Một số giải pháp tăng cường xuất khẩu các mặt hàng rai quả Việt Nam sang thị trường Mỹ của Tổng Công ty xuất nhập khẩu rau quả Việt Nam - Pdf 11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
Mục lục
lời mở đầu.............................................................................................................3
Chơng I: lý luận chung về hoạt động xuất khẩu...................................................5
I. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với Việt Nam trong sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.....................................................................5
1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu...........................................................5
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với Việt Nam trong sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện đại hoá của Việt Nam......................................................6
II. Nội dung của hoạt động xuất khẩu hàng hoá...............................................8
1. Điều tra nghiên cứu thị trờng....................................................................8
2. Lập phơng án kinh doanh.........................................................................9
3. Tạo nguồn hàng xuất khẩu ......................................................................9
4. Lựa chọn đối tác giao dịch .....................................................................11
5. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng...................................................12
6. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu...............................................................15
III. Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động xuất khẩu.......................................21
1. Yếu tố kinh tế quốc tế.............................................................................21
2. Điều kiện sản xuất trong nớc.................................................................22
3. Yếu tố chính trị luật pháp.......................................................................23
4. Yếu tố văn hoá xã hội............................................................................24
Chơng II: Thực trạng xuất khẩu của tổng công ty rau quả Việt Nam sang thị tr-
ờng Mỹ................................................................................................................25
I. Giới thiệu chung về tổng công ty rau quả Việt Nam..................................25
1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................25
2. Chức năng và nhiệm vụ của tỏng công ty rau quả Việt Nam................26
3. Hệ thống tổ chức và điều hành của Tổng công ty Rau quả Việt Nam...28
ii. Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu rau quả ở tổng công ty trong
những năm qua................................................................................................32
1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu rau quả ở tổng công ty........................32
Sản phẩm.....................................................................................................32

Kết luận...............................................................................................................77
Tài liệu tham khảo ............................................................................................78
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
lời mở đầu
Chuyển đổi nền kinh tế cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị
trờng, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nớc ta đã có sự thay đổi to
lớn. Xuất khẩu trở thành một hoạt động vô cùng quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp chuyên về hoạt động xuất khẩu trong sản xuất kinh
doanh.
Trong nền kinh tế thị trờng ở nớc ta hiện nay, số lợng các doanh nghiệp
tham gia vào kinh doanh trên thị trờng ngày càng tăng lên nhanh chóng và kéo
theo khối lợng, danh mục hàng hoá sản phẩm đa vào tiêu thụ trên thị trờng cũng
tăng lên gấp bội. Do đó tính cạnh tranh trên thị trờng ngày càng trở nên khốc
liệt hơn. trong điều kiện đó, ngành sản xuất và chế biến thực phẩm nói chung,
Tổng công ty XNK rau quả Việt nam nói riêng hoạt động xuất khẩu sản phẩm
gặp rất nhiều khó khăn trở ngại. Sau thời gian thực tập tại Tổng công ty XNK
rau qu Việt nam, xuất phát từ tình hình thực tế hoạt động xuất khẩu của công
ty, em lựa chọn đề tài
Một số giải pháp tăng cờng xuất khẩu các mặt hàng rau quả Việt nam
sang thị trờng Mỹ của Tổng công ty XNK rau quả Việt nam
làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp.
Mục tiêu ngiên cứu của đề tài nhằm phân tích, so sánh giữa lý thuyết về
hoạt động xuất khẩu em đã đợc học với thực tế hoạt động xuất khẩu ở Tổng
công ty XNK rau quả Việt nam để rút ra những kinh nghiệm và đa ra một số
biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty để nghiên cứu và
ứng dụng trong thực tế.
Tổng công ty XNK rau quả Việt nam là một công ty lớn kinh doanh
trên lĩnh vực rau quả. Do vậy phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động xuất

vọt làm thay đổi bộ mặt toàn thế giới. Kinh nghiệm của các nớc đi trớc cho thấy
để có thể phát triển đợc trên lĩnh vực kinh tế khi mà trên thế giới xu thế hội
nhập và toàn cầu hoá ngày càng mạnh mẽ thì phải thực hiện chính sách kinh tế
mở hay còn có thể nói là phải có ngoại thơng. Việt Nam đang trên con đờng
phát triển và còn chậm hơn so với thế giới trong nhiều lĩnh vực. Đẩy mạnh hoạt
động ngoại thơng là vô cùng cần thiết, vì khi thực hiện hoạt động ngoại thơng
thì cũng đồng thời đẩy mạnh hay góp phần đẩy mạnh các hoạt động khác, lĩnh
vực khác.
Xuất khẩu là một bộ phận của hoạt động ngoại thơng, trong đó hàng hoá
và dịch vụ bán cho nớc ngoài nhằm thu ngoại tệ.
Nếu xét trên góc độ kinh doanh quốc tế thì xuất khẩu là hình thức cơ
bản đầu tiên của doanh nghiệp khi bớc vào kinh doanh quốc tế. Mọi công ty
luôn hớng tới xuất khẩu những sản phẩm của nớc mình ra nớc ngoài. Xuất khẩu
còn tồn tại ngay cả khi công ty đã thực hiện đợc các hình thức cao hơn trong
kinh doanh quốc tế. Các lý do để một công ty thực hiện xuất khẩu là:
Thứ nhất: sử dụng khả năng vợt trội của công ty hay lợi thế của công ty
với các đối thủ cạnh tranh khác.
Thứ hai: giảm đợc chi phí cho một đơn vị sản phẩm do nâng cao khối l-
ợng sản xuất.
Thứ ba: nâng cao đợc lợi nhuận công ty.
Thứ t: giảm đợc rủi ro do tối thiểu hoá sự dao động của nhu cầu.
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
Khi một thị cha bị hạn chế bởi thuế quan, hạn ngạch các quy định về
tiêu chuẩn kỹ thuật, trên thị trờng còn ít đối thủ cạnh tranh hay năng lực kinh
doanh quốc tế cha đủ để thực hiện các hình thức cao hơn thì hình thức xuất
khẩu thờng đợc lựa chọn. Bởi vì, so với đầu t thì xuất khẩu đòi hỏi một lợng vốn
ít hơn, rủi ro thấp hơn và đặc biệt thu đợc hiệu quả trong một thời gian ngắn.
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với Việt Nam trong sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện đại hoá của Việt Nam.

chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Một là: xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất
vợt quá nhu cầu nội địa. Theo cách này nếu một nền kinh tế còn lạc hậu và
chậm phát triển, sản xuất cha đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu dùng trong nớc mà
cứ chờ đợi sự thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu sẽ cứ nhỏ bé và tăng trởng
chậm chạp.
Hai là: coi thị trờng thế giới là hớng quan trọng để tổ chức sản xuất. Ta
sẽ tập trung đi sâu vào quan điểm này. Theo quan điểm này, xuất khẩu có tác
động tích cực tới dịch chuyển cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển thể
hiện ở:
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận
lợi. Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc
phát triển ngành sản xuất nhiên liệu nh bông hay thuốc nhuộm. Sự phát triển
của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu sẽ có thể kéo theo phát
triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
- Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trờng tiêu thụ góp phần cho
sản xuất phát triển ổn định.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản
xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nớc.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và
nâng cao năng lực sản xuất trong nớc.
- Xuất khẩu đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn
thiện công việc quản trị sản xuất kinh doanh để nâng cao khả năng
cạnh tranh của hàng hoá trên thị trờng thế giới.
2.3-Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc
làm và cải thiện đời sống của nhân dân
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trớc hết
sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B

công ty cạnh tranh, các hoạt động dịch vụ cho hàng hoá. Ngoài ra còn phải xác
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
định nắm rõ vị trí của ản phẩm trong chu kỳ sống của nó. Cuối cùng phải chú ý
đến tỷ giá ngoại tệ của mặt hàng xuất khẩu.
Nắm vững thị trờng nớc ngoài.
Mỗi quốc gia đều có những nét riêng biệt đặc thù về văn hoá, chính trị,
kinh tế, vì thế cần phải tìm hiểu kỹ về thị trờng xuất khẩu của sản phẩm. Những
nội dung cần nắm vững về thị trờng nớc ngoài đó là: Những điều kiện về chính
trị, kinh tế, pháp luật, chính sách thơng mại và đặc biệt là thuế xuất nhập khẩu,
điều kiện tiền tệ, điều kiện vận tải, giá cớc. Bên cạnh đó, doanh nghiệp doanh
nghiệp còn phải tìm hiểu những đặc điểm về thị trờng có liên quan tới sản phẩm
xuất khẩu nh: dung lợng thị trờng, tập quán tiêu dùng, giá cả, các sản phẩm
cạnh tranh cùng loại và kênh tiêu thụ...
2. Lập phơng án kinh doanh.
Trên cơ sở kết quả thu đợc trong quá trìnhnghiên cứu tiếp cận thị trờng
kết hợp với khả năng của doanh nghiệp, nguồn vốn của doanh nghiệp mà từ đó
doanh nghiệp lập phơng án kinh doanh.
Nội dung của phơng án kinh doanh phải thể hiện đợc nh sau:
- Đánh giá tổng quát tình hình thị trờng và đối tác, phân tích những
khó khăn, thuận lợi trong kinh doanh.
- Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, điều kiện và phơng thức kinh doanh
trên cơ sở phân tích tình hình thực tế
- Đề ra những mục tiêu cụ thể: khối lợng bán hàng, giá cả, xâm
nhập thị trờng nào...
- Đề ra những biện pháp nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra
nh: Đầu t vào sản xuất, kí kết hợp đồng kinh tế, đẩy mạnh quảng
cáo, lập chi nhánh ở nớc ngoài, mở rộng mạng lới tiêu thụ...
- Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua việc tính toán các
chỉ tiêu nh tỷ xuất ngoại tệ, thời gian hoà vốn, điểm hoà vốn...

Trong thu mua tạo nguồn hàng, doanh nghiệp ngoại thơng thờng sử
dụng nhiềo phơng thức khác nhau. Các phơng thức thu mua chủ yếu bao gồm:
- Bao tiêu (thu mua toàn bộ )
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
- Đặt hàng
- Gia công
- Đổi hàng
- Bán nguyên liệu ra, mua thành phẩm vào
- Ký kết hợp đồng sản xuất, khai thác, đánh bắt, khai thác
- Thu mua tự do từ những ngòi sản xuất nhỏ
- Thu mua từ các đơn vị thành viên của doanh nghiệp (với các doanh
nghiệp là các Tổng công ty)
- Sử dụng hệ thống đại lý, các doanh nghiệp khác và t nhân để thu
mua
4. Lựa chọn đối tác giao dịch
Trong hoạt động xuất khẩu, việc lựa chọn đối tác giao dịch phù hợp sẽ
tránh cho doanh nghiệp phiền toái hoặc thiệt hại có thể gặp trong quá trình kinh
doanh trên thị trờng, đồng thời có điều kiện thực hiện thành công kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc lựa chọn đối tác giao dịch phải dựa trên những
tiêu chuẩn sau:
- Tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, lĩnh vực và phạm vi kinh
doanh, khả năng tiêu thụ thờng xuyên.
- Có khả năng về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thái độ và quan điểm kinh doanh cụ thể nh: Có thiện chí trong quan
hệ làm ăn với doanh nghiệp, có độ tin cậy cao.
- Có uy tín trên thị trờng
Khi lựa chọn đối tác kinh doanh, các doanh nghiệp phải thận trọng tìm
hiểu đối tác về tất cả các mặt mạnh yếu của họ. Các doanh nghiệp có thể lựa
chọn đối tác trên cơ sở bạn hàng sẵn có hoặc có thể thông qua các công ty môi

th tín có điều kiện để cân nhắc, suy nghĩ, tranh thủ ý kiến của nhièu ngòi, khéo
léo giấu kín ý đồ của mình.
Nhợc điểm của giao dịch qua th tín là đòi hỏi nhiều thời gian chờ đợi,
có thể cơ hội tốt nhất sẽ trôi qua. Việc sử dụng điện tín khắc phục đợc phần nào
nhợc điiểm này. Khi sử dụng phơng pháp đàm phán qua th tín, nhà kinh doanh
phải nhận thức rõ rằng đối tác sẽ đánh giá mình qua th từ mình gửi đến. Bởi vậy
cần phải hết sức lu ý trong việc viết th. Những nhà kinh doanh lâu năm bằng th
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
tín thấy rằng: giao dịch bằng th tín phải đảm bảo những yêu cầu: lịch sự, chính
xác, khẩn trơng và kiên nhẫn.
5.2. Giao dịch, đàm phán qua điện thoại
Việc trao đổi qua điện thoại nhanh chóng, giúp ngời giao dịch nhanh
chóng khẩn trơng trong việc tiến hành giao dịchvào đúng thời cơ cần thiết. Nh-
ng chi phí cho tiền cớc điện thoại giữa các nớc khá cao do vậy các cuộc trao đổi
bằng điện thoại thờng bị hạn chế về mặt thời gian, các bên tham gia không thể
trình bày chi tiết các vấn đề qua điện thoại, mặt khác trao đổi qua điện thoại là
trao đổi bằng miệng do vậy không có cơ sở pháp lý cho việc xác định vấn đề
trao đổi nên no chỉ đợc dùng trong trờng hợp cần thiết, khẩn trơng, sợ lỡ thời cơ
hoặc trong điều kiện mọi thoả thuận cần thiết đã xong rồi, chỉ còn chờ xác nhận
một vài chi tiết... Khi sử dụng điện thoại, cần chuẩn bị thật chu đáo để có thể trả
lời ngay mọi vấn đề đợc nêu một cách trính xác. Sau khi trao đổi bằng điện
thoại, cần có th xác nhận nội dung đã đàm phán thoả thuận.
5.3. giao dịch, đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp
Việc gặp gỡ trực tiếp gữa hai bên trao đổi về mọi điều kiện giao dịch, về
mọi vấn đề liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán, là hình
thức đàm phán đặc biệt quan trọng. Hình thức đàm phán này đẩy nhanh tốc độ
giải quyết mọi vấn đề giữa hai bên và đôi khi là lối thoát cho những đàm phán
bằng th tínhay điện thoại quá lâu mà không có hiệu quả. Nhiều khi đàm phán
qua th từ kéo dài nhiều thánh mới đi đến ký kết hợp đồng. Trong khi đó, đàm

- Điều khoản giá cả: thông thờng hai bên phải xác định đồng tiền giá
có thể dùng đồng tiền nớc nhập khẩu, xuất khẩu hoặc bên thứ ba nh-
ng phải là đồng tiền ấn định và tự do chuyển đổi đợc. Mức giá nêu ra
phải là giá quốc tế. Tuỳ thuộc từng điều kiện cụ thể mà doanh
nghiệp thảo luận phơng pháp định giá, có thể là giá cố định, có thể là
giá điều chỉnh lại, giá cả thờng liên quan đến điều kiện cơ sở giao
hàng và các chi phí có liên quan đến trách nhiệm của các bên mua
bán vì vậy cần ghi rõ trong hợp đồng giá cả và điều kiện kèm theo.
Trong điều khoản giá cả cần ghi rõ mức giá và tổng số tiền lô hàng
trong hợp đồng đó.
- Điều khoản về bao bì: các bên thoả thuận với nhau về các vấn đề nh
chất liệu, chất lợng, phơng thức cung cấp và giá bao bì.
- Điều kiện cơ sở giao hàng: điều khoản này có ảnh hởng giá cả. Điều
kiện giao hàng phải ánh mối quan hệ giữa giá hàng hoá và địa điểm
giao hàng. Cơ sở của điều kiện giao hàng là sự phân trách nhiệm
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
giữa hai bên mua và bán về giao nhận hàng nh thuê phơng tiện vận
tải bốc dỡ hàng, bẩo hiểm, hải quan, nộp thuế xuất nhập khẩu.
- Điều khoản về giao hàng: đó là việc quy định thời hạn, địa điểm, ph-
ơng thức và việc thông báo giao hàng.
- Điều khoản về thanh toán: quy định rõ đồng tiền thanh toán, thời hạn
và phơng thức trả tiền.
- Điều khoản về khiếu nại: quy cách thời hạn, thể thức khiếu nại.
- Điều khảo bảo hành: hợp đồng quy định phạm vi bảo đảm, trách
nhiệm của ngời bán trong thời gian bảo hành.
- Điều khoản bất khả kháng.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp.
....
6. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

nền sản xuất nhỏ, phân tán, điều đó đòi hỏi phải thu mua tập trung làm thành
từng lô từ nhiều nguồn hàng ( chân hàng ).
Cơ sở pháp lý để tiến hành công việc đó là kí kết hợp đồng kinh tế giữa
chủ hàng xuất khẩu với các chân hàng.
- Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu:
Chủ hàng xuất khẩu phải lựa chọn bao bì đóng gói phù hợp với các quy
định trong hợp đồng. Lựa chọn bao bì cho hàng hoá vật t phải tính đến các nhân
tố nh: điều kiện khí hậu, điều kiện vận tải, điều kiện về pháp luật, thuế quan và
điều kiện chi phí vận chuyển.
Bao vì đóng gói vật t hàng hoá phải đáp ứng đợc các nhu cầu đặt ra là an
toàn,tẻ tiền, thẩm mỹ.
- Kẻ ký mã hiệu hàng hoá:
- Ký mã hiệu quả hàng hoá có vai trò rất quan trọng cho việc đảm bảo
thuận lợi cho công tác giao nhận và hớng dẫn phơng pháp, kỹ thuật
bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá. Chính vì vậy việc kẻ ký mã
hiệu cho hàng hoá phải rõ ràng, viết bằng mực không phai màu, ghi
đúng địa chỉ, ghi đủ và cả ký hiệu cần thiết (hàng tránh ẩm, hàng
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
tránh lạnh, dễ vỡ...) tóm lại theo 4 nguyên tắc: dễ viết, dễ làm, dễ
thấy, dễ kiểm tra.
Ký mã hiệu phải làm bằng sơn hoặc mực không phai nhạt, không làm
ảnh hỏng đến chất lợng mùi vị hàng hoá vật t.
6.2. Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu.
+ Đối với hàng xuất khẩu:
Trớc khi giao hàng ngời giao hàng có nghĩa vụ phải kiểm tra về phẩm
chất, số lợng, trọng lợng, bao bì tức là kiểm nghiệm hoặc nếu hàng hoá xuất
khẩu là động vật, thực vật phải kiểm tra về khả năng lây lan bệnh tật.
- Kiểm nghiệm ở cấp cơ sở: do tổ chức kiểm tra chất lợng sản phẩm
(KCS) tiến hành. Tuy nhiên thủ trởng đơn vị vẫn là ngời chịu trách

- Hai bên hoàn giá
- Sau khi tàu đến đúng thời gian thì bốc hàng lên tàu và lấy vận đơn
- Thanh toán tiền cớc (tiền thởng, phạt bốc dỡ nếu có )
Trong trờng hợp điều kiện cơ cở giao hàng của hợp đồng xuất
khẩu là CPT (cảng đến ) hoặc CIP (cảng đi ) thì chủ hàng xuất khẩu phải
thuê container. Chủ hàng chịu các chi phí chở container rỗng về, đóng
hàng rồi chuyển đến cho ngời vận tải.
Nếu hàng không đủ một container chủ hàng phải giao cho ngời
gom hàng hoặc ngời kinh doanh vận tải đa phơng thức ( MTO ) tại ga
container.
Cơ sở pháp lý để điều tiết mối quan hệ giữa chủ hàng xuất khẩu
với hãng tàu là hợp đồng vạn tải ký kết giữa các bên. Nếu chủ hàng xuất
khẩu uỷ thác việc thuê tàu lu cớc cho một công ty hàng hải ( công ty đại
lý biển VOSA...) thì cơ sở pháp lý điều tiết mối quan hệ giữa các bên uỷ
thác thuê tàu, nhận uỷ thác thuê tàu là hợp đồng uỷ thác thuê tàu.
6.4. Mua bảo hiểm
Nhà kinh doanh xuất khẩu buộc phải mua bảo hiểm cho hàng hoá trong
các trờng hợp sau:
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
- Khi hợp đồng mua bán ngoại thơng quy định ngời bán hoặc ngời
mua bảo hiểm.
- Khi nhà xuất khẩu xuất thoa điều kiện CIF, CIP
- Để ký các hợp đồng bảo hiểm cần nắm vững các điều kiện bảo hiểm.
Hiện nay trên thế giới ngời ta áp dụng rộng rãi điều khoản bảo hiểm
Luân Đôn ( áp dụng từ ngày 1/1/1982 ), bao gồm điều khoản:
+ Điều kiện A
+ Điều kiện B
+ Điều kiện C
+ Điều kiện boả hiểm trong chiến tranh

xếp hàng.
- Theo dõi điều độ để biết đợc ngày giờ đến lợt tàu mình
- Xem xét và đa hàng vào cảng
- Bốc hàng lên tàu dới sự giám sát của hải quan
- Đổi lấy vận đơn hoàn hảo ( B/L )
6.7. Làm thủ tục thanh toán
Nếu hợp đồng thanh toán bằng L/C thì ngời xuất khẩu, phải đôn đốc ng-
ời nhập khẩu mở L/C đúng hạn. Sau khi nhận đợc L/C thì phải tiến hành kiểm
tra:
- Ngân hàng mở L/C là ngân hàng nào
- Số tiền L/C có đủ không
- Thời hạn hiệu lực của L/C
- Những yêu cầu về chứng từ của L/C
Việc kiểm tra này để xem xét khả năng thuận tiện và an toàn trong việc
thu tiền hang xuất khẩu bằng L/C đó
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
Nếu L/C đó không đáp ứng đợc những yêu cầu đặt ra thì cần yêu cầu
nhà nhập khẩu sửa đổi lại rồi mới giao hàng.
6.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nếu chủ hàng xuất khẩu bị khiếu
nại đòi bồi thờng. Cần có thái độ nghiêm túc, thận trọng trong việc xem xét yêu
cầu của khách hàng. Việc giải quyết phải khẩn trơng kịp thời và có tình lý.
Khiếu nại của khách hàng là có cơ sở, chủ hàng xuất khẩu có thể giải
quyết bằng một trong những phơng pháp nh:
- Giao hàng thiếu
- Giao hàng tốt thay thế hàng kém chất lợng
- Giảm giá hàng mà số tiền giảm giá đợc trang trải bằng hàng hoá
giao vào thời gian sau đó.
Nếu việc khiếu nại không đợc giải quyết thoả đáng, hai bên có thể kiện

thu chúng ta không thể có đủ hàng để xuất sang Mỹ. Đây là một điều khó có
thể lờng trớc đợc.
Không phải quốc gia nào cũng có đợc điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
hoạt động sản xuất nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng. Với những
quốc gia điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn đó sẽ là động lực không nhỏ cho sản
xuất phát triển. Đặc biệt là đối với các nớc chậm phát triển, nó sẽ là bàn đạp cho
phát triển kinh tế đất nớc.
2.2. Năng lực về vốn, công nghệ và nguồn nhân lực.
Đây là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hởng đến chiến lợc và
thời cơ xuất khẩu. Vốn, công nghệ và nguồn nhân lực là cơ sở hạ tầng đảm bảo
cho sự phát triển sản xuất và phát triển kinh tế đất nớc.
Hiện nay, nền kinh tế nớc ta vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản
lý vĩ mô của nhà nớc, Đảng và Nhà nớc ta chủ trờng đa dạng hoá các thành
phần kinh t tế và mở cửa ra bên ngoài tự do buôn bán, xuất khẩu trong khuôn
khổ luật pháp cho phép. Các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu sẽ phải đơng
đầu với các doanh nghiệp nớc ngoài với những sản phẩm chất lợng cao mà giá
thành hạ. Chính điều này đã buộc các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu phải
nhạy bén, linh hoạt hơn, chú trọng đầu t vốn, công nghệ và đào tạo nguồn nhân
lực lành nghề cho hoạt động xuất khẩu.
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
Vốn quyết định đến quá trình xuất khẩu và kết quả của hoạt động xuất
khẩu. Có vốn hoạt động xuất khẩu đợc mở rộng, các nguồn hàng cho xuất khẩu
phong phú hơn với chất lợng cao hơn đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng. Mặt
khác, thị trờng xuất khẩu sẽ đợc mở rộng sang các nớc và khối nớc có nhu cầu
cao về hàng xuất khẩu của chúng ta mà trớc kia chúng ta không vào đợc.
Cuộc cách mạng khoa hoc công nghệ đã tác động tích cực đến các mặt
của đời sống kinh tế xã hội. Yếu tố công nghệ có tác động đến năng suất và
chất lợng của hàng xuất khẩu. Chính nhờ sự phát triển của hệ thống bu chính
viễn thông các doanh nghiệp ngoại thơng có thể đàm phán trực tiếp với khách

thêm vào đó vẫn còn các thủ tục hành chính rờm rà, mất nhiều thời gian có thể
làm mất đi nhiều cơ hội xuất khẩu. Nhà nớc cần điều chỉnh chính sách xuất
khẩu theo hớng có lợi hơn nữa cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, đặc
biệt sớm ban hành các văn bản hớng dẫn rõ ràng, cụ thể đồng nhất và thống
nhất với các nghị định có liên quan.
Tuy nhiên, Nhà nớc đã và đang thực hiện các biện pháp nhằm khuyến
khích xuất khẩu, nh: cho phép một số doanh nghiệp đợc xuất khẩu trực tiếp,
giảm thuế xuất khẩu gạo xuống 0%. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho hoạt động
xuất khẩu.
4. Yếu tố văn hoá xã hội
Môi trờng văn hoá xã hội đợc cọi là: một tổ hợp phức tạp bao gồm
nhiều yếu tố, tín ngỡng, luật pháp, nghệ thuật, luân lý và tất cả những thói quen
khác mà con ngời đã thu nhận đợc. Vùng ảnh hởng của nền văn hoá có thể trải
qua nhiều nớc hoặc nhiều vùng. Đây là điều mà các doanh nghiệp hoạt động
xuất khẩu cần phải chú ý. Chẳng hạn, những ngời dân ấn độ không bao giờ ăn
thịt bò, những ngời theo đạo Hồi không đợc ăn mặc hở hang.... các doanh
nghiệp cần phải biết những nét đặc trng của từng dân tốc để có chiến lợc xuất
khẩu phù hợp. Bên cạnh đó, dân số, xu hớng vận động của dân số, thu nhập của
khách hàng là các yếu tố quyết định đến chất lợng và cơ cấu hàng xuất khẩu. Vì
vậy, khi nghiên cứu thị trờng trớc hết phải nghiên cứu các tham số của môi tr-
ờng này bao gồm: dân số, xu hớng biến động của dân số, thu nhập, chủng tộc,
tôn giáo, nền văn hoá...
Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Th ơng Mại 24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lơng Quang Giang QTKDTM 40B
Chơng II: Thực trạng xuất khẩu của tổng
công ty rau quả Việt Nam sang thị trờng
Mỹ.
I. Giới thiệu chung về tổng công ty rau quả Việt Nam.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Từ năm 1988 trở về trớc, việc sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status