Hoạt động xuất khẩu sản phẩm dứa của Tổng Công ty rau quả Việt Nam - Thực trạng và giải pháp - Pdf 11

mục lục
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Mở đầu
1
Chơng 1
Cơ chế quản lý hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
trong nền kinh tế thị trờng
4
1.1. Vai trò, đặc điểm và nội dung cơ chế quản lý hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
4
1.1.1.Vai trò và đặc điểm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn nớc ta
4
1.1.2. Nội dung cơ chế quản lý hoạt động của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam trong nền kinh tế thị trờng Việt Nam.
20
1.2. Yêu cầu khách quan đổi mới cơ chế quản lý hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
49
1.2.1. Yêu cầu đáp ứng vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp, nông thôn.
49
1.2.2. Yêu cầu mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong điều kiện
cạnh tranh.

2.1.3. Cơ chế quản lý hoạt động của Ngân hàng từ khi có pháp lệnh về
ngân hàng đến khi có luật Ngân hàng Nhà nớc và luật các tổ chức
tín dụng.
79
2.2. Đánh giá cơ chế quản lý hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
83
2.2.1. Khái quát về quá trình hình thành và đổi mới cơ chế quản lý hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
83
2.2.2. Phân tích thực trạng nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý hoạt động
kinh doanh. của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
86
2.2.3. Tồn tại, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong cơ chế quản lý
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Việt Nam.
108
Chơng 3
quan điểm và giải pháp tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam.
134
3.1. Quan điểm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
134
3.1.1. Đổi mới cơ chế quản lý hoạt động kinh doanh phải phù hợp với lĩnh
157
3.2.4. Đổi mới cơ chế lãi suất theo hớng t do hoá.
161
3.2.5. Hoàn thiện các cơ chế về nghiệp vụ.
163
3.3. Giải pháp điều kiện. 183
3.3.1. Hoàn thiện luật về các chức năng của hoạt động ngân hàng.
183
3.3.2. Tạo lập môi trờng cho hoạt động kinh doanh ngân hàng phục vụ
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế.
3.3.3. Tăng cờng vai trò của Nhà nớc đối với việc tạo dựng môi trờng hoạt
động kinh doanh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
183
186
Kết luận
188
danh mục công trình công bố của tác giả
192
TàI liệu tham khảo34
danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
ADB Ngân hàng phát triển châu á
CNH Công nghiệp hoá
GDP Tổng sản phẩm quốc nội

Biểu số 2.10: Thu nhập qua một số năm 97
Biểu số 2.11: Chi phí hoạt động kinh doanh 99
Biểu số 2.12: Năng suất lao động nhân viên ngân hàng 102
Biểu số 2.13: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng 103
Biểu số 2.14: Chỉ số ROA 104
Biểu số 2.15: Chỉ số lợi nhuận ròng 105
Biểu số 2.16: Khả năng sinh lời tài sản có 106
Biểu số 2.17: Tình hình các tài sản có khác của ngân hàng 110
Biểu số 2.18: Tình hình trích lập các quỹ 111
Biểu số 2.19: Khả năng chi trả ngắn hạn của ngân hàng 112
Biểu số 2.20: Khả năng chi trả dài hạn của ngân hàng 112
Biểu số 2.21: Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng d nợ của NHNo&PTNT Việt Nam 1566
danh mục công trình công bố của tác giả
1. (2000),"Những giải pháp quản lý cho vay vốn để phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam", Tạp chí Sinh hoạt lý luận, Phân
viên Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Đà Nẵng số 2 (39), tr. 51-55.
2. (2000) "Nhìn lại ba năm thực hiện tín dụng Chính sách khắc phục hậu
quả lũ lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam", Tạp chí Ngân hàng, (5), tr. 39-41.
3. (2001), " Quan điểm và giải pháp mở rộng đầu t tín dụng ngân hàng
nhằm thực hiện tốt quyết định 67", Tạp chí Ngân hàng, (1), tr. 74-77.
4. (2001), "Một số giải pháp về tín dụng ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đạI hoá nền kinh tế quốc
dân ở nớc ta giai đoạn 2001-2010", Tạp chí Sinh hoạt lý luận, Phân viên Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh Đà Nẵng 5 (48), tr. 14-19.
5. (2002), "Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Nam 5
năm trởng thành và phát triển", Tạp chí Sinh hoạt lý luận, Phân viên Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh Đà Nẵng số 2 (51), tr. 51-58.

hội nhập với nền kinh tế thế giới để có thể tận dụng có hiệu quả các thành tựu khoa
học kỹ thuật của loài ngời đã đạt đợc và đồng thoời sẽ mở ra những tiềm năng sẵn
có của một nớc nhằm sử dụng sự phân công lao động một cách có lợi nhất.
Với chính sách đổi mới mở cửa, Việt Nam sẽ trở thành thị trờng cạnh tranh của
các công ty đa quốc gia va Việt Nam sẽ phải cạnh tranh với các nớc khác để đi ra thị
trờng thế giới. Đối với các doanh nghiệp nhà nớc ở nớc ta hiện nay - nền kinh tế vận
hành theo cơ chế thị trờng phần lớn các doanh nghiệp nhà nớc gặp nhiều khó khăn,
hoạt động sản xuất kinh doanh bị trì trệ và không ít doanh nghiệp phải giải thể, phá
sản do làm ăn thua lỗ, kinh doanh không hiệu quả. Song bên cạnh đó có nhiều
doanh nghiệp nhà nớc bằng những nỗ lực kinh doanh, định hớng kinh doanh đúng
đắn không chỉ kinh doanh có hiệu quả mà hiệu quả kinh doanh ngày càng nâng cao.
Trong bối cảnh đó, Tổng công ty rau quả Việt Nam đã có nhiều cố gắng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, đạc biệt là hoạt động xuất khẩu, kkhai thác mở rộng
quy mô thị trờng xuất khẩu, chuyển đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu và từng bớc
nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu .. . trong thời gian qua đã đạt đợc những
thành quả nhất định, liên tục làm ăn có lãi và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ngày
một nâng cao. Tuy nhiên, Tổng công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc sản
xuất kinh doanh mà đặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu sản phẩm dứa - một mặt
hàng chủ đạo chiến lợc và chiếm tỉ trọng lớn trong doanh thu xuất khẩu của Tổng
công ty. Do vậy em lựa chọn đề tài sau:
"Hoạt động xuất khẩu sản phẩm dứa của Tổng công ty rau quả Việt Nam
thực trạng và giải pháp"
Nhờ sự hớng hẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Mạnh Quân cùng các thầy cô giáo
trong TT QTKD Tổng hợp đã giúp em hoàn thành đề án này. Bài viết này mặc dù đã
có cố gắng song do trình độ và thời gian có hạn nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của thầy cô giáo để đề án của em đạt kết quả tốt
hơn.
Em xin cảm ơn.
Thâm hụt
O
Thặng d
Xuất khẩu
10
1.1.2 Quy luật về lợi thế tơng đối
Quy luật lợi thế tơng đối nói rằng các nớc chuyên môn hoá trong việc sản xuất và
xuất khẩu những sản phẩm mà họ làm rớcví chi phí thấp hơn tơng đối so với các nớc
khác.
Lý thuyết thơng mại của David Ricardo chỉ rõ sằng các nớc sẽ sản xuất những
hàng hoá mà hộ có lợi thế tơng đối hoặc sản xuất ra tơng đối rẻ bằng cách khai thác
những chênh lệch giữa các nớc về chi phí cơ hội.
1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
1.2.1 Đối với doanh nghiệp
Mục tiêu của doanh nghiệp là bán đợc hàng và thu đợc lợi nhuận và thị trờng thế
giới là một thị trờng rộng lớn và đầy tiềm năng cho việc tiêu thụ hàng. Thông qua
xuất khẩu doanh nghiệp có thể đem lại những lợi ích nh:
Các doanh nghiệp trong nớc có cơ hội tham gia cạnh tranh trên thị trờng thế giới
về giá cả, chất lợng sản phẩm - những yếu tố đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành
một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trờng. Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải
luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, đồng thời có ngoại tệ để
đầu t lại quá trình sản xuất không những về chiều rộng mà cả về chiều sâu. Do đó
doanh nghiệp có thể đạt đợc các mục tiêu trong hoạt động xuất khẩu, đặc biệt là
mục tiêu lợi nhuận.
Ngoài ra, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đợc nhiều lao động,
tạo thu nhập ổn định cho ngời lao động, tạo ra ngoại tệ để nhập máy móc thiết bị
hiện đại phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và đem lạ lợi nhuận cao.

chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, phù hợp với xu thế
phát triển của nền kinh tế thế giới.
1.2.3 Đối với nền kinh tế thế giới
Do những điều kiện khác nhau nên một quốc gia có thể mạnh về lĩnh vực này nh-
ng lại yếu về lĩnh vực khác. Vì vậy, để có thể khai thác đợc lợi thế, tạo ra sự cân
bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia phải tiến hành trao đổi với
nhau dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh của D . Ricardo, ông nói rằng: "Nừu một
quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với các quốc gia khác trong sản xuất hầu hết các
loại sản phẩm, thì quốc gia đó vẫn có thể tham gia vào thơng mại quốc tế để tạo ra
lợi ích của chính mình". Và khi tham gia vào thơng mại quốc tế thì "quốc gia có
hiệu quả thấp trong sản xuất các loại hàng hoá sẽ tiến hành chuyên môn hoá sản
xuất và xuất khẩu các loại hàng hoá mà việc sản xuất ra chúng là ít bất lợi nhất và
nhập khẩu những loại mặt hàng mà việc sản xuất ra chúng có bất lợi lớn hơn". Nói
cách khác, mọi quốc gia đều có thể tìm ra điểm có lợi để khai thác. Chuyên môn
hoá làm cho mỗi quốc gia đều khai thác đợc lợi thế của mình một cách tốt nhất,
giúp tiết kiệm đợc nguồn lực nh vốn, kỹ thuật, nhân lực... trong quá trình sản xuất
hàng hoá và từ đó có thể thu đợc lợi ích từ hoạt động xuất khẩu. Do đó, tổng sản
phẩm trên quy mô toàn thế giới cũng sẽ đợc gia tăng, xét về tổng thể thì nền kinh tế
thế giới vẫn có sự tăng trởng.
1.3 Các hình thức xuất khẩu hàng hoá
Căn cứ vào đặc điểm sở hữu hàng hoá trớc khi xuất khẩu, nguồn hàng nhập khẩu
và quan hệ giữa các bên trong hợp đồng xuất khẩu
1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất,
nhà xuất khẩu và các cá nhân, tổ chức nớc ngoài trực tiếp quan hệ với nhau bằng
cách nhập mặt, qua th từ, điện tín để bàn bạc và thoả thuận một cách tự nguyện. Nội
dung thuận không có sự ràng buộc với lần giao dịch trớc, việc mua không nhất thiết
phải gắp liền với việc bán. trong giao dịch, ngời ta làm một loạt các công việc nh
- Ký hợp đồng với bên nớc ngoài và nhập nguyên liệu.
- Ký hợp đồng gia công uỷ thác với đơn vị trong nớc.
- Giao nguyên vật liệu gia công theo định mức.
- Thanh toán phí gia công cho dơn vị sản xuất và nhạn phí uỷ thác gia công
đợc hởng.
Hình thức này có u điểm là không cần bỏ nhiều vốn vào kinh doanh nhng vẫn thu
đợc nhiều lợi nhuận, rủi ro ít, tận dụng đợc nguồn lao động ở các nớc khác, việc
thanh toán đảm bảo vì đầu ra chắc chắn. Nhng nó cũng đòi hỏi phải có các cán bộ
dầy dặn kinh nghiệm và phải làm nhiều thủ tục xuất khẩu.13
1.3.4 Hình thức mua bán đối lu
Đây là một phơng thức giao dịch trong đó kết hợp chặt chẽ giữa xuất khẩu và
nhập khẩu, ngời bán đồng thời là ngời mua và lợng hàng troa đổi phải có giá trị tơng
đơng.
Buôn bán đối lu có hai nghiệp vụ chủ yếu là hàng đổi hàng và nghiệp vụ bù trừ:
-Nghiệp vụ hàng đổi hàng: hai bên trực tiếp troa đổi với nhau những hàng hoá có
giá trị tơng đơng và việc giao hàng gàn nh diễn ra đồng thời.
-Nghiệp vụ bù trừ: hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở quan hệ giá trị
hangfgiao. Đến cuối kỳ hạn, hai bên mới so sổ sách đối chiếu giá trị hàng giao với
giá trị hàng nhận. Nừu sau khi bù trừ tiền hàng mà còn số d thì số tiền đó đợc giữ lại
để chi trả theo yêu cầu của chủ nợ. Nghiệp vụ này là hình thức phát triển nhanh nhất
của buôn bán đối lu.
-Ngoài ra, trong buôn bán đối lu còn một số nghiệp vụ khác nh nghiệp vụ mua
đối lu, nghiệp vụ mua bán chuyển giao nghĩa vụ, giao dịch bồi hoàn và mua lại.
1.3.5 Giao dịch tái xuất
Đây là hình thức xuaatskhaaur những hàng hoá đã nhập khẩu trớc đây nhng cha
qua chế biến nhằm mục đích thu lợi nhuận chứ không phải phục vụ tiêu dùng trong
nớc. Để tiến hành đợc hoạt động này cần phải có ít nhất ba chủ thể thuộc ba quốc

ờng nhất định. Nhng nó không xác định mà thay đổi do những nhân tố tổng hợp
trong những giai đoạn nhất định. Có thể chia làm ba nhóm nhân tố tác động tới dung
lợng thị trờng:
-Nhóm 1: Các nhân tố làm cho dung lợng thị trờng biến đổi có tính chất chu kỳ
nh sự vận động của tình hình kinh tế các nớc trên thế giới, đặc biệt là các nớc phơng
tây, tính chất thời vụ trong quá trình sản xuất, phân phối và lu thông hàng hoá...
-Nhóm 2: Các nhân tố ảnh hởng lâu dài đến sự biến đổi dung lợng thị trờng nh
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, các biện pháp chính sách của Nhà nớc, tập
quán và thị hiếu của ngời tiêu dùng, ảnh hởng của hàng hoá thay thế...
-Nhóm 3: các nhân tố ảnh hởng tạm thời đối với dung lợng thị trờng. Nó bao
gồm: hiện tợng đầu cơ trên thị trờng gây ra những biến đổi về cung cầu, bão lụt hạn
hán...
Nh vậy, khi nghiên cứu thị trờng hàng hoá khác nhau phải căn cứ vào đặc điểm
của chúng để đánh giá mức độ ảnh hởng của từng nhân tố, xác định đợc nhân tố chủ
yếu có ý nghĩa quyết định đến xu hớng vận động của thị trờng trong giai đoạn hiện
tại và tơng lai. đặc biệt trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và xuất
khẩu nói riêng, nắm vững dung lợng thị trờng giúp cho các nhà kinh doanh cân nhắc
để đề ra những quyết định kịp thời, chính xác và nhanh chóng chớp đợc thời cơ giao
dịch nhằm đạt đợc hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
2.1.3 Nghiên cứu giá cả hàng hoá trên thị trờng thế giới
Gía cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, đồng thời biểu hiện một cách
tổng hợp các hoạt động kinh tế, các mối quan hệ kinh tế nh quan hệ cung cầu hàng
hoá, tích luỹ tiêu dùng... giá cả luôn gắn với thị trờng và chịu tác động của nhiều
nhân tố.
Trong buôn bán quốc tế, giá cả thị trờng rất phức tạpdo việc buôn bán diễn ra ở
các khu vực khác nhau và trong một thời gian dài. Mặt khác, hàng hoá đợc vận
chuyển qua nhiều nớc có các chính sách thuế khác nhau nên giá cả cũng khác nhau.
Do vậy, để thích ứng với sự biến động của thị trờng các nhà kinh doanh phải thực
hiện việc định giá linh hoạt và phù hợp với mục đích cơ bản của doanh nghiệp.
Thông thờng việc định giá dựa vào giá thành và cascv chi phí khaca (chi phia vận

-Quan điểm kinh doanh của thơng nhân đó.
-Lĩnh vực kinh doanh của họ.
-Khả năng vốn và cơ sở vật chất của họ.
-Những ngời đợc uỷ quyền và phạm vi chịu trách nhiệm của họ đối với nghĩa vụ
của công ty.
Lựa chọn đối tác để xuất khẩu tốt nhất nên lựa chọ những ngời nhập khẩu trực
tiếp, hạn chế hoạt động chung gian vì nó chỉ thích hợp khi ta thâm nhập thị trờng
mới, mặt hàng mới mà cần phải nắm bắt các thông tin về thị trờng. Có thể nói, việc
lựa chọn đối tác kinh doanh có căn cứ khoa học là điều kiện quan trọng để thực hiện
thắng lợi các hoạt dộng mua bán trong thơng mại quốc tế.
Song việc lựa chọn các đối tác kinh doanh cũng tuỳ thuộc một phần vào kinh
nghiệm của ngời nghiên cứu và truyền thống trong mua bán của mình.
2.2 Lập phơng án xuất khẩu
Dựa vào những kết quả phân tich đợc trong quá trình nghiên cứu thị trờng, kết
hợp với mục tiêu kinh doanh cũng nh tiềm lực của chính doanh nghiệp, đơn ví kinh
doanh lập phơng án kinh doanh xuất khẩu cho mình. Phơng án này là kế hoạch hoạt 16
động của doanh nghiệp trong ngắn hạn cũng nh dài hạn nhằm đạt tới những mục
tiêu xác định. Việc xây dựng các phơng án xuất khẩu bao gồm các nội dung sau:
-Đánh giá tình hình thị trờng về cạnh tranh, về giá cả và môi trờng kinh doanh để
có thể nhận biết một cách tổng quát về những khó khăn,thuận lợi trong quá trình
kinh doanh.
-Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, điều kiện và phơng thức kinh doanh. Sự lựa chọn
này phải có tính thuyết phục dựa trên cơ sở phân tích tình hình thực tế.
-Đề ra mục tiêu cụ thể: khối kợng, giá bán và thị trờng xuất khẩu.
-Đa ra các biện pháp để thực hiện các mục tiêu đó bằng các biện pháp xúc tiến
thơng mại, đầu t vào nâng cao chất lợng sản phẩm từ đó có thể tiến tới ký kết các
hợp đồng kinh tế.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status