Tài liệu MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT DÂN SỰ PHẦN - Nghĩa vụ Dân sự - Hợp đồng Dân sự Trách nhiệm bồi thường thiệt hại pot - Pdf 10


www.sinhvienluat.vn/diendan
1

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN LUẬT DÂN SỰ PHẦN :
- Nghĩa vụ Dân sự
- Hợp đồng Dân sự
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Người sưu tầm : DiepKitty

Nguồn :
/>decuongbaihoc/ và sưu tầm.
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ
1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ;
2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ chuyển
giao với bên có quyền;
3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi;
4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền thực hiện
quyền yêu cầu thông qua nguời đại diện;
5. Khi không có thỏa thuận về thời hạn, bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ có đối tượng
là tiền vào bất kỳ thời điểm nào cho bên có quyền;
6. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào nơi cư trú của nguời có quyền, trừ khi pháp luật
qui định khác;
7. Bên có nghĩa vụ chỉ thực hiện nghĩa vụ khi bên có quyền yêu cầu;

www.sinhvienluat.vn/diendan


www.sinhvienluat.vn/diendan
3
6. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các giao dịch bao đảm;
7. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản;
8. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ
được bảo đảm);
9. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ;
10. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết;
11. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời điểm tài sản đó
được hình thành;
12. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự thỏa thuận đồng
ý của bên nhận thế chấp;
13. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì tài sản gắn liền
với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp;
14. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của
bên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản bảo đảm;
15. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm;

3. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ DÂN SỰ – ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUĨ, BẢO
LÃNH, TÍN CHẤP
1. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong trường
hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;
2. Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai điều kiện: Tài sản phải thuộc sở hữu của
bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ được
bảo đảm;
3. Tải sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của biện pháp cầm cố, thế chấp;
4. Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ thời điểm bên đặt cọc, bên ký cược
chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên nhận đặt cọc, nhận ký cược;
5. Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc uy tín của một tổ chức mà họ là

+ Hoạt động quảng cáo hàng hóa trên các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Phân phát các tờ cataloc giới thiệu sản phẩm;
+ Phân phát tập báo giá sản phẩm.

www.sinhvienluat.vn/diendan
5
4. Các thỏa thuận làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các chủ thể là hợp
đồng;
5. Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị hợp
đồng;
6. Trong giao kết hợp đồng cả hai bên vừa đồng thời là bên đề nghị hợp đồng vừa là bên được đề
nghị;
7. Tên gọi của hợp đồng phản ánh nội dung chủ yếu của hợp đồng;
8. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng đồng thời là thời điểm các bên hợp đồng phải thực hiện
các nghĩa vụ của mình đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
9. Các thỏa thuận trong một hợp đồng có hiệu lực có hiệu lực bắt buộc đối với tất cả các bên
trong hợp đồng và không thể thực hiện khác với những thỏa thuận đó;
10. Hợp đồng vì lợi ích của nguời thứ ba là hợp đồng có ba nguời tham gia giao kết trong đó
nguời thứ ba được hưởng các lợi ích từ hợp đồng;
11. Trong trường hợp nguời thứ ba từ chối hưởng các lợi ích từ hợp đồng vì lợi ích của người thứ
ba, thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực đối với các bên giao kết hợp đồng;
12. Khi một bên trong hợp đồng chết sẽ làm chấm dứt hợp đồng đó, trừ khi các bên có thỏa thuận
khác;
13. Khi đối tượng của hợp đồng không còn thì không làm chấm dứt hợp đồng, trừ khi đối tượng
của hợp đồng là vật đặc định;
14. Khi các bên trong hợp đồng chỉ thỏa thuận về phạt hợp đồng mà không có thỏa thuận về bồi
thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên vi phạm nghĩa vụ không phải chịu trách
nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại;
15. Trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại khi một bên trong hợp đồng vi phạm nghĩa vụ
theo hợp đồng là loại điều khỏan thông thường. Do đó, không phụ thuộc vào việc các bên có

6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;
7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá;
8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu giá;
9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người mua đấu giá nếu họ đã
khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được
trả…);
10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá;
11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá;

www.sinhvienluat.vn/diendan
7
12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên mua;
13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua;
14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán;
15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản mua từ thời điểm
họ đã thành nghĩa vụ trả tiền;
16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo
hành;
17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp đồng mua bán đó
vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản;
18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu hợp nhất thì
hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng
sở hữu chủ;
19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì bên mua phải
chịu rủi ro;
20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản
bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ;
21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam;
22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu;
23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên mua

tặng cho;
43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong
điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;
44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí
đơn phương củabeen tặng cho;
45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền
đòi lại tài sản tặng cho;
46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định;
47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài sản vay cho bên vay www.sinhvienluat.vn/diendan
9
6. HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN – HỢP ĐỒNG THUÊ, MƯỢN
TÀI SẢN
1. Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế;
2. Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật không tiêu hao;
3. Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê;
4. Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được
chuyển thành hợp đồng mượn tài sản;
5. Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản
cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản;
6. Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản;
7. Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh
doanh;
8. Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân;
9. Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các điều khoản cơ bản thì hợp đồng không
có hiệu lực;
10. Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược;
11. Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê

bên nhận gửi giữ có quyền đền bù cho bên gửi giữ bất kỳ tài sản cùng loại nào có giá trị trung
bình;
15. Tài sản gửi giữ phải là vật không tiêu hao;
16. Tài sản gửi giữ phải là tài sản đặc định;
17. Tài sản được qui định tại Điều 163/BLDS năm 2005 là tài sản gửi giữ;
18. A gửi xe ô tô tại bãi của B và được B khuyến mại bằng dịch vụ rửa xe miễn phí đây là một
nội dung trong hợp đồng gửi giữ;
20. Hợp đồng dịch vụ có thể là hợp đồng không có đền bù;
21. Về nguyên tắc hợp đồng dịch vụ là hợp đồng có đền bù, trừ khi bên cung ứng dịch vụ miễn
cho bên thuê dịch vụ trả tiền thuê dịch vụ;
22. Trong hợp đồng gửi giữ nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn gửi giữ, thì hợp đồng
gửi giữ chấm dứt khi bên gửi giữ đạt được mục đích gửi, trừ khi các bên có thỏa thuận khác;

www.sinhvienluat.vn/diendan
11
23. Nếu tài sản gửi giữ là vật tiêu hao, thì bên nhận gửi giữ phải có trách nhiệm bảo để vật đó
không tiêu hao, nếu có tiêu hao trách nhiệm dân sự thuộc về bên nhận gửi giữa;
24. Công ten nơ đưa từ tàu xuống cảng mà chủ hàng chưa lấy hàng thì chủ hàng phải ký hợp
đồng gửi giữ với cảng trong thời hạn hàng còn trong cảng;
25. X mở hộp thư điện tử có thu phí thì giữa X và bên cung cấp dịch vụ xác lập hợp đồng gửi giữ
tài sản;
26. Cha mẹ gửi con dưới 3 tuổi ở nhà trẻ thì cần xác lập hợp đồng gửi giũ với nhà trẻ;
27. Trong trường hợp bên gửi giữ lấy tài sản trước khi hết hạn gửi giữ tài sản thì chỉ phải thanh
toán tiền gửi giữ theo thời gian gửi giữ trên thực tế;
28. Giáo viên gửi xe vào khu nhà xe của trường miễn phí, trường hợp này không phát sinh hợp
đồng gửi giữ tài sản;
29. Chủ sở hữu thuê nghệ nhân phục chế một công trình kiến trúc cổ hoặc một tácphaarm nghệ
thuật bị hư hỏng hoặc hủy hoại hoàn toàn đây là hợp đồng gia công;
30. Bên mua chậm tiếp nhận tài sản mua và vẫn lưu tài sản mua tại kho của bên bán, trong
trường hợp này bên mua phải thanh toán tiền gửi giữ tài sản cho bên bán;

6. Dịch vụ EMS của bưu điện là một hình thức vận chuyển tài sản;
7. Cũng như bên vận chuyển hành khách, bên vận chuyển tài sản có trách nhiệm mua bảo hiểm
tài sản vận chuyển;
8. Hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc loại hợp đồng mẫu;
9. Hành khách không có vé xe không được tổ chức bảo hiểm thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai
nạn xảy ra;
10. Bên vận chuyển phải có giấy phép kinh doanh vận chuyển tài sản hoặc hành khách do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
11. A thuê B người chở khách bằng xe máy (xe ôm, taxi moto), B đưa mũ bảo hiểm cho A nhưng
A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi không đội mũ bảo
hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy;
12. Khi xảy ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe cho hành khách thì bên vận chuyển phải bồi
thường thiệt hại theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì áp dụng các qui định của pháp luật;
13. Bên vận chuyện phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tất cả các hành khách đang trên
phương tiện của bên vận chuyển khi có thiệt hại xảy ra;
14. Hành khách chỉ có thể là cá nhân;

www.sinhvienluat.vn/diendan
13
15. Khi bên vận chuyển chậm thực hiện nghĩa vụ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên thuê vận
chuyển thì phải chịu trách nhiệm về chậm thực hiện nghĩa vụ;
16. Trong trường hợp tài sản vận chuyển đã được mua bảo hiểm mà có thiệt hại xảy ra, thì bên
bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu tổ chức bảo hiểm thanh toán toàn bộ thiệt hại cho mình;
17. Bên thuê vận chuyển tài sản là bên nhận tài sản;
18. Nếu không có thỏa thuận gì khác thì bên nhận tài sản là bên có nghĩa vụ thanh toán tiền cước
vận chuyển;
19. Xe vận chuyển hành hành khách không được thực hiện các hợp đồng vận chuyển tài sản
trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách;
20. Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản
tại thời điểm và tại địa điểm nơi xảy ra thiệt hại về tài sản;

34. Trong trường hợp bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá công việc ủy quyền thì
phải chịu trách nhiệm về phần công việc vượt quá phạm vi ủy quyền;
35. Khi bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền, nhưng đem lại lợi
ích cho bên ủy quyền thì không phải chịu trách nhiệm về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền;
36. Pháp nhân chỉ được phép nhận ủy quyền trong qua hợp đồng ủy quyền trong trường hợp
công việc ủy quyền nằm trong chức năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân;
37. Pháp nhân nhận ủy quyền từ chủ thể khác thông qua hợp đồng ủy quyền mà nội dung công
việc không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân thì người đứng đầu pháp
nhân phải chịu trách nhiệm;
38. Nhà nước ủy quyền cho cá cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, pháp nhân, cơ quan nhà nước …
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Nhà nước phải thông qua hợp đồng ủy quyền;
39. Bên thuê vận chuyển tài sản có thể là bên được ủy quyền;
40. Người có quan hệ nghĩa vụ với bên ủy quyền có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên được ủy
quyền không thực hiện đúng nội dung nghĩa vụ.

9. HỢP ĐỒNG CÓ ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG VIỆC – HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
1. Tất cả các quan hệ bảo hiểm đều là quan hệ hợp đồng bảo hiểm;
2. Bên mua bảo hiểm là bên được bảo hiểm;
3. Bên được bảo hiểm là bên mua bảo hiểm;
4. Khi nhiều tổ chức bảo hiểm cùng tham gia một hợp đồng bảo hiểm thì giữa họ phát sinh trách
nhiệm liến đới trong bảo hiểm;

www.sinhvienluat.vn/diendan
15
5. Quyền được thanh toán tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm là một quyền tài sản của bên
được bảo hiểm;
6. Bảo hiểm hành khách trong vận chuyển hành khách là một loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
7. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc;
8. Bảo hiểm tài sản là loại bảo hiểm tự nguyện;
9. Bảo hiểm tính mạng là bảo hiểm bắt buộc;

26. Sự kiện bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản là sự kiện tài sản bị thiệt hại;
27. A đóng phí bảo hiểm cho tài sản của mình. Tài sản của A bị kê biên và phát mại để xử lý nợ
của A đối với người khác. Trường hợp này bên bảo hiểm phải thanh toán tiền bảo hiểm tài sản
cho A;
28. Khi bên bảo hiểm bị giải thể thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt;
29. Khi bên được bảo hiểm từ chối nhận tiền bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt;
30. Khi tính mạng của người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm bị tước đoạt bởi hành vi
của người thứ ba, thì bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm là người
thứ ba gây thiệt hại;
31. Bảo hiểm tự nguyện là bảo hiểm có mức phí bảo hiểm, đối tượng được bảo hiểm, múc tiền
bảo hiểm hoàn toàn do cácbeen thỏa thuận;
32. Trong bảo hiểm bắt buộc, các bên không có sự thỏa thuận về đối tượng được bảo hiểm,
mứcphis và mứctieefn bảo hiểm;
33. Phí bảo bảo hiểm được đóng bằng tiền.

10. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
1. Người không có lỗi thì không phải bồi thường thiệt hại;
2. Trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng và trách nhiệm hình sự đều là các trách nhiệm phát sinh
theo qui định của pháp luật;
3. Cũng như trách nhiệm hình sự, người có lỗi vô ý chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nhẹ
hơn người gây thiệt hại có lỗi cố ý;
4. Trách nhiêm dân sự ngoài hợp đồng là trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
5. Trách nhiệm bồi thường thiệt haị ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng;
6. Chứng minh lỗi của người gây thiệt hại là nghĩa vụ của bên bị thiệt hại;

www.sinhvienluat.vn/diendan
17
7. Chứng minh thiệt hại là nghĩa vụ của người gây thiệt hại;
8. Sét đánh vào cột điện, dây điện dứt văng xuống đường làm giật chết người đi đường. Trường
hợp này không phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

25. Người đã nhận bồi thường thu nhập bị giảm hoặc mất thì không có quyền yêu cầu người gây
thiệt hại chi trả tiền cấp dưỡng cho con chưa thành niên của mình;
26. Lỗi không phải là điều kiện quyết định trách nhiệm bồi thường của người gây thiệt hại;
27. Không có thiệt hại thì không có bồi thường thiệt hại;
28. Người có lỗi vô ý thì được giảm mức bồi thường;
29. Người nào tước đoạt tính mạng của người khác mà đã bị xử lý hình sự thì không bị xử lý về
trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng;
30. Chỉ có chủ thể là cá nhân mới là người gây thiệt hại;
32. Giá trị tài sản bị thiệt hại tính tại thời điểm bị thiệt hại;
33. Người đã được bồi thường thiệt hại về sức khỏe thì không được bồi thường thiệt hại về tính
mạng sau khi họ chết;
34. Trách nhiệm bồi thường thiệt ngoài hợp đồng chỉ áp dụng cho người có hành vi gây thiệt hại
trái pháp luật;
35. Thiệt hại phải do hành vi con người gây ra thì mới được bồi thường;
36. Người có hành vi trực tiếp gây thiệt hại mới phải bồi thường;
37. Thời hạn bồi thường phụ thuộc vào thiệt hại còn hay mất;
38. Nếu người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa
vụ bồi thường thì bị áp dụng lãi suất quá hạn tính theo giá trị nghĩa vụ bồi thường;
39. Người nào có hành vi xâm phạm tài sản bị hủy hoại thì phải bồi thường toàn bộ giá trị táiarn
bị hủy hoại;
40. Nếu A gây thiệt hại tài sản cho B và tài sản đó là tài sản bảo hiểm thì B được tổ chức bảo
hiểm thanh toán giá trị tài sản bị thiệt hại, còn A có trách nhiệm hoàn lại giá trị đó cho tổ chức
bảo hiểm;

www.sinhvienluat.vn/diendan
19
11. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO HÀNH VI CON NGƯỜI GÂY RA

www.sinhvienluat.vn/diendan
20
17. Người làm việc cho doanh nghiệp tư nhân gây thiệt hại là người của pháp nhân gây thiệt hại;
18. Người làm ở một văn phòng đại diện gây thiệt hại là người của pháp nhân gây thiệt hại;
19. X là điều tra viên khi thực hiện nhiệm vụ được thủ trưởng cơ quan giao đã gây thiệt hại, đây
là trường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra;
20. Khi đang học nội trú mà gây thiệt hại, thì cha mẹ không phải bồi thường;
21. Cô giáo nhờ K một học sinh lớp 6 bê hộ từ phòng thí nghiệm xuống lớp một bình hóa chất để
thực nghiệm, trong quá trình bê bình hóa chất do nô đùa K đã làm đổ hóa chất lên bạn học của K
là G làm G bị bỏng nặng. Trường hợp này cô giáo phải bồi thường;
22. A đào mộ và hủy hoại xác trong đó, A gây thiệt hại cả hai trường hợp: xâm phạm thi thể và
xâm phạm mồ mả, hài cốt;
23. Đại lý bán hàng cho người tiêu dùng, người tiêu dùng bị thiệt hại do hàng hóa mua của đại
lý. Người tiêu dùng có quyền kiện nhà sản xuất bồi thường;
24. A và B do cùng làm nhà trên cùng mặt bằng, A và b đã thuê C đến san ủi mặt bằng. Trong
quá trình san ủi trên phần đất của B, C để máy ủi va chạm mạnh vào tường nhà M làm sập hoàn
toàn một bức tường. A và B phải chịu trách nhiệm liên đới;
25. Nhiều người cùng gây thiệt hại và thiệt hại do hành vi của nhiều người là một;
26. Hành vi của A, B, C gây thiệt hại cho E làm phát sinh trách nhiệm liên đới trong bồi thường
cho E, trừ khi họ có thỏa thuận khác;
28. Khi thẩm phán, kiểm sát viên và điều tra viên cùng sai lầm dẫn tới oan sai trong tố tụng thì
cơ quan điều tra phải bồi thường thiệt hại cho người bị oan sai;
29. Khi thẩm phán, kiểm sát viên và điều tra viên cùng sai lầm dẫn tới oan sai trong tố tụng thì
ba cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan Điều tra cùng chịu trách nhiệm liên đới bồi thường;
30. Khi người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây thiệt hại trong án oan sai,Nhà
nước phải chịu trách nhiệm bồi thường.

12. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO TÀI SẢN GÂY THIỆT HẠI
Phân biệt trách nhiệm dân sự trong các trường hợp sau:
- A cho B mượn xe máy và B gây thiệt hại;

12. Xe đạp điện là nguồn nguy hiểm cao độ;
13. Điện lưới là nguồn nguy hiểm cao độ;

www.sinhvienluat.vn/diendan
22
14. Dược liệu ở dạng thảo mộc có chưa độc tố mà gây thiệt hại thì không được xác định trường
hợp cây cối gây thiệt hại;
15. Gây thiệt hại do ô nhiễcm môi trường bao gồm cả gây thiệt hại do hành vi con người và do
tài sản gây ra;
16. Do A không làm chủ tốc độ dẫn tới gây thiệt hại, đây là trường hợp thiệt hại do nguồn nguy
hiểm cao độ gây ra;
17. A đang lái xe bị hạt cát bay vào mắt dẫn tới không thể điều khiển xe và gây thiệt hại. A
không phải chịu trách nhiệm;
18. A lái xe ô tô đâm vào hai người đi xe máy ngược chiều làm cả hai người chết. Một người đội
mũ bảo hiểm, một người không đội mũ bảo hiểm. Trách nhiệm dân sự của A đối với hai người
này là như nhau;
19. Do sét đánh dây điện đứt làm chết người đang gặt lúa dưới đồng. Không phát sinh trách
nhiệm bồi thường trong trường hợp này;
20. Người dưới 18 tuổi điều khiển xe máy gây thiệt hại thì chủ sở hữu xe phải chịu trách nhiệm
bồi thường;
21. A mua sữa, uống sữa và bị ngộ độc. A phải kiện nhà sản xuất để được bồi thường;
22. A mua sữa ở đại lý về làm sữa chua bán lại cho khách hàng. khánh hàng dùng sữa chua của
A bị ngộ độc. A chỉ phải bồi thường nếu sữa mà A mua từ đại lý đạt chất lượng tốt;
23. A bị nhiễm vi rút H5N1 do nguồn bệnh từ các trang trại nuôi gia cầm cạnh nhà A. Trường
hợp này A bị thiệt hại do các trang trại gây ô nhiễm môi trường;
24. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ là người dưới 15 tuổi thì không phải chịu trách nhiệm
bồi thường;
25. Nhà đang xây dựng bị sụp đổ gây thiệt hại thì chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm;
26. Công ty cây xanh thành phố đang tỉa cành của các cây lớn, nhân viên của công ty đã treo biển
thông báo không lưu hành trên đườngtrong thời gian chặt cành, nhưng X vẫn đi vào và đãbij

13. Những thoả thuận không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội đều là hợp đồng.
14. Hợp đồng phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết hợp pháp.

www.sinhvienluat.vn/diendan
24
15. Việc chấp nhận đề nghị không thể được thực hiện dưới hình thức im lặng của người được
đề nghị.
16. Các điều khoản thông thường là những điều khoản do các bên thoả thuận phù hợp với
quy định của pháp luật.
17. Hợp đồng ưng thuận là hợp đồng có đền bù.
18. Chủ thể của hợp đồng uỷ quyền phải là người đủ 18 tuổi trẻ lên.
19. Khi cha mẹ đại diện cho con để xác lập một giao dịch thì giữa cha mẹ phát sinh hợp đồng
uỷ quyền.
20. Khi bên được uỷ quyền thưc hiện công việc vượt quá phạm vi uỷ quyền mà gây thiệt hại
thì trách nhiệm thuộc về bên được uỷ quyền.
21. Khi bên cung ứng dịch vụ chưa hoàn thành công việc thì bên thuê dịch vụ không có nghĩa
vụ phải trả tiền công.
22. Trong trường hợp có tranh chấp với người thứ 3 liên quan đến nội dung hợp đồng uỷ
quyền thì người bị kiện là bên uỷ quyền.
23. Đối với bảo hiểm tự nguyện, đối tượng bảo hiểm và mức phí bảo hiểm do các bên thoả
thuận.
24. Bên bảo hiểm có thể bao gồm nhiều tổ chức bảo hiểm khác nhau.
25. Khi bên thu hưởng bảo hiểm chết thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt.
26. Trong hợp đồng vận chuyển hành khách mà xảy ra thiệt hại về tính mạng cho hành khách
và hành khách đó không được mua bảo hiểm tính mạng thì người vận chuyển phải chịu
bồi thường bằng tài sản của mình.
27. Hợp đồng giử giữ tài sản là hợp đồng có hiệu lực mà không phụ thuộc tài sản giử giữ
thuộc quyền hợp pháp bên giử giữ hay không.

www.sinhvienluat.vn/diendan


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status