một số phương pháp giải nhanh toán hữu cơ - Pdf 11

Một số phương pháp giải nhanh Hóa Hữu cơ – Book.Key.To

1
Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Hữu cơ

1. Dựa trên công thức tổng quát của hiđrocacbon
Thí dụ: Công thức tổng quát của hiđrocacbonA có dạng (C
n
H
2n+1
)
m
. A
thuộc dãy đồng đẳng nào?
A) Ankan B) Anken C) Ankin D) Aren

Suy luận: C
n
H
2n+1
là gốc hidrocacbon hóa trị I. Vậy phân tử chỉ có thể do
2 gốc hydrocacbon hóa trị I liên kết với nhau, vậy m = 2 và A thuộc dãy
ankan: C
2n
H


Suy luận: M
hỗn hợp
= m
C
+ m
H
=
17 10,8
12 2 6
44 18
gam
   
.
3. Khi đốt cháy ankan thu được nCO
2
> nH
2
O và số mol ankan cháy
bằng hiệu số của số mol H
2
O và số mol CO
2
.
C
n
H
2n+2
+
2

= nH
2
O - n
ankan

nCO
2
=
9,45
18
= 0,15 = 0,375 mol
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3


+ H
2
O
nCaCO
3
= CO
2
= 0,375 mol
mCaCO
3
= 0,375.100 = 37,5g

là:
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
8
và C
4
H
10

C. C
4
H
10
và C5H
12
D. C
5
H
12
và C
6

O
2



n
CO
2
+


1
n

H
2
O

Ta có:
1
1 1,4
n
n



n
= 2,5 →

Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản

4
H
10
và C
2
H
4

thu được 0,14 mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol ankan và anken có
trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
Suy luận: n
ankan
= 0,23 – 0,14 = 0,09 ; n
anken
= 0,1 – 0,09 mol
4. Dựa vào phản ứng cộng của anken với Br
2
có tỉ lệ mol 1: 1.
Thí dụ: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br
2
thấy làm mất
màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br
2
. Tổng số mol 2 anken là:

2
= nH
2
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng
dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 9g H
2
O. Hai hidrocacbon
đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D, Aren

Suy luận: nCO
2
=
11,2
0,5
22,4

mol ; nH2O =
9
0,5
18

nH
2

6
C. C
4
H
10
, C
4
H
8
D. C
5
H
12
, C
5
H
10Suy luận: n
anken
= nBr
2
=
80.20
100.160

0,1 mol

C

2
> nH
2
O và n
ankin (cháy)
= nCO
2
– nH
2
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO
2

và H
2
O có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd
Ca(OH)
2
dư thu được 45g kết tủa.
a. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít B. 3,36 lít

Suy luận: nCO
2
= nCaCO
3
=
45
100


ankin
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
b. Công thức phân tử của ankin là:
A. C
2
H
2
B. C
3
H
4
C. C
4
H
6
D. C
5
H
8

nCO
2
= 3n
ankin
. Vậy ankin có 3 nguyên tử C
3
H
4

Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu được 10,8g H

2
O =
10,8
0,9
4418
 
0,3 mol
7. Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol
CO
2
thì sau đó hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp các
hidrocacbon không no đó sẽ thu được bấy nhiêu mol CO
2
. Đó là do
khi hidro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi và số mol
hidrocacbon no thu được luôn bằng số mol hidrocacbon không no.
Thí dụ: Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, thành 2 phần đều nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO

2
O thu được thêm cũng là 0,2 mol , do đó
số mol H
2
O thu được là 0,4 mol
8. Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình
hoặc khối lượng mol trung bình…
+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
hh
hh
m
M
n
 Một số phương pháp giải nhanh Hóa Hữu cơ – Book.Key.To

5

+ Số nguyên tử C:
2
X Y
co

tử C thì 2 chất có số mol bằng nhau.
Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g.
Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử
ankan là:
A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8

 B. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H

O. Công
thức phân tử 2 hidrocacbon là:
A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8

C. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C

H
10
, C
5
H
12
D. C
5
H
10
, C
6
H
12

2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là:
A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1
Suy luận:
1.
8,81
0,2
44
mol

2
64
0,4
160
anken Br
n n molMột số phương pháp giải nhanh Hóa Hữu cơ – Book.Key.To

11
P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g H
2
O
P2: tác dụng với H
2
dư (Ni, t
0
) thì thu hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn
thì thể tích CO
2
(đktc) thu được là:
A. 1,434 lít B. 1,443 lít C. 1,344 lít D. 1,444 lít
Suy luận: Vì anđehit no đơn chức nên số mol CO
2
= sô mol H
2
O = 0,06 mol

2
( 2) ( 2)
0,06
CO P C P
n n mol

2
O là:
A. 0,903g B. 0,39g C. 0,94g D. 0,93g
14. Phương pháp nhóm nguyên tử trung bình:
Nhóm ở đây có thể là số nhóm -OH, -NH
2,
NO
2

Thí dụ1: Nitro hóa benzen thu được 14,1g hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối
lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất
nitro này được 0,07mol N
2
. Hai chất nitro đó là:
A. C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2

B. C


D. C
6
H
2
(NO
2
)
4
vàC
6
H(NO
2
)
5

Suy luận: Gọi
n
là số nhóm NO
2
trung bình trong 2 hợp chất nitro.
Ta có CTPT tương đương của 2 hợp chất nitro:
6 6 2
( )
n n
C H NO


(n <
n

2
(đktc). Mặt khác 0,25 mol X
đem tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,92 lít H
2
(đktc). Các rượu của X là:
A. C
3
H
7
OH và C
3
H
6
(OH)
2

B. C
4
H
9
OH và C
4
H
8
(OH)
2

C. C
2
H

12


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status