ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH CẦN THƠ " - Pdf 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
****************
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NHTMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) - CHI NHÁNH CẦN THƠ
ế và Quản Trị Kinh Doanh và sau thời gian thực tập tại ngân hàng Thương Mại
C

Ph
ần Sài Gòn Thương Tín tỉnh Cần Thơ em đã được các anh, chị trong ngân hàng
giúp đ
ỡ, tạo điều kiện cho em tiếp xúc nhiều với thực tế và qua đó em đã có điều
ki
ện vận dụng những kiến thức thực tiễn vào thực tiễn để hoàn thành tốt đề tài tốt
nghi
ệp của m
ình.
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn
các Thầy Cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Cần Thơ, đặc
biệt em chân thành cảm ơn thầy Đỗ Văn Xê đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi
nhánh Cần Thơ, đặc biệt là phòng Hành chính và các anh chị phòng giao dịch Cái
Khế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại
Ngân hàng.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện bài Luận văn này nhưng có thể đề tài vẫn
còn nhiều thiếu sót, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy
cô, Ban giám đốc cùng các anh chị trong ngân hàng Sacombank Cần Thơ nhằm góp
phần nâng cao giá trị của đề tài luận văn này hơn.

Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
TRẦN THANH TRÚC


Sinh viên thực hiện TRẦN THANH TRÚC www.kinhtehoc.net


iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  

ọc viên:

Mã s
ố sinh viên:

Chuyên ngành:
Tên đ
ề tài:

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù h
ợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
2. Về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn

Người nhận xét www.kinhtehoc.net


vi
M
ỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.
Đặt vấn đề nghiên cứu
1
1.1.1.
Lý do chọn đề tài

Đ
ối tượng nghiên cứu

3
1.5.

ợc khảo tài liệu tham khảo

4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.
Phương pháp lu
ận

5
2.1.1.
T
ổng quan về ngân hàng thương mại

5
2.1.2.
Ngu
ồn vốn của ngân hàng thương mại

5
2.1.2.1.
V
ốn đ


9
2.1.3.2.
Phân lo
ại tí
n d
ụng

10
2.1.3.3.
Các nguyên t
ắc tín dụng

10
2.1.3.4.
Các khái niệm liên quan đến tín dụng
10
2.1.3.5.
Một số vấn đề về rủi ro tín dụng
12
www.kinhtehoc.net


vii
2.2.
Phương pháp nghiên c
ứu

14
2.2.1.

3.4.
S
ản phẩm dịch vụ chủ yếu

20
CHƯƠNG 4: K
ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ
S
Ử DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
SACOMBANK CHI
NHÁNH C
ẦN THƠ

4.1.
Tình hình ngu
ồn vốn và huy động vốn

21
4.1.1.
Tình hình nguồn vốn
21
4.1.2.
Tình hình huy động vốn
23
4.1.2.1
Tiền gửi thanh toán
24
4.1.2.2.
Tiền gửi tiết kiệm
27

Giải pháp huy động vốn
57
5.2.2.
Giải pháp phát triển mảng sản phẩm thanh toán – thẻ ATM
58
www.kinhtehoc.net


viii
5.2.3.
Gi
ải pháp đối với hoạt động sử dụng vốn

60
5.2.4.
Gi
ải pháp đối với rủi ro tín dụng

60
CHƯƠNG 6: K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1.
K
ết luận

62
6.2.
Ki
ến nghị

www.kinhtehoc.net


ix
DANH M
ỤC BIỂU BẢNG



Bảng 1.
Tình hình nguồn vốn của ngân hàng
21
Bảng 2.
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
22
Bảng 3.
Vốn điều chuyển trên tổng nguồn vốn
23
Bảng 4.
Tiền gửi thanh toán của các TCKT
24

Bảng 15.
Vòng quay vốn tín dụng
41
Bảng 16.
Dư nợ theo thời hạn
42
Bảng 17.
Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn
44
Bảng 18.
Tổng dư nợ trên tổng VHĐ
46
Bảng 19.
Nợ xấu theo thời hạn
47
Bảng 20.
Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn
48
Bảng 21.
Nợ xấu trên tổng dư nợ
50
Bảng 22.
Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
52
Bảng 23.
So sánh tình hình hoạt động kinh doanh 2006-2008
52

39
Hình 8.
Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn
40
Hình 9.
Dư nợ theo thời hạn
43
Hình 10.
Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn
45
Hình 11.
Nợ xấu theo thời hạn
48
Hình 12.
Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn
50
Hình 13.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ
54
ại cổ phần

NHTƯ Ngân hàng Trung Ương
NV Ngu
ồn vốn

QHKH Quan hệ khách hàng
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TGTT Tiền gửi thanh toán
TMCP Thương mại cổ phần
UBND Ủy Ban Nhân Dân
VHĐ Vốn huy động
Tiếng Anh
ATM Automatic teller machine (máy rút tiền tự động)
WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

www.kinhtehoc.net


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay xã hội ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đời sống người dân ngày càng được
nâng cao. Hơn thế nữa, đất nước ta đang trong quá trình hội nhập, mọi thành
phần kinh tế đều ra sức đầu tư và phát huy nguồn lực của mình để góp phần vào
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với sự ra đời của hàng
loạt các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp…thì hoạt động

nhằm giúp Sacombank – chi nhánh Cần Thơ nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn, đồng thời phát huy được thế mạnh sẵn có của mình trong tương lai.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
* Căn cứ khoa học
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở kiến thức của các môn học:
 Tiền tệ ngân hàng: tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, hoạt động và xu
hướng phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần ở nước ta.
 Nghiệp vụ ngân hàng: nghiên cứu những nguồn vốn, cách thức huy
động và cân đối nguồn vốn để đảm bảo cho ngân hàng kinh doanh có
hiệu quả và an toàn. Bên cạnh đó cũng xem xét đến các loại cơ cấu
tín dụng theo thời hạn, thành phần kinh tế…nhằm tìm hiểu sâu hơn
về tình hình sử dụng nguồn vốn của ngân hàng.
 Quản trị ngân hàng: phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình
huy động của ngân hàng để từ đó tìm ra được nguyên nhân và đề ra
giải pháp khắc phục giúp công tác quản trị nguồn vốn của ngân hàng
được tốt hơn.
* Căn cứ thực tiễn
Ngoài những kiến thức và các thông tin phụ trợ cho đề tài từ báo, tạp chí,
trang web…, em còn tiếp thu tham khảo ý kiến của các anh chị nhân viên phòng
giao dịch Cái Khế và chi nhánh Sacombank Cần Thơ để làm rõ hơn vấn đề
nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Sacombank Cần
Thơ qua 3 năm 2006-2008, đồng thời kết hợp với tình hình chung của nền kinh tế
và của các ngân hàng thương mại khác trong giai đoạn hiện nay để đề xuất giải
pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
www.kinhtehoc.net

Luận văn được trình bày dựa trên số liệu thu thập trong 3 năm 2006-2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối với hoạt động của ngân hàng thì rất phong phú và đa dạng nhưng do hạn
chế về thời gian, không gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên đề tài chỉ nghiên
www.kinhtehoc.net


4
cứu từ tổng quát đến cụ thể hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn của ngân hàng
trong 3 năm gần đây ở phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
1.5. Lược khảo tài liệu tham khảo
+ Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn
tại Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Chi nhánh Cần Thơ” do sinh viên Lê Thị Thu
Hà thực hiện năm 2006, đề tài do cô Nguyễn Thị Hồng Liễu hướng dẫn. Đề tài
phân tích và đánh giá từ khái quát đến cụ thể tình hình huy động vốn và sử dụng
vốn từ đó đề ra biện pháp khắc phục nhằm không ngừng nâng cao hoạt động huy
động và sử dụng vốn.
+ Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ” do sinh viên Trần Quốc Thái thực
hiện. Bài viết phân tích sơ lược về nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và
đi sâu về hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở phân tích những chỉ tiêu
về nghiệp vụ cho vay để thấy được những mặt hạn chế và những thuận lợi trong
hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đọan
2005-2007. Từ những phân tích đó nhằm đưa ra giải pháp hạn chế những tồn tại
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003 thì hoạt động ngân hàng được
xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng
các dịch vụ thanh toán.
 Chức năng:
Nhìn chung NHTM có 3 chức năng cơ bản:
+ Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
+ Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia
tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế
+ Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực
để tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
2.1.2. Nguồn vốn của Ngân Hàng Thương Mại
2.1.2.1.Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của các
NHTM và số vốn điều lệ tối thiểu phải bằng vốn pháp định do chính phủ qui định
www.kinhtehoc.net


6
(vốn pháp định là mức vốn do ngân hàng Nhà nước công bố vào đầu mỗi năm tài
chính). Vốn điều lệ là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng.
Nguồn hình thành vốn điều lệ phụ thuộc vào tính chất sở hữu của từng loại hình
ngân hàng, chẳng hạn như NHTM quốc doanh do ngân sách Nhà nước cấp, các
NHTM cổ phần do các cổ đông đóng góp, ngân hàng liên doanh thì do các bên
liên doanh đóng góp Vốn điều lệ qui định cho một ngân hàng nhiều hay ít tùy
thuộc vào qui mô và phạm vi hoạt động. Vốn điều lệ sẽ được bổ sung và tăng dần
dưới các hình thức: huy động vốn từ các cổ đông, ngân sách cấp, lợi nhuận bổ
sung…
Ngoài vốn điều lệ, NHTM còn có các quỹ dự trữ ngân hàng ( đây là quỹ

tiền vào ngân hàng có sự thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại thời hạn gửi
tiền thích hợp. Theo nguyên tắc, đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền chỉ được
rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh mà ngân hàng cho
phép khách hàng rút trước kỳ hạn. Trong trường hợp này, người gửi không được
hưởng lãi như tiền gửi có kỳ hạn mà sẽ được áp dụng với lãi suất không kỳ hạn
nếu rút ra truớc khi đáo hạn. Đây là nguồn vốn rất ổn định vì ngân hàng biết
trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra nên ngân hàng thường đưa ra nhiều
loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gởi tiền của khách hàng.
 Tiền gửi tiết kiệm:
Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo qui định của
ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi. Mục đích của người gửi tiết kiệm là để hưởng lãi và tích lũy.
Xét về tính chất kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm cũng được chia thành hai loại:
– Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền
có thể gửi tiền, rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm
việc nào của ngân hàng nhận gửi tiền. Do đó ngân hàng không chủ động được
nguồn vốn nên loại tiền gửi này có lãi suất thấp. Khi gửi tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm. Sổ tiền gửi
tiết kiệm này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi được
hưởng, số dư hiện có.
– Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ rút
tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng nhận gửi
tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền rút tiền trước hạn thì tùy theo sự thỏa thuận
giữa người gửi tiền và ngân hàng khi gửi mà người gửi tiền được hưởng theo lãi
suất không kỳ hạn. Khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn thì ngân hàng cũng được
ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
www.kinhtehoc.net


2.1.2.5. Vai trò của công tác huy động vốn
Đối với các ngân hàng thương mại
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với nghiệp
vụ tín dụng trong ngân hàng thương mại. Đây là nghiệp vụ tạo vốn cho hầu hết
www.kinhtehoc.net


9
các hoạt động của ngân hàng. Khi thành lập ngân hàng đã có vốn ban đầu, nhưng
số ban đầu này đã ở dạng vật chất như trụ sở, công cụ, dụng cụ…Vì vậy, để đảm
bảo chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế ngân hàng phải thu hút vốn từ bên
ngoài.
Đã từ lâu các ngân hàng thương mại đã biết khai thác nguồn vốn này. Do
đây là nguồn vốn huy động chủ yếu nên thu hút càng nhiều vốn thì ngân hàng
thương mại càng có khả năng đạt lợi nhuận cao hơn vì có vốn mạnh ngân hàng
dễ dàng đẩy mạnh nghiệp vụ cho vay và mở rộng thêm các hoạt động sinh lời
khác.
Đối với nền kinh tế
Thông qua việc huy động vốn mà các ngân hàng đã và đang thực hiện các
dịch vụ trung gian trong nền kinh tế quốc dân, có huy động vốn thì nguồn vốn
mới tăng lên. Do vậy, vốn đầu tư được mở rộng, hoạt động sản xuất kinh doanh
được kích thích, sản phẩm xã hội tăng lên, từ đó mà đời sống nhân dân được cải
thiện. Việc huy động vốn của ngân hàng thương mại có ý nghĩa quan trọng đối
với toàn bộ nền kinh tế, thông qua con đường tín dụng nó tài trợ cho các hoạt
động công thương nghiệp, nông lâm ngư nghiệp của cả nước.
Thực tế cho thấy dù các doanh nghiệp lớn mạnh cũng không thể có một
lượng vốn lớn hơn tổng số tiền dự trữ của dân chúng. Mỗi người trong xã hội chỉ
có một số tiền nhỏ nhưng tập hợp lại sẽ trở thành một nguồn vốn lớn. Thông qua
các hình thức huy đông vốn, phần lớn số vốn tích trữ tập trung qua hệ th ống ngân
hàng và đưa vào công cuộc đầu tư mang tính chất sản xuất tạo ra của cải cho xã

 Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
 Tín dụng nông nghiệp: là hình thức cấp phát tín dụng đáp ứng nhu cầu vay
vốn của nông dân sản xuất nông nghiệp.
2.1.3.3. Các nguyên tắc tín dụng
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, ngân hàng cũng như người đi vay cần
phải quán triệt các nguyên tắc tín dụng nhằm góp phần đảm bảo hiệu quả hoạt
động kinh doanh cho hai bên:
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3.4. Các khái niệm liên quan đến tín dụng:
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình
thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định.
www.kinhtehoc.net


11
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải
ngân trong một thời gian nhất định.
Dư nợ
Dư nợ cho vay là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về.
Ta có thể hiểu dư nợ được tính như sau:
Dư nợ = Dư nợ đầu kì + doanh số cho vay trong kì – doanh số thu nợ trong kì
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và
lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh

Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
được trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5.Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là
tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp
nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín
dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi
theo thời hạn trả đã cơ cấu lại.
2.1.3.5. Một số vấn đề về rủi ro tín dụng
* Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghiệp vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản. Đây là rủi ro lớn nhất, thường
xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất. Thông thường ở các nước,
nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng vẫn có nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm rất lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực
www.kinhtehoc.net



- Phân tích khả năng mở rộng quy mô tín dụng.
- Thực hiện các đảm bảo tín dụng.
- Đánh giá về năn lực và trình độ của cán bộ tín dụng.
www.kinhtehoc.net


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status