Tài liệu ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 - Pdf 10

CNG ễN THI HC SINH GII
Phn I: Lý thuyt:
I. a lớ 10- Cn chỳ ý
1)Cỏch tớnh gi:
+ Cụng thc tớnh gi
tớnh ngy gi 1 a im bt k khi bit ngy gi mỳi gi gc (GMT) ta dựng cụng thc:
Tm = T0 + m ( trong ú T0 l gi GMT, m l s th t ca mỳi gi, Tm l gi mỳi m).
+ Cỏc bi tp tớnh gi
Cõu 1. Mt trn búng ỏ giao hu gia 2 i Phỏp v Braxin din ra lỳc 19gi 45 phỳt ngy 28
thỏng 02 nm 2006 ti Braxin( kinh 45
o
T ). Cỏc nc u cú truyn hỡnh trc tip trn u
ny, hóy tớnh gi v ngy cỏc nc sau:
Nc Vit
Nam
Anh

Moscow Los
Angeles
Achentina

Nam
Phi
Gambia

Bc kinh

Kinh 105
o
0
o

75
0
150
0
75
0
T 120
0
T
Gi ? ? ? ? ?
Ngy ? ? ? ? ?
Cõu 3. Tính giờ trên Trái Đất.
Một trận đấu bóng đá ở Anh đợc tổ chức vào lúc 15 giờ ngày 08/3/2009, đợc truyền hình
trực tiếp . Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia trong bảng sau đây:
Vị trí Việt Nam

Anh Nga ô xtrây li a

Hoa kì
Kinh độ 105
o
Đ 0
o
45
o
Đ 150
o
Đ 120
o
T


(vĩ độ cần tính)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ngoài CT Bắc (từ CTB về cực Bắc) :
h = 90
0


(vĩ độ cần tính) + 23
0
27
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ở Bán cầu Nam :
h = 90
0
23
0
27
(vĩ độ cần tính)
Khi Mặt Trời chiếu vuông góc với chí tuyến Nam (ngày 22/12)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ở Bán cầu Bắc :
h = 90
0
23
0
27

(vĩ độ cần tính)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm từ XĐ đến CT N :

0
33B đến 90
0
B : Số ngày = (acscos x cos A : 0.398) x (93 : 45) + 1
- ở các vĩ độ từ 66
0
33N đến 90
0
N : Số ngày = (acscos x cos A : 0.398) x (90 : 45) - 1
A vĩ độ cần tính
+ Mt s bi tp
Cõu 1: Tớnh gúc nhp x (gúc ti) ca tia sỏng Mt Tri lỳc gia tra vo cỏc ngy 22/6 v
22/12 ti cỏc a im (v ) theo bng sau? Nờu ý ngha ca gúc ti? (2 )
Gúc nhp x a im V
22/6 22/12
Lng Cỳ (H Giang) 23
0
23

B
Lng Sn 21
0
50

B
H Ni 21
0
02

B

V
21/3 22/6 23/9 22/12
Cc Nam
Vũng cc Nam
45
0
Nam
Chớ tuyn Nam
Xớch o
Chớ tuyn Bc
45
0
Bc
Vũng cc Bc
cc Bc
3) Chuyn ng biu kin hng nm ca mt tri.
+ Kin thc:
- Là chuyển động của Mặt Trời hàng năm giữa 2 chí tuyến nhng chỉ nhìn thấy bằng mắt
chứ không có thật.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
+ Mt s bi tp:
Cõu 1: V ng biu din chuyn ng biu kin ca mt tri trong nm, hóy xỏc nh khu
vc no trờn trỏi t cú hin tng mt tri lờn thiờn nh mi nm 2 ln, ni no ch cú mt
ln? Khu vc no khụng cú hin tng mt tri lờn thiờn nh.
Cõu 2: Trỡnh by khỏi nim v chuyn ng biu kin hng nm ca Mt tri ? Gii thớch ?
4) Xem li kin thc bi 11,12,13,15,16
+ Kin thc:
Sỏch giỏo khoa a lớ 10
+ Bi tp:
Cỏc bi tp trong sỏch giỏo khoa v cỏc cõu hi gia bi

0
24'Đ (tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).
+ Điểm cực Tây : 102
0
09'Đ (tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
+ phạm vi lánh thổ
\ Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm vùng đất, vùng biển (nếu giáp biển) và
vùng trời.
@ Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo với tổng diện tích là 331
212 km
2
. Phần đất liền được giới hạn bởi đường biên giới với các nước xung quanh (hơn 4
500 km) và đường bờ biển (dài 3 260 km). Nước ta có khoảng 3 000 hòn đảo lớn nhỏ, phần
lớn là các đảo nhỏ ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo
Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
@ Vùng biển của nước ta bao gồm : nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
• Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
• Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều
rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1 852 m).
• Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện
chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng
này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát
thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,…
• Vùng đặc quyền kinh tế là vùng Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng
vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được
tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của
nước ta có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
• Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục
địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200 m hoặc

6. Tại sao nói vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát
triển kinh tế ?
7. Hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển ?
8. Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế của nước
ta.
9. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thooe nước ta ảnh hưởng ntn đến phát triển nông nghiệp và
công nghiệp?
2) Bài 6,7(Đất nước nhiều đồi núi)
* Kiến thức(Sách giáo khoa)
* Bài tập:
1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?câu hỏi tái hiện
2. Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm gì ?
3. Đặc điểm địa hình (ĐB,TB,Tr.S Bac,Tr.S Nam, Đ=SH,Đ=SCL,Đ=ven biển)
4. So sánh đặc điểm địa hình của ĐB và TB; Tr.S Bac và,Tr.S Nam, Đ=SH và Đ=SCL
5. Đặc điểm địa hình của nước ta ảnh hưởng ntn đến(cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; song
ngòi; lượng mưa; đất…)
6. Tác động của dãy trường sơn Nam đến khí hậu của vùng này
7. Địa hình của vùng núi TB và BTB ảnh hưởng ntn đến song ngòi.
8. Chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu nước ta.
9. Hãy chứng minh sự đa dạng của địa hình nước ta. Độ cao địa hình nước ta ảnh hưởng đến
sự phân hóa ntn?
10. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
3) Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Kiến thức:
- Nắm được khái quát về biển đông
- Ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và hệ sinh thái ven bờ, tài nguyên tn, thiên
tai
+ Bài tập:
1. Biển Đông có những đặc điểm gì ?
2. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hướng chảy của các dòng hải lưu với gió mùa.

5. Hãy cho biết nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông ?
6. Gió mùa mùa đông đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho nước ta ?
7. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
8. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực ở
nước ta như thế nào ?
9. Gió mùa mùa hạ mang đến cho nước ta những thuận lợi và khó khăn gì ?
10. Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
11. Vì sao vùng đồi núi nước ta lại phát triển địa hình xâm thực ?
12. Hãy nêu những biểu hiện của sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
13. Nhân tố nào đã tạo ra đặc điểm của sông ngòi nước ta ?
14. Hãy nêu những biểu hiện của đất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
15. Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến trồng trọt ?
16. Hãy nêu những biểu hiện của sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta như thế
nào ?
18. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến các ngành sản xuất công
nghiệp

xây dựng, lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch ?
5) Bìa 11, 12- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
+ Kiến thức:
- Thiên nhiên phân hóa theo chiều B-N: Trình bày được giới hạn, đặc điểm thiên nhiên nổi
bật của phần lãnh thổ phía B và phần lãnh thổ phía N.
- Thiên nhiên phân hóa Đ-T: Trình bày khái quát được sự phân hóa thiên nhiên theeo chiều
Đ-T(vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi)
- Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: Trình bày được giới hạn, đặc điểm khí hậu, đất đai,
sinh vật của từng đai(đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới
gió mùa trên núi)
- Các miền tự nhiên: Trình bày được giới hạn, địa hình, hướng nghiêng, độ cao, hướng núi,
tài nguyên thiên nhiên, khí hâu, song ngòi, sinh vật, đồng bawngnf của 3 miền(Miền bắc và

17. Sự phân hoá thiên nhiên theo đai cao có ý nghĩa gì ?
18. Nước ta có mấy miền địa lí tự nhiên ? Đó là những miền nào ?
19. Tại sao Đông Bắc và Tây Bắc nằm liền kề nhau nhưng lại không nằm cùng một miền địa lí
tự nhiên ?
20. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
21. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
22. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
23. Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
24. Tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ?
25. Tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ?
26. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
27. So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Phạm vi
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
Thổ nhưỡng, sinh vật
Phần II- Rèn luyện kỹ năng thực hành
I. BIỂU ĐỒ
1. Các loại biểu đồ
a.Biểu đồ đường biểu diễn:
▪ Yêu cầu thể hiện tiến trình động thái phát triển của các hiện tượng theo chuỗi thời gian.

xử lý số liệu (ví dụ, tính giá trị cơ cấu (%), tính tỉ lệ về chỉ số phát triển, tính bán kính hình
tròn ); kỹ năng vẽ biểu đồ (chính xác, đúng, đẹp ); kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ; kỹ
năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật (máy tính cá nhân, bút, thước )
2.2. Cách thể hiện.
a. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất. Câu hỏi trong các bài tập thực hành về kĩ năng biểu đồ
thường có 3 phần: Lời dẫn (đặt vấn đề); Bảng số liệu thống kê; Lời kết (yêu cầu cần làm)
● Căn cứ vào lời dẫn (đặt vấn đề). Trong câu hỏi thường có 3 dạng sau:
- Dạng lời dẫn có chỉ định. Ví dụ: “Từ bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử
dụng … năm ”. Như vậy, ta có thể xác định ngay được biểu đồ cần thể hiện.
- Dạng lời dẫn kín. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện….
& cho nhận xét)”. Như vậy, bảng số liệu không đưa ra một gợi ý nào, muốn xác định được biểu
đồ cần vẽ, ta chuyển xuống nghiên cứu các thành phần sau của câu hỏi. Với dạng bài tập có lời
dẫn kín thì bao giờ ở phần cuối “trong câu kết” cũng gợi ý cho chúng ta nên vẽ biểu đồ gì.
- Dạng lời dẫn mở. Ví dụ: “Cho bảng số liệu Hãy vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp nước ta
phân theo các vùng kinh tế năm )”. Như vậy, trong câu hỏi đã có gợi ý ngầm là vẽ một loại biểu
đồ nhất định. Với dạng ”lời dẫn mở“ cần chú ý vào một số từ gợi mở trong câu hỏi. Ví dụ:
+ Khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn: Thường có những từ gợi mở đi kèm như “tăng trưởng”, “biến
động”, “phát triển”, “qua các năm từ đến ”. Ví dụ: Tốc độ tăng dân số của nước ta qua các
năm ; Tình hình biến động về sản lượng lương thực ; Tốc độ phát triển của nền kinh tế v.v.
+ Khi vẽ biểu đồ hình cột: Thường có các từ gợi mở như: ”Khối lượng”, “Sản lượng”, “Diện
tích” từ năm đến năm ”, hay “Qua các thời kỳ ”. Ví dụ: Khối lượng hàng hoá vận chuyển ;
Sản lượng lương thực của …; Diện tích trồng cây công nghiệp
+ Khi vẽ biểu đồ cơ cấu: Thường có các từ gợi mở “Cơ cấu”, “Phân theo”, “Trong đó”, “Bao
gồm”, “Chia ra”, “Chia theo ”. Ví dụ: Giá trị ngành sản lượng công nghiệp phân theo ; Hàng
hoá vận chuyển theo loại đường ; Cơ cấu tổng giá trị xuất - nhập khẩu
● Căn cứ vào trong bảng số liệu thống kê:
- Nếu bảng số liệu đưa ra dãy số liệu: Tỉ lệ (%), hay giá trị tuyệt đối phát triển theo một chuỗi
thời gian (có ít nhất là từ 4 thời điểm trở lên). Nên chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về qui mô, khối lượng của một (hay nhiều) đối tượng biến động
theo một số thời điểm (hay theo các thời kỳ). Nên chọn biểu đồ hình cột đơn.

(không cần trình bày từng phép tính qui đổi ra độ vào bài làm)
● Tính bán kính các vòng tròn. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp (1). Nếu số liệu của các tổng thể cho là (%). Ta vẽ các hình tròn có bán kính bằng
nhau, vì không có cơ sở để so sánh vẽ biểu đồ lớn nhỏ khác nhau.
- Trường hợp (2). Nếu số liệu của các tổng thể cho là giá trị tuyệt đối (lớn, nhỏ khác nhau), ta
phải vẽ các biểu đồ có bán kính khác nhau. Ví dụ: Giá trị sản lượng công nghiệp của năm (B) gấp
2,4 lần năm (A), thì diện tích biểu đồ (B) cũng sẽ lớn gấp 2,4 lần biểu đồ (A); Hay bán kính của
biểu đồ (B) sẽ bằng:Căn bậc hai của 2,4 = 1,54 lần bán kính biểu đồ (A).
Lưu ý trường hợp thứ (2) chỉ tính tương quan cụ thể bán kính của hai biểu đồ khi mà hai biểu đồ
này sử dụng cùng một thước đo giá trị, ví dụ: GDP của hai năm khác nhau nhưng cùng được tính
theo một giá so sánh; Hay sản lượng của các ngành tính theo hiện vật như tấn, triệu mét, ; Hay
hiện trạng sử dụng đất cùng tính bằng triệu ha, ha, )
● Tính chỉ số phát triển. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp (1):
Nếu bảng số liệu về tình hình phát triển của ngành kinh tế nào đó trải qua ít nhất là từ 4 thời điểm
với 2 đối tượng khác nhau), yêu cầu tính chỉ số phát triển (%).
Cách tính: Đặt giá trị đại lượng của năm đầu tiên trong bảng số liệu thống kê thành năm đối
chứng = 100%. Tính cho giá trị của những năm tiếp theo: Giá trị của năm tiếp theo (chia) cho giá
trị của năm đối chứng, rồi (nhân) với 100 sẽ thành tỉ lệ phát triển (%) so với năm đối chứng; Số
đó được gọi là chỉ số phát triển.
Ví dụ: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng và năng suất lúa qua các năm từ 1995 - 2005. –
Trường hợp (2): Nếu bảng thống kê có nhiều đối tượng đã có sẵn chỉ số tính theo năm xuất phát.
Ta chỉ cần vẽ các đường biểu diễn cùng bắt đầu ở năm xuất phát và từ mốc 100% trên trục đứng.
● Một số trường hợp cần xử lý, tính toán khác.
- Tính năng suất cây trồng: Năng suất = Sản lượng/Diện tích (đơn vị: tạ/ha)
- Tính giá trị xuất khẩu & nhập khẩu:
▪ Tổng giá trị xuất, nhập khẩu: = Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu.
▪ Cán cân xuất nhập khẩu: = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu. Nếu xuất > nhập: Cán cân
XNK dương ( + ) xuất siêu. Nếu xuất < nhập: Cán cân XNK âm ( - ) nhập siêu).
▪ Tỉ lệ xuất nhập khẩu = (Giá trị xuất khẩu /Giá tị nhập khẩu) x 100

“Tăng nhanh”; “Tăng đột biến”; “Tăng liên tục”,… Kèm theo với các từ đó, bao giờ cũng phải có
số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỉ đồng, triệu người; Hay tăng bao nhiêu (%),
bao nhiêu lần?).v.v.
V trng thỏi gim: Cn dựng nhng t sau: Gim; Gim ớt; Gim mnh; Gim nhanh;
Gim chm; Gim t bin Kốm theo cng l nhng con s dn chng c th. (triu tn; t
ng, triu dõn; Hay gim bao nhiờu (%); Gim bao nhiờu ln?).v.v.
V nhn xột tng quỏt: Cn dựng cỏc t din t s phỏt trin nh:Phỏt trin nhanh; Phỏt
trin chm; Phỏt trin n nh; Phỏt trin khụng n nh; Phỏt trin u; Cú s chnh
lch gia cỏc vựng.v.v.
Nhng t ng th hin phi: Ngn, gn, rừ rng, cú cp ; Lp lun phi hp lý sỏt vi yờu
cu
3. Mt s bi tp.
Bi 1: Cho bảng số liệu dới đây:Tổng sản phẩm trong nớc (GDP) theo giá thực tếphân theo
khu vực kinh tế của nớc ta (Đơn vị tính: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên
giám thống kê
CHXHCN
Việt Nam,
NXB Thống
kê, 2004, trang
49)

a) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ đợc (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể) để
thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
b) Chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
c) Vẽ biểu đồ đã đợc lựa chọn.
Bi 2:Da vo bng s liu v sn lng ca mt s ngnh cụng nghip di õy:
Nm 1990

1994 1996 2000 2003

2000
2002
16 252
62 219
75 514
80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
Duyờn Hi Nam Trung B 4.8 4.7
Tõy Nguyờn 1.2 0.7
ụng Nam B 49.4 55.6
ng bng Sụng Cu Long 11.8 8.8
Khụng xỏc nh 5.2 3.5
a. V biu thớch hp th hin s thay i C cu giỏ tr sn xut cụng nghip theo vựng lónh
th nc ta qua 2 nm 1995 v nm 2005.
b. Nhn xột v gii thớch.
Bi tp 5: Cho bng s liu din tớch gieo trng cõy cụng nghip lõu nm, nm 2005 ( n v:
nghỡn ha)

Nm 1990 2005
Cõy lng thc 33289.6 63852.5
Cõy rau u 3477 8928.2
Cõy cụng nghip 6692.3 25585.7
Cõy n qu 5028.5 7942.7
Cõy khỏc 1116.6 1588.5
Tng 49604 107897.6
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca Giỏ tr sn xut ngnh trng trt ca nc ta
nm 1990 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu SX ngnh Trng trt qua cỏc nm?
Bi tp 9: Cho bng s liu:Di n t ớch l ỳa c n m ph õn theo v ( n v: ngh ỡn ha)
Nm T ng L ỳa ụng xu õn L ỳa h ố thu L ỳa thu ụng
1990 6043 2074 1216 2753
2005 7329 2942 2349 2038
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu din tớch lỳa ca nc ta nm 1990 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu din tớch lỳa ph õn theo m ựa v ?
Bi tp 10:Cho bng s liu:Cơ cấu vận tải hàng hoá nớc ta, năm 2004 ( n v: %)
Nm
KHối lợng vận chuyển KHối lợng luân chuyển
Đờng sắt 3.0 3.7
đờng bộ 66.3 14.1
đờng sông 20.0 7.0
đờng biển 10.6 74.9
Đờng hàng
không
0.1 0.3
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca khôi lợng vận chuyển hàng hoá của nớc ta
năm 2004?
b. Nhn xột v gii thớch vì sao ngành đờng bộ có tỷ trọng khối lợng vận chuyển lớn nhất?
Bi tp 11: Cho bng s liu: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở ĐB SH ( n v: %)

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 14Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
(%).
Năm 1990 1992 1995 1999 2005
Giá trị xuất khẩu 46.6 50.4 40.1 49.6 46.9
Giá trị nhập khẩu 53.4 49.6 59.9 50.4 53.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước
ta giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thân ( %)
Năm 1990 1995 2000 2003 2005
Thành thị 19.5 20.8 24.2 25.8 26.9
Nông thôn 80.5 79.2 75.8 74.2 73.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn giai đoạn
1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 16:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005( đ vị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cây CN lâu năm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 17:Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 90 –
2005(%)
Năm 1990 1991 1995 1997 1998 2002

2005
Nông-lâm-ngư 38.7 40.5 27.2 25.8 25.8 23.0 21.0

Nm 1990 1995 2000 2005
Sn lng 890.6 1584.4 2250.5 3465.9
Khai thỏc 728.5 1195.3 1660.9 1987.9
Nuụi trng 162.1 189.1 189.6 1478.0
a. V biu thớch hp th hin s thay i c cu sn lng thy sn qua cỏc nm.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 21:Cho bng s liu: Giỏ tr sn xut thy sn qua mt s nm (n v: t ng)
Nm 1990 1995 2000 2005
Sn lng 8135 13524 21777 38726.9
Khai thỏc 5559 9214 13901 15822.0
Nuụi trng 2576 4310 7876 22904.9
a. V biu thớch hp th hin s thay i c cu giỏ tr sn xut thy sn qua cỏc nm.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 22:Cho bnảg số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân the giá thực tế phân theo
ngành của nớc ta giai đoạn 1990 - 2005
Năm Tổng Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 20667 16349 3701 572
1995 85508 66794 16168 2546
2000 129141 101044 24960 3137
2005 183343 134755 45226 3362
a.Tính cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nớc ta?
b. Vẽ biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nớc
ta?
Bi tp 23:Cho bnảg số liệu: cơ cấu công nghiệp phân theo nguồn của nớc ta
Nguồn 1990 1995 2000 2005 2006
Thuỷ điện 72.3 53.8 38.3 30.2 32.4
Nhiệt điện 20.0 22.0 29.4 24.2 19.1
Điezen 7.7 24.2 32.3 45.6 .48.5
a. Vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu sản lợng điện phân theo nguồn của nớc ta?
b. Nhận xét và giải thích?

Bài tập 25:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005( đ vị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Diện tích 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn
1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 26:Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô qua một số năm ( đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1986 1988 1990 1992 1995 1998 2000 2002 2005
Sản lượng 40 688 2700 5500 7700 12500

16291

16863

18519

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta giai đoạn
1986 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 27:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005 ( đvị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cây CN lâu năm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 28:Cho bảng số liệu: Năng suất lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng Sông Cửu Long. (tạ/ha)

Bi tp 31: Cho bng s liu v din tớch v sn lng lỳa nc ta
Nm 1990 1993 1995 1998 2000
Din tớch (nghỡn ha) 6403 6560 6760 7360 7666
Sn lng ( nghỡn tn) 19225 22800 24960 29150 32530
a. Tớnh nng sut lỳa tng nm (t/ha)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của nớc ta ?
c. Nhận xét và giải thích?
Bi tp 32:Cho bng s liu: Giỏ tr xut khu v nhp khu nc ta giai on 90 2005( v: t
USD)
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005
Giỏ tr xut khu 2.4 2.5 4.1 7.3 9.4 14.5 32.4
Giỏ tr nhp khu 2.8 2.6 5.8 11.1 11.5 15.6 36.8
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr xut khu v giỏ tr nhp khu nc ta
giai on 1990 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 33:Cho bng s liu: Sn lng than v du thụ nc ta giai on 1990 2006 ( v:
nghỡn tn)
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2006
Du thụ 2700 5500 6900 8803 12500 16291 17200
Than 4600 5100 5900 9800 10400 11600 38900
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr khai thỏc than v du thụ nc ta giai
on 1990 2006.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 34:Cho bng s liu: GDP phõn theo thnh phn kinh t ( n v: t ng)
Nm 1986 1989 1991 1995 1997 2000 2003 2005
Tng s 109.2 125.6 139.6 195.6 231.3 273.6 336.2 393
Nh nc 46.6 52.1 53.5 78.4 95.6 111.5 138.2 159.8

Ngoi nh nc 62.6 71.7 80.8 104 116.7 132.5 160.4 185.7


xut hng tiờu dựng t nm 1995 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 37: Cho bng s liu v din tớch v sn lng lỳa nc ta
Nm 1990 1993 1995 1998 2000
Din tớch (nghỡn ha) 6403 6560 6760 7360 7666
Sn lng ( nghỡn tn) 19225 22800 24960 29150 32530
a. Tớnh nng sut lỳa tng nm (t/ha)
b. V biu thớch hp th hin tc gia tng din tớch, sn lng lỳa v nng sut lỳa.
c. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 38 : Cho bng s liu v s dõn v sn lng lỳa c nc ca nc ta qua cỏc nm.
Nm 1982 1986 1990 1995 1998 2002
S dõn(triu ngi) 56.2 61.2 66 72 75.5 79.7
Sn lng lỳa( triu
tn)
14.4 16 19.2 25 29.1 34.4
a. Tớnh sn lng lỳa bỡnh quõn trờn u ngi qua tng nm ( kg/ngi/nm)
b. V biu thớch hp th hin tc gia tng s dõn, sn lng lỳa v sn lng lỳa bỡnh quõn
trờn u ngi qua cỏc nm.
c. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 39:Cho bng s liu: Sn lng than v du thụ nc ta giai on 1990 2006
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2006
Du thụ(nghỡn
tn)
2700 5500 6900 8803 12500 16291 17200
Than(nghỡn tn) 4600 5100 5900 9800 10400 11600 38900
in( triu kw) 8790 9818 12476 16962 21694 26682 59050
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr khai thỏc than, du thụ v in nc ta
giai on 1990 2006.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 40: Cho bảng số liệu: số lợng gia súc, gia cầm nớc ta ( nghìn con)

a.Tính tốc độ tăng trởng các chỉ số của ĐBSH trong các năm trên?
b. Vẽ biểu đồ tốc độ phát triển ngành chăn nuôi nớc ta giai đoạn 1985 - 2005 của?
c. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trởng các chỉ số trên?Giải thích?
Bi tp 42: Cho bng s liu: V s bin ng din tớch rng nc ta thi k 1943 2005
Nm 1943 1983 2005 2007
Tng din tớch rng (triu ha) 14.3 7.2 12.7 12.8
Diện tích rừng tự nhiên(triệu ha)

14.3 6.8 10.2 10.2
Diện tích rừng trồng ( triệu ha?
0 0.4 2.5 2.6
T l che ph (%) 43.8 22 37.7
a. V biu kết hợp thể hiện các nội dung trên ?
b. Nhn xột v gii thớch s bin ng ú.
Bi tp 43: Cho bng s liu v tỡnh hỡnh dõn s Vit Nam giai on 2000 2007
Nm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
D. s(triu ngi) 77653.4

78685.8

79272.4

80902.4

82031.7

83106.3

84155.8


Nm 1990 1995 2000 2005
Than( triệu tấn) 4.6 14.7 26.7 52.1
Điện ( Tû kw) 8.8 8.4 44.6 34.1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện t×nh h×nh khai thác than và điện nước ta giai đoạn 1990 – 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 47: Cho bảng số liệu Về tình hình hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2005
Khách nội địa (Triệu lượt khách) 1.5 5.5 8.5 9.6 11.2 16
Khách quốc tế(Triệu lượt khách) 0.3 1.4 1.7 1.5 2.1 3.5
Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ
đồng)
0.8 8 10 14 17 3.03
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
b. Nhận xét và giải thích hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
Bài tập 48: Cho bảng số liệu: Về sản phẩm một số ngành công nghiệp nước ta từ 1995 – 2005
Năm 1995 2000 2003 2005
Giày, dép da ( triệu đôi) 46.4 108 133 218
Giày vải ( triệu đôi) 22 32 35 34
Da mềm ( triệu bia) 1.4 4.8 4.7 21.4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi giá trị sản xuất một số sản phẩm công nghiệp từ
1995 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
II. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU
1. Nguyên tắc để phân tích bảng số liệu:
-Không được bỏ sót các dữ kiện: Vì các dữ kiện đưa ra đều có chọn lọc, có ý đồ trước, đều gắn
liền với nội dung của các b bài học.
- Phân tích các số liệu có tầm khái quát cao đến các số liệu chi tiết:
trước hết, phân tích từ các số liệu phản ánh đặc tính chung của một tập hợp số liệu trước, rồi rồi
phân tích các số liệu chi tiết về một thuộc tính nào đó, một bộ phận nào đó của tập hợp các đối
tượng, hiện tượng địa lí được trinhf bày trong bảng.

C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng
1(
0
C)
Nhiệt độ TB tháng 7
(
0
C)
Nhiệt độ TB năm
(
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 19,7 29,4 25,1
Huế 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
3. Các bài tập trong sách giáo khoa.
III. SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ.
Để sử dụng Atlas trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề sau:
1. Nắm chắc các ký hiệu:
HS cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp ở trang bìa
đầu của quyển Atlas.
2. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành:
Ví dụ:

+Khoáng sản: vật liệu xây dựng
Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản đồ:”Địa chất-khoáng sản” ở trang 6 là đủ.
-Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có ảnh hưởng gì
đến quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này, chỉ cần dùng 1 bản đồ “Dân
cư” ở trang 11 là đủ.
5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlas, để trả lời như:
-Những câu hỏi đánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như:
+ Đánh giá tiềm năng của ngành công nghiệp nói chung, không những chỉ sử dụng bản đồ địa
hình đề phân tích ảnh hưởng của địa hình, dùng bản đồ khoáng sản để thấy khả năng phát triển
các ngành công nghiệp nặng, sử dụng bản đồ dân cư để thấy rõ lực lượng lao động, sử dụng bản
đồ nông nghiệp để thấy tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nói chung
+ Đánh giá tiềm năng (thế mạnh) để phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta: HS biết sử dụng
bản đồ địa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu để thấy được những thuận lợi
phát triển từng lọai cây theo khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt đới) sử dụng bản đồ “Đất-thực vật và
động vật” - thấy được 3 loại đất chủ yếu của 3 vùng; dùng bản đồ Dân cư và dân tộc - sẽ thấy
được mật độ dân số chủ yếu của từng vùng, dùng bản đồ công nghiệp chung sẽ thấy được cơ sở
hạ tầng của từng vùng.
-Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như:
HS tìm bản đồ “Nông nghiệp chung” để xác định giới hạn của vùng, phân tích những khó
khăn và thuận lợi của vị trí vùng. Đồng thời HS biết đối chiếu vùng ở bản đồ nông nghiệp chung
với các bản đồ khác nhằm xác định tương đối giới hạn của vùng ở những bản đồ này (vì các bản
đồ đó không có giới hạn của từng vùng). Trên cơ sở đó hướng dẫn HS sử dụng các bản đồ: Địa
hình, Đất-thực vật và động vật, phân tích tiềm năng nông nghiệp; bản đồ Địa chất-khoáng sản
trong quá trình phân tích thế mạnh công nghiệp, phân tích nguồn lao động trong quá trình xem
xét bản đồ Dân cư và dân tộc.
5.3. Lọai bỏ những bản đồ không phù hợp với câu hỏi:
Ví dụ:
-Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản đồ: đất, địa hình, khí hậu, dân
cư, nhưng không cần sử dụng bản đồ khoáng sản.
-Đánh giá tiềm năng công nghiệp có thể sử dụng bản đồ khoáng sản nhưng không cần sử dụng

Câu 12: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và những kiến thức đã học:
a. Hãy nêu đặc điểm cơ bản của các miền địa lý tự nhiên nước ta theo những nội dung được sắp
xếp trong bảng thống kê sau đây:
Tên miền Miền Bắc và Đơng
Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Địa hình-Khống sản
Khí hậu-Thuỷ văn
b. Tại sao mùa đơng ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến chậm và kết thúc sớm hơn so với miền
Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ?
Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích đặc điểm
chế độ mưa của nước ta.
Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết đặc điểm địa hình của
miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì đến đặc điểm sơng ngòi?
C©u 15: Sư dơng ¸t l¸t §Þa lÝ ViƯt Nam vµ nh÷ng kiÕn thøc ®· biÕt h·y tr×nh bµy sù ph©n bè
nhiƯt vµ gi¶i thÝch sù ph©n bè nhiƯt ë níc ta.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status