theo chỉ đạo của Giám đốc.
• Tiếp nhận, phân phối công văn, tài liệu phục vụ công tác sản xuất.
• Chịu trách nhiệm bảo quản giữ gìn con dấu cẩn thận ; công văn tài liệu bảo
đảm bí mật, an toàn
• Tổ chức hệ thống lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Công ty.
• Quản lý việc sử dụng và giữ gìn tốt các trang thiết bị văn phòng, máy điện
thoại di động, điện thoại cố định, máy fax nghiệp vụ và account Internet
trong Công ty.
• Tiếp nhận quản lý, trình ký các hợp đồng sử dụng máy điện thoại di động
điều hành sản xuất và giao nhận cho người sử dụng, theo dõi sửa chữa theo
quy định của công ty.
• Hàng tháng phối hợp với các phòng liên quan làm thủ tục thanh toán cước
vượt khoán điện thoại phát sinh ngoài quy định của công ty.
• Xây dựng nội qui trật tự, vệ sinh trong đơn vị. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện các nội qui, nhắc nhở các đơn vị giữ gìn vệ sinh,
khang trang sạch sẽ nơi làm việc.
2.6. Phòng Đầu tư Xây dựng Cơ bản

Kinh doanh vật tư, thiết bị viễn thông liên quan đến dịch vụ do Công ty cung
cấp.
Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tổng Công Ty cho phép.
Với các ngành nghề kinh doanh như trên, công ty sẵn sàng đáp ứng được các
loại sản phẩm dịch vụ sau:
* Các dịch vụ chính trên đường cáp quang:
19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
+ Internet tốc độ cao
+ Kết nối mạng (LAN, WAN,
MAN) tốc độ cao
+ Mạng riêng ảo (VPN/MPLS)
+ Kênh thuê riêng
+ VoIP
+ Game trực tuyến
+ Video theo yêu cầu (Video on
Demand)
+ Video conferencing.....
+ Leased lined : 64kb/s, 128kb/s,
….2Mb/s.
+ Mạng truyền số liệu DDN.
+ Mạng truyền dẫn tốc độ từ 2Mb/
s đến nxSTM1.
* Các dịch vụ chính trên đường cáp đồng :
+ Dịch vụ điện thoại cố định
+ Dịch vụ Telex
+ Dịch vụ gia tăng của tổng đài
điện thoại
+ Dịch vụ truyền số liệu, thuê
kênh riêng.

Phát triển
thuê bao
4200
0
4523
3
107.7 4200
0
4678
1
111.4 3730
0
3940
4
105.6
* Các chỉ tiêu theo các năm ở trên lần lượt được tính theo : Kế hoạch được giao,
Thực hiện trong năm và Phần trăm hoàn thành kế hoạch.
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
3.2. Năm 2004
- Ngay trong năm 2004, Công ty được Bưu điện thành phố Hà Nội giao thực
hiện kế hoạch với các chỉ tiêu chính sau:
-Doanh thu viễn thông : 670-690 tỷ đồng
-Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác : 1,2 tỷ đồng
-Phát triển thuê bao thực tăng: 42000-51000 máy điện thoại
- Trong năm 2004 mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã thực hiện nhiều
biện pháp tích cực tập trung cho công tác sửa chữa, nâng cấp mạng lưới, hạ tỷ lệ
hư hỏng của máy móc và hệ thống cáp. Kết quả đạt được trên 2 chỉ tiêu chính là:
-Doanh thu viễn thông ước đạt : 675 tỷ đồng
-Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác : 1,6 tỷ đồng
-Phát triển thuê bao thực tăng: 45233 thuê bao điện thoại và ADSL

- Thuê bao phát triển thực tăng: 39.404 thuê bao điện thoại và ADSL
- Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác đạt 11,7 tỷ đồng.
II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI
HÀ NỘI I
Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của công ty diễn ra trong bối
cảnh có nhiều yếu tố mới xuất hiện tác động đến hoạt động của công ty, điển
hình là một số nhân tố sau:
- Môi trường sản xuất kinh doanh đã bước vào giai đoạn cạnh tranh quyết liệt
trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông.
- Lộ trình giảm cước các dịch vụ viễn thông của ngành đã ảnh hưởng không nhỏ
đến việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu của công ty.
22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Việc triển khai các dự án phát triển mạng lưới đạc biệt là các dự án phát triển
mạng ngoại vi còn chậm và không đồng bộ nên không đáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hàng ở một số khu vực.
- Mạng lưới của công ty quản lý, khai thác trải rộng trong cả nội thành và ngoại
thành nên nhiều tuyến cáp và đường dây thuê bao cách xa tổng đài nên việc
quản lý triển khai và giám sát các dự án, công trình viễn thông và việc đầu tư
nâng cao chất lượng mạng gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là tại các đài điện
thoại Sóc Sơn, Đông Anh và Trâu Quỳ.
- Công ty phải thực hiện rất nhiều dự án chuyển đổi, đấu chuyển thiết bị và các
nhiệm vụ đột xuất nên ảnh hưởng rất nhiều đến tính ổn định của mạng lưới.
1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo dự án
Đầu tư vào các dự án trong ngành viễn thông có một đặc điểm là vốn lớn, có thể
chia các loại dự án ra thành các nhóm dự án đầu tư: đầu tư cho chuyển mạch,
đầu tư cho hạng mục truyền dẫn, đầu tư cho mạng ngoại vi, đầu tư cho nhà
xưởng, vật kiến trúc và đầu tư cho các hạng mục khác.Thông thường trong lĩnh
vực viễn thông, đầu tư cho hạng mục chuyển mạch luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Trong 3 năm từ năm 2004 đến năm 2006, tổng vốn đầu tư vào nhóm hạng mục

thông, công nghệ thông tin và truyền thông. Đồng thời nó chứng tỏ uy tín và sự
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của tổng công ty đang trong giai đoạn phát
triển mạnh của mình, chuyển sang kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó
lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của tổng công ty là viễn thông kết hợp với công
nghệ thông tin và truyền thông.
Nguồn vốn tái đầu tư cũng là một nguồn vốn đầu tư quan trọng của tổng công
ty. Nguồn vốn này thường chiếm từ 20 đến 30% tổng nguồn vốn đầu tư. Các
nguồn vốn khác như vốn vay tín dụng nhà nước, nguồn vốn BBC, ODA... cũng
được tổng công ty huy động một cách hiệu quả để thực hiện các chiến lược tăng
tốc trong đầu tư phát triển.
24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Sắp tới, nằm trong kế hoạch cổ phần hoá tổng công ty Bưu chính viễn thông
Việt Nam theo mô hình tập đoàn kinh tế, tổng công ty sẽ từng bước mở rộng các
hình thức và phương tiện huy động vốn. Nguồn vốn cho đâu tư phát triển của
tổng công ty sẽ tiến tới huy động các nguồn vốn nhàn rỗi từ khu vực dân cư và
các nhà đầu tư chiến lược thông qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu với lãi suất
và thời hạn hấp dẫn. Công ty sẽ từng bước gia nhập sâu rộng và hiệu quả thị
trường vốn trong và ngoài nước để huy động vốn cho hoạt động đầu tư phát
triển.
3. Nội dung đầu tư
3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động quan trọng nhất của doanh nghiệp khi tiến hành đầu
tư. Đầu tư xây dụng cơ bản có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho doanh nghiệp, là nhân tố quan trọng góp phần nâng cao năng lực sản xuất
cho doanh nghiệp.
Một trong những hoạt động kinh doanh quan trọng của công ty là kinh doanh dịch
vụ điện thoại và các dịch vụ viễn thông khác trên nền mạng cố định. Do đó đầu tư
cho hệ thống hạ tầng thông tin là một hoạt động không thể thiếu trong quá trình
kinh doanh của công ty. Hoạt động đầu tư của công ty từ năm 2004 đã tuân theo các


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status