tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã hợp đồng, huyện chương mỹ, thành phố hà nội - Pdf 10

Luận văn
Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt
động xây dựng nông thôn mới tại xã
Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực lượng lao động tập
trung chủ yếu ở nông thôn. Có tới 70,37 % dân số sống trong khu vực nông
thôn (khoảng trên 60 triệu người, theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009).
Cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao thì sự khác biệt giữa thu nhập và mức
sống dân cư sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng lớn.
Thậm trí tốc độ phát triển không đồng đều cũng diễn ra giữa các khu vực ở
nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi. Có rất nhiều khó khăn ảnh hưởng tới
quá trình phát triển của nông thôn như: tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ thất nghiệp cao, ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng, diện tích đất nông nghiệp giảm do quá trình
công nghiệp hóa, dịch vụ nông thôn kém phát triển kể cả y tế và giáo dục, đất
đai nhỏ lẻ manh mún, phương thức sản xuất kém hiệu quả… là rào cản cho quá
trình chuyên môn hóa.
Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và đồng
bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông thôn.
Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa chiến lược
đối với sự ổn định và phát triển đất nước.
Hợp đồng là xã nông nghiệp của huyện Chương Mỹ. Những năm gần
đây, xã Hợp Đồng đã có những bước phát triển tích cực kể cả về kinh tế lẫn đời
sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông
thôn mới của Chính phủ, xã còn nhiều tiêu chí chưa đạt hoặc đạt ở mức độ trung
bình. Thực tế cho thấy, thực trạng sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
còn manh mún nhỏ lẻ, không đồng bộ; sản xuất hàng hóa không tập trung, hiệu

- Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng.
- Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của xã.
- Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới của xã.
- Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác triển khai chương
trình nông thôn mới cho xã Hợp Đồng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp
3
Đây là phương pháp được áp dụng để tiến hành thu thập các tài liệu như:
điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, hiện trạng đất đai… đã được công bố
thông qua sách, báo, tạp chí, báo cáo của địa phương nhằm mô tả, đánh giá
được những nét cơ bản của địa phương cũng như công tác triển khai chương
trình nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.
5.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp
Nhằm thu thập tài liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực
trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn,
tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn nhanh cán bộ và người dân địa phương.
Thông qua việc phỏng vấn và tham vấn cán bộ, người dân nhằm bổ sung và
chính xác hóa các thông tin thu thập được.
Cuộc phỏng vấn nhanh cần tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Gặp gỡ cán bộ xã đại diện cho từng vùng để tìm hiểu tình hình chung về nhu
cầu sử dụng đất, nhu cầu hàng hóa, nhu cầu thị trường…
- Cùng cán bộ địa phương có chuyên môn, tham khảo ý kiến của một số người
dân bản địa có kinh nghiệm trong sản xuất để đánh giá tình hình triển khai
chương trình nông thôn mới tại địa phương.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Excel.
5.4. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng

1.1.1.4. Khí hậu, thời tiết
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao nhất 38 – 40
0
C (tháng 6 – 7),
thấp nhất 6 – 8
0
C (tháng 01 – 02). Lượng mưa trung bình năm 1700 – 1900mm.
1.1.1.5. Nguồn nước
Nguồn nước chính đáp ứng việc tưới tiêu chủ yếu dựa vào nguồn nước
sông Đáy và kênh Cửu Khê.
1.1.1.6. Tài nguyên đất
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 xã Hợp Đồng có tổng diện tích
tự nhiên toàn xã là 446,15 ha, chi tiết được thể hiện ở biểu sau:
5
Biểu 1.1. Cơ cấu các loại đất chính của xã năm 2011
TT Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2011
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
446,15 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP
302,85 67,88
Đất trồng lúa DLH 288,44
64,65
Đất trồng cây hàng năm khác HKN
1,06 0,24
Đất nuôi trồng thủy sản NTS
4,09 2,07
Đất trồng cây lâu năm CLN

triển hạ tầng, đất sản xuất kinh doanh, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang
nghĩa địa, đất di tích danh thắng. Trong đó đất phát triển hạ tầng chiếm tỷ trọng
6
lớn nhất với diện tích là 98,96 ha, nguyên nhân là do xã có đường tỉnh lộ 419
chạy qua, và xã có nhiều tuyến đường trục liên thôn, liên xã và các điểm trường
học có diện tích lớn.
+ Thứ ba là đất khu dân cư nông thôn với 34,43ha chiếm 7,72% tổng diện
tích đất tự nhiên của xã. Loại đất này có tỷ lệ diện tích thấp nhất trong 3 loại đất
của xã. Đất khu dân cư được phân bố ở 4 thôn trong xã, nhưng khá tập trung và
tương đối phù hợp với tập quán sinh sống và sản xuất của người dân.
Như vậy nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu và quan trọng nhất trên địa
bàn xã Hợp Đồng là đất nông nghiệp phần lớn diện tích này dùng để trồng lúa
và nuôi trồng thủy sản. Như vậy cần tập trung đầu tư để nâng cao năng suất,
chất lượng của cây lúa, và thủy sản trong thời gian tới.
1.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội
1.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã
Tốc dộ tăng trưởng kinh tế của xã năm 2011 là 15%; Tổng giá trị thu
nhập kinh tế đạt 93,881 tỷ đồng; Tổng thu ngân sách xã năm 2011:6.345 triệu
đồng; Tổng chi năm 2011: 6.040 triệu đồng; Thu nhập bình quân đầu người:
14.3 triệu đồng/năm, chi tiết như sau:
Biểu 1.2. Tình hình kinh tế của xã Hợp Đồng năm 2011
TT Hạng mục
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
1 Tổng giá trị kinh tế 93.881 100
Công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp 29.854,16 31,8
Thương mại, dịch vụ 29.103,11 31
Nông nghiệp 34.923,73 37,2

với tiềm năng kinh tế của xã.
1.1.2.2. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội
Năm 2012 tổng dân số toàn xã là 6.585 người với 1.710 hộ, phân chia
thành 4 thôn thôn Thái Hòa, thôn Đạo ngạn, thôn Đồng Du, thôn Đồng Lệ. Số
người trong độ tuổi lao động là 3.622 người chiếm 55% tổng dân số, với cơ cấu
lao động: 69% lao động nông nghiệp, 16,5% lao động nông nghiệp tiểu thủ
công nghiệp, 14,5% lao động dịch vụ thương mại. Tỷ lệ lao động trong nông
8
nghiệp còn khá lớn, mục tiêu đặt ra cho xã trong xây dựng nông thôn mới là
giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp xuống dưới 25% tổng lao động.
Toàn xã hiện có 2/4 thôn (thôn Thái Hòa, thôn Đạo Ngạn) được công
nhân là làng văn hóa đạt 50%. Tỷ lệ Gia đình đăng ký xây dựng làng văn hóa
đạt 90%: tỷ lệ đạt Gia đình văn hóa 72%. Xã có 3/4 thôn xây dựng Quy ước
Làng văn hóa, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai tới từng hộ dân
để thực hiện.
Tại xã Hợp Đồng nhìn chung cư dân đều sống hòa thuận, đoàn kết giúp
đỡ lẫn nhau. Phong tục tập quán sinh hoạt mang đậm bản sắc của vùng đồng
bằng sông Hồng.
1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của xã
1.1.3.1. Thuận lợi
- Hợp Đồng là xã có quy mô dân số, lao động, đất đai trung bình của
huyện Chương Mỹ. Xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua rất thuận lợi cho phát
triển thương mại, và dịch vụ.
- Xã có nghề tiểu thủ công nghiệp và xây dựng phát triển. (nghề may, làm
vòng trang sức…)
- Trong những năm qua Đảng bộ chính quyền và nhân dân trong xã đã nỗ
lực phấn đấu , từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, áp
dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, đã có chuyển biến tich cực, cơ sở hạ tầng
nông thôn bước đầu được đầu tư, đặc biệt là giao thông, thôn xóm đạt tỷ lệ rất
cao, các trường học cơ bản tốt và có 4/4 thôn có nhà văn hóa,…

10
Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã Hợp Đồng bao gồm các thành phần:
Trưởng ban là Bí thư Đảng ủy xã, phó ban là Chủ tịch UBND xã, các ủy viên là
Chủ nhiệm HTX nông nghiệp, Bí thư chi bộ thôn Thái Hòa, Bí thư chi bộ thôn
Đồng Lệ, Bí thư chi bộ thôn Đạo Ngạn, Bí thư chi bộ thôn Đồng Du.
Ban chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới cấp xã có 5 nhiệm vụ và quyền
hạn chủ yếu sau đây:
- Là chủ đầu tư các dự án, nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. Ủy ban
nhân dân Tỉnh và ủy ban nhân dân Huyện có trách nhiệm hướng dẫn và tăng
cường cán bộ chuyên môn giúp các Ban quản lý xã thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch đầu tư hàng
năm xây dựng NTM của xã, lấy ý kiến các cộng đồng dân cư trong toàn xã và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát các hoạt
động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã.
11
Bí thư chi bộ thôn Đồng Du
- Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc thực hiện các
bước từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu bàn giao và đưa dự án
vào khai thác, sử dụng.
- Được ký các hợp đồng kinh tế với các đơn vị có tư cách pháp nhân, cộng đồng
hoặc cá nhân cung cấp các hàng hóa, xây lắp và dịch vụ để thực hiện các công
trình, dự án đầu tư.
12
Chương 2
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG
2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã
2.1.1 Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã
Theo Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng

7
Chợ nông thôn
Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt
8
Bưu điện
Cơ bản đạt Đạt Đạt Đạt
9
Nhà ở dân cư
Cơ bản đạt Đạt Đạt Đạt
III
Kinh tế và tổ chức sản xuất
10
Thu nhập
Chưa đạt Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt
11
Tỷ lệ hộ nghèo
Chưa đạt Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt
12
Cơ cấu lao động
Chưa đạt Chưa đạt Đạt Đạt
13
Hình thức tổ chức sản xuất
Đạt Đạt Đạt Đạt
IV
Văn hóa xã hội môi trường
14
Giáo dục
Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt
15
Y tế

- 4 tiêu chí đạt ở mức thấp: tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy
hoạch), tiêu chí số 10 (thu nhập), tiêu chí số 7 (chợ nông thôn), tiêu chí số 11 (tỷ
lệ hộ nghèo).
Bước vào xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng có nhiều thuận lợi
nhưng bên cạnh đó cũng gặp không ít khó khăn. Đảng bộ, hội đồng nhân dân,
ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã Hợp Đồng quyết tâm cố
gắng nỗ lực tranh thủ sự giúp đỡ của các cấp ngành, phấn đấu từ nay đến hết
năm 2015 xây dựng xã Hợp Đồng cơ bản đạt 19/19 tiêu chí NTM.
2.1.2. Các căn cứ để phân loại các tiêu chí nông thôn mới của xã
2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước
Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là:
• Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất):
- Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông
nghiệp và kinh doanh điện lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả.
- Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
- Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt.
• Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội):
14
- Tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội cơ bản được giữ vững
đảm bảo tuyệt đối an toàn trong các ngày lễ, tết. Không để xảy ra các vụ khiếu
kiện vượt cấp đông người, các vụ gây rồi mất trật tự công cộng, và các vụ phá
hoại tài sản của nhà nước. Hàng năm ủy ban nhân dân có kế hoạch về công tác
đảm bảo an ninh trật tự. Đã kiềm chế và giảm các loại tội phạm và giảm tai nạn
so với năm trước. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự tổ quốc được duy
trì thường xuyên hàng năm đều đạt danh hiệu đơn vị khá.
- Theo quy định của nhà nước, để đạt tiêu chí này là an ninh trật tự của xã
được giữ vững.
- Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt.
2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước
Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới như vậy xã còn

còn lại do trạm bơm Chi Lăng và tiêu do kênh Thập Cửu đảm nhiệm. Hệ thống
kênh mương do xã quản lý là các tuyến kênh chính: Có 25 tuyến với tổng chiều
dài là 19,29km, trong đó đã cứng hóa kênh mương được 4,4km. Còn 14,89km
mương đất cần được kiên cố hóa. Đạt khoảng 22,8%. Tiêu chí đề ra là 85%.
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 22,8%).
• Tiêu chí số 4 (hệ thống điện):
Xã Hợp Đồng có 4 trạm biến áp với tổng công suất 860KVA, gồm:
- Trạm biến áp số 1 tại thôn Thái Hòa công suất 320KVA, phục vụ 400 hộ và các
trụ sở ủy ban nhân dân, trường học, trạm y tế.
- Trạm biến áp số 2 tại thôn Đồng Lệ công suất 180KVA, phục vụ 600 hộ, quá tải
cần nâng cấp công suất lên 360KVA và lắp đặt thêm trạm số 5 công suất
320KVA tại khu ao Đình.
- Trạm biến áp số 3 tại thôn Đạo Ngạn công suất 180KVA, phục vụ 450 hộ, quá
tải cần nâng cấp công suất lên 360KVA.
- Trạm biến áp số 4 tại thôn Đồng Du công suất 180KVA, phục vụ 260 hộ, quá
tải cần nâng cấp công suất trạm số 4 lên 360KVA.
- Tỷ lệ hộ sử dụng thường xuyên, an toàn đạt 100%.
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt về lượng điện cung cấp
(đạt khoảng 85%).
• Tiêu chí số 5 (trường học) và Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa)
16
Đây là các tiêu chí vừa là mục tiêu vừa là kết quả của quá trình phát triển
kinh tế nông thôn, xây dựng mô hình nông thôn mới. Tình hình trường học, và
cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn xã Hợp Đồng được thể hiện như sau:
Biểu 2.2. Tình hình cơ sở vật chất văn hóa và trường học
trên địa bàn xã Hợp Đồng
Số Tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
NTM
Kết

- Trường học: Trong xã tổng có 3 điểm trường tại khu trung tâm là: Trường mầm
non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở. Chỉ có 1/3 trường đạt chuẩn
theo tiêu chí quy định. Trường đạt chuẩn theo quy định là trường tiểu học.
Trường mẫu giáo và trường THCS cần phải được tu sửa nâng cấp và cung cấp
thêm trang thiết bị để đạt theo yêu cầu của NTM và phục vụ cho nhu cầu dạy và
học của của thầy cô giáo và học sinh.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Xã có nhà văn hóa và khu thể thao cơ bản đạt chuẩn so
với yêu cầu. Phục vụ cho nhu cầu làm việc và giải trí của cán bộ trong xã.
Trong xã có 4 thôn thì 4 thôn đều có nhà văn hóa và khu thể thao, nhưng cơ sở
vật chất chưa đạt so với chuẩn quy định của bộ VH – TT – DL.
• Tiêu chí số 7 (chợ nông thôn):
17
- Hiện tại xã Hợp Đồng không có chợ và dân cư sống tập trung, gần với chợ của
thị trấn Chúc Sơn và xã Quảng Bị, nên xã và người dân không có nhu cầu thành
lập chợ.
- So với tiêu chí nông thôn mới là Chưa đạt nhưng Tiêu chí đề ra là đạt.
• Tiêu chí số 8 (bưu điện):
- Xã có 1 điểm bưu điện văn hóa xã, diện tích khuôn viên 156m2. Diện tích xây
dựng 80m2. Có 1 cán bộ, trình độ trung cấp phục vụ 50 thuê bao internet, 10
truyền hình cáp, 200 máy điện thoại cố định.
- So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí đề ra là đạt.
• Tiêu chí số 9 (nhà ở dân cư):
Hiện nay, trong xã có 1.109 nhà, trong đó:
+ Số nhà xuống cấp cần cải tạo: không
+ Nhà cấp 4: 778 nhà, chiếm 70%
+ Số nhà kiên cố: 331 nhà, chiếm 30%
Nhìn chung, những nhà mới xây của xã hầu hết theo kiểu kiến trúc hiện
đại, nhà cao tầng khép kín, mái chống nóng bằng tôn, gói. Số còn lại chủ yếu là
nhà mái gói trần hiên, các công trình phụ sân, bếp tường bao liên kề. Mỗi năm
có khoảng 18 nhà xây mới.

• Tiêu chí số 15 (y tế):
- Trạm y tế xã Hợp Đồng đặt tại khu trung tâm, đạt chuẩn quốc gia năm 2007. Xã
có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là 2.304 người đạt 35%. Tiêu chí đề
ra là 40% dân số tham gia bảo hiểm y tế.
- So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt 80%).
• Tiêu chí số 16 (văn hóa):
- Xã hiện có 2/4 thôn (thôn Thái Hòa, thôn Đạo Ngạn) được công nhân là làng
văn hóa đạt 50%. Tiêu chí đề ra là 70%. Tổng số 4/4 thôn có quy ước làng văn
hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai đến từng hộ dân để thực
hiện.
- So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 87%).
• Tiêu chí số 17 (môi trường):
- Hiện tại chủ yếu các hộ sử dụng nước sinh hoạt là nước giếng khoan và nước
mưa, số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo bộ tiêu chí quốc gia là
329 hộ, đạt 5% tổng số hộ. Tiêu chí đề ra là 90%. Xã có 1 trạm cấp nước tập
trung tại thôn Thái hòa cung cấp nước cho trụ sở ủy ban nhân dân, các trường
học, trạm y tế.
- Nghĩa trang: xã có 6 khu nghĩa trang (1 nghĩa trang liệt sĩ và 5 nghĩa trang nhân
dân) với tổng diện tích 37.459m2.
19
- Chất thải, nước mưa: hiện tại nước thải sinh hoạt của khu dân cư chưa được xử
lý, chủ yếu chảy ra các ao, hồ, sông, kênh gây ô nhiễm. Chất thải được các hộ
thu gom rác thải làm nhiệm vụ thu gom toàn bộ chất thải sinh hoạt được tập kết
tại 1 điểm chôn lấp và tập kết tại khu 32 thôn Đạo Ngạn 700m2.
So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 60%).
• Tiêu chí số 18 (Hệ thống tổ chức chính trị):
Đây là 1 trong những tiêu chí cuối cùng trong bộ tiêu chí xây dựng nông
thôn mới. Chúng sẽ góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa
phương. Biểu dưới đây sẽ phản ánh tình hình hệ thống tổ chức chính trị trên địa
bàn xã Hợp Đồng.

chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Cơ bản đạt
Chưa
đạt
Nguồn: Văn phòng thống kê UBND xã Hợp Đồng năm 2012
Nhìn vào biểu 2.3 trên ta thấy tất cả các tiêu chí về chính trị trên địa bàn
xã Hợp Đồng là chưa đạt so với tiêu chí NTM. Tuy nhiên là tất cả các tiêu chí
đều ở mức cơ bản đạt, trong thời gian tới xã cần phải nỗ lực phấn đấu để đạt
chuẩn về tiêu chí này.
Xã có 1 đảng bộ và 8 chi bộ trực thuộc với 250 đảng viên. Xã có đủ 5 tổ
chức chính trị theo quy định của MTTQ Việt Nam. Có 18 cán bộ, công chức. Tỷ
lệ cán bộ, công chức đạt danh hiệu tiến tiến trở lên là 100%. Về độ tuổi đạt
20
chuẩn 100%.Trình độ chuyên môn: Đại học 1 đồng chí, cao đẳng 1 đồng chí,
trung cấp 9 đồng chí. Còn lại 7 đồng chí đạt trình độ trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân: Đạt tiêu chuẩn bộ máy vững mạnh, thực hiện tốt công
tác chỉ đạo lãnh đạo cán bộ, nhân dân thực hiện nhiệm vụ kinh tế, chính trị, an
ninh, trật tự an toàn xã hội của địa phương.
So với tiêu chí NTM là đạt khoảng 70%
2.2. Thực trạng công tác triển khai xây dựng NTM của xã năm 2012
Từ những đánh giá và phân loại ở trên, trong năm 2012 và 2013, xã Hợp
Đồng đã và đang thực hiện xây dựng 5 tiêu chí ưu tiên, bao gồm: số 1, số 2, số
3, số 5 và số 6.
2.2.1. Đối với tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch)
Để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới, theo đúng tiến độ của
Nhà nước, công tác đầu tiên xã Hợp Đồng cần làm là quy hoạch. Xã đã thuê
Công ty tư vấn thiết kế quốc tế DTJ và Công ty cổ phần thiết kế đầu tư và xây
dựng Việt Nam làm đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch. Hiện tại, đơn vị mới triển
khai được quy hoạch sử dụng đất tại 4 thôn trong xã đến năm 2015 – 2020.

DT
Đã
cứng
hóa
trước
2012
DT
chưa
cứng
hóa
DT đã cứng
hóa năm 2012
Diện tích còn
lại
Khối
lượng
Tỷ lệ
(%)
Khối
lượng
Tỷ lệ
(%)
Đường trục xã,
liên xã
7,25 6,35 0,9 0,1 11,11 0,8 88,89
Đường trục thôn 8,771 7,629 1,142 0,16 14,01 0,982 85,99
Đường ngõ xóm 10,157 6,691 3,466 0,8 23,08 2,666 76,92
Đường trục
chính nội đồng
20,47 5 15,47 2,68 17,32 12,79 82,68

Kế hoạch là đến giữa năm 2013 địa phương sẽ tiến hành công tác bê tông hóa
toàn bộ tuyến kênh mương này, và những tuyến kênh mương cũ.
Để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của người dân, ngoài tiêu chí về
giao thông thì tiêu chí về thủy lợi cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Biểu
2.5 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 3 (thủy lợi) của xã
Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian
tới.
Biểu 2.5. Tình hình thực hiện tiêu chí số 3 của xã Hợp Đồng năm 2012
ĐVT: km
Chỉ tiêu
Tổng
DT
Đã
cứng
hóa
trước
2012
DT
chưa
cứng
hóa
DT đã cứng
hóa năm
2012
Diện tích còn
lại
Khối
lượng
Tỷ lệ
(%)

hoàn thành xong theo yêu cầu xây dựng NTM. Vậy trong thời gian tới địa
phương cần phải bố trí các nguồn lực cố gắng hoàn thành song sớm 4 tiêu chí
này, bởi vì còn phải dành thời gian và nguồn lực để triển khai các tiêu chí khác
sao cho kịp tiến độ xây dựng NTM theo kế hoạch.
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng nông thôn mới của xã
2.3.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới của xã, theo đúng tiến
độ quy định của nhà nước thì yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng tới việc xây dựng
nông thôn mới của xã đó là công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status