Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát nước - Pdf 10

Lời nói đầu
Trải qua hơn mời năm đổi mới, đất nớc Việt Nam đã có những bớc chuyển
mình khởi sắc. Đặc biệt là việc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế hàng hoá thị trờng với nhiều thành phần kinh tế dới sự điều
tiết vĩ mô của nhà nớc theo định hớng XHCN. Trớc kia, Nhà nớc phải lo tiền vốn
đến khâu tiêu thụ sản phẩm . Thực trạng của nền kinh tế bao cấp đó kìm hãm sự
phát triển và không có tính chất động viên khuyến khích các doanh nghiệp năng
động sáng tạo, chủ động trong kinh doanh, Sự đổi mới cơ chế kinh tế của nhà nớc
toạ điều kiện cho các doanh nghiệp vơn nên tự khẳng định đợc vị trí của mình
cùng với việc chuyên đổi cơ chế quản lý của nhà nớc là quá trình mở rộng quyền
tự chủ, giao vốn cho các doanh nghiệp tự quản lý và sử dụng theo hớng lời ăn, lỗ
chịu đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải bảo toàn và phát triển vốn. Điều này đã tạo
nên những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Bên cạnh những doanh nghiệp năng động , sớm thích nghi với cơ chế
thị trờng đã sử dụng vốn rất hiệu qủa thì vẫn còn có những doanh nghiệp đang
trong tinh trạng khó khăn trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình. Vì
vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tuy không còn là vấn đề mới mẻ, nhng
nó luôn đựơc các doanh nghiệp đặt ra trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Công ty Xây dựng cấp thoát nớc là một trong những doanh nghiệp thành
công trong nghành Xây lắp nói riêng của Việt Nam nói chung đã nhận thấy : Để
vơn lên hơn nữa trên thơng trờng và ngày càng khẳng định mình không chỉ trong
nớc mà cả trên thế giới, Công ty luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để đồng
vốn đa vào hoạt động mang lại hiệu quả cao nhất. Chính vì thế, qua một thời gian
thực tập tại Công ty Xây dựng cấp thoát nớc, đợc sự gợi ý của các cô chú trong
phòng kế toán, Em quyết định chọn đế tài thực tập : Một số biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát nớc
1
Để phục vụ mục đích nghiên cứu Em dùng các biện pháp phân tích kinh
doanh, các phơng pháp khấu hao học thống kê nh so sánh số tuyệt đối, tơng đối và
số chênh lệch.
Kết cấu của khoá luận gồm ba chơng :

2.1. Khái niệm hiệu quả- hiệu quả sử dụng vốn.............................................13
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................14
2.2.1. Mục đích và nhiệm vụ phân tích...........................................................14
2.2.2. Căn cứ phân tích...................................................................................14
2.2.3. Các phơng pháp sử dụng trong phân tích.............................................15
2.2.3.1. Phơng pháp so sánh...........................................................................15
2.2.3.2. Phơng pháp loại trừ............................................................................15
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...................................16
2.3.1. Vấn đề tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn..........16
2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời vốn nói chung..................................17
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn cố định..........................................18
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động............................18
2.4. Một số nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 19
2.4.1. Các nhân tố bên trong...........................................................................20
2.4.1.1. lực lợng lao động ..............................................................................20
2.4.1.2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
.........................................................................................................................20
3
2.4.1.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp .........................................................21
2.4.1.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin..................................................21
2.4.2. Nhân tố thuộc môi trờng bên ngoài......................................................21
2.4.2.1.Môi trờng pháp lý...............................................................................21
2.4.2.2.Môi trờng kinh tế................................................................................22
2.4.2.3.Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng...........................................................22
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................................22
3.1. Tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh .............22
3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...................................23
chơng 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng cấp thoát n-
ớc.....................................................................................................................26
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................26

1.1. Cải tiến phơng pháp khấu hao tài sản cố định.........................................56
1.2 Xử lý nhanh những tài sản cố định chờ thanh lý......................................58
1.3. Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị.............................................. 59
2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động .....................60
2.1. Hoàn thiện phơng pháp xác định nhu cầu vốn lu động định mức kỳ kế hoạch
sát với nhu cầu vốn thực tế của Công ty ........................................................60
2.2. Đẩy nhanh vòng quay vốn lu động..........................................................63
3. Nâng cao năng lực thắng thầu trong nớc và quốc tế trong đấu thầu Một số
phơng pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động..................................67
3.1.Nâng cao năng lực máy móc thiết bị .......................................................68
3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ kỹ thuật trong lập hồ sơ dự thầu68
3.3. Nâng cao năng lực tổ chức.......................................................................68
3.4. Tích cực thu thập thông tin phục vụ cho công tác đấu thầu....................69
3.5. Tăng cờng quảng cáo, giới thiệu hình ảnh, kinh nghiệm của Công ty dựa trên
nguồn lực và u thế của mình...........................................................................69
4. Đào tạo, bồi dỡng nâng cao tay nghề cho ngời lao động .......................70
Kết luận
Tài liệu tham khảo
5
Chơng 1
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh
Tiền tệ ra đời là một trong những phát minh vĩ đại của loài ngời và điều đó
đã làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế-xã hội. Mọi sự vận động của sản xuất và
tiêu dùng đều có liên quan mật thiết với sự vận động của tiền tệ và có sự tác động
qua lại. Đồng tiền trở thành thớc đo chung của tất cả các hoạt động trong nền kinh
tế. Khái niệm vốn xuất hiện và vai trò của vốn trong nền kinh tế nói chung, đối
với doanh nghiệp nói riêng ngày càng trỏ nên quan trọng.
Từ trớc đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn:

sử dụng vốn, nhng quan điểm này mang tính chất trìu tợng, do vậy hạn chế về ý
nghĩa đối với hạch toán và phân tích quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Các quan điểm về vốn ở trên, một mặt thể hiện đợc vai trò tác dụng trong
những điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ thể. Nhng
mặt khác, trong cơ chế thị trờng hiện nay, đứng trên góc độ hạch toán và quản lý,
các quan điểm đó cha đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý, hạch toán, phân tích
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích các quan
điểm về vốn ở trên, khái niệm về vốn cần phải thể hiện đợc bốn vấn đề sau:
-Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh là một bộ phận của thu nhập quốc
dân đợc tái đầu t, để phân biệt đợc với vốn đất đai, vốn nhân lực.
-Trong trạng thái của vốn kinh doanh tham gia vào quá trính sản là tài sản
vật chất (tài sản cố định và tài sản dự trữ)và tài sản tài chính (tiền mặt, tiền gửi
7
ngân hàng, các tín phiếu, các chứng khoán...)là cơ sở để ra các biện pháp quản lý
vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
-Phải chỉ ra đợc mối quan hệ mật thiết giữa vốn với các nhân tố khác của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp(đất đai, lao động), điều
này đòi hỏi các nhà quản lý phải xem xét đến quá trình sử dụng vốn nh thế nào
cho có hiệu qủa.
-Phải thể hiện mục đích quản lý sử dụng vốn đó là tìm kiếm các lợi ích kinh
tế, lợi ích xã hội mà vốn đem lại. Vấn đề này sẽ định hớng cho quá trình quản lý
kinh tế nói chung, quản lý vốn của doanh nghiệp nói riêng.
Từ bốn vấn đề trên, nói tóm lại vốn đợc hiểu là: Vôn là một phần thu nhập
quốc dân dới dạng tài sản vật chất và tài sản tài chính đợc các cá nhân, các tổ
chức, các doanh nghiệp bỏ tiền ra tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
tối đa hoá lợi ích.
1.2.Đặc trng của vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải có t
liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là
quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Để tạo ra các

tệ. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nên cùng một lúc vốn sản xuất kinh doanh nghiệp thờng tồn tại dới các hình thức
khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lu thông.
1.3.Kết cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1.Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
1.3.1.1.Vốn chủ sở hữu
Là số tiền vốn của chủ sở hữu, của các nhà đầu t đóng góp. Số vốn này
không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không
phải trả lãi suất. Vốn chủ sở hữu đợc xác định là phần còn lại trong tài sản của
9
doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đợc hình thành theo các cách thức khác nhau thông
thờng nguồn vốn này bao gồm:
Vốn góp: là số vốn đóng góp của các thành viên tham gia thành lập doanh
nghiệp, sử dụng vào mục đích kinh doanh. Đối với doanh nghiệp nhà nớc thì đó là
nguồn vốn do ngân sách nhà nớc cấp. Đối với Công ty liên doanh thì phần vốn
góp của các đối trong và ngoài nớc tham gia thành lập liên doanh. Số vốn này có
thể bổ sung và rút bớt trong quá trình kinh doanh.
Lãi cha phân phối: là số vốn có nguồn gốc từ lợi nhuận, đó là phần chênh
lệch giữa doanh thu và chi phí. Số lãi này trong khi cha phân phối cho các chủ đầu
t, trích quỹ thì đợc sử dụng trong kinh doanh nh vốn chủ sở hữu.
1.3.1.2.Vốn vay
Là khoản tiền ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhận đợc từ ngân hàng, các tổ
chức tài chính, các đơn vị, tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài nớc để bổ sung
vào vốn kinh doanh của doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau(nh phát
hành trái phiếu, tín dụng cầm đồ hoặc thế chấp tài sản, tín dụng có bảo lãnh, tín
dụng thông qua chiết khấu, tín dụng thơng mại, tín dụng ứng tiền qua tài
khoản)với hứa hẹn sẽ hoàn trả trong một thời hạn nào đó trong tơng lai.
Doanh nghiệp sử dụng vốn vay càng nhiều thì độ rủi ro càng cao. Nhng để phục
vụ sản xuất kinh doanh thì đây là một nguồn huy động vốn lớn, tuỳ thuộc vào khã
năng thế chấp, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

chính là khấu hao TSCĐ việc xác định mức khấu hao cụ thể tuỳ thuộc thực tiển sử
dụng TSCĐ củng nh ý muốn chủ quan của con ngời. Trong chính sách tài chính
cụ thể ở từng thời kỳ, doanh nghiệp có thể lựa chọn và điều chỉnh khấu hao tài sản
cố định và coi đây là một công cụ điêù chỉnh nguồn cung ứng vốn bên trong của
mình. Tuy nhiên việc điều chỉnh khấu hao không thể diển ra một cách tuỳtiện,
không có kế hoạch mà phải dự trên cơ sở các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài
11
hạn đã đợc xác định. Mặt khác điều chỉnh tăng khấu hao TSCĐ sẽ đẩn đến tăng
chi phí kinh doanh khấu hao khấu hao TSCĐ trong giá thành sản phẩm mà giá
thành lại luôn bị khống chế bởi giá bán sản phẩm.
-Tích luỷ tái đầu t: tích luỷ tái đầu t là nguồn cung ứng quan trọng vì nó
giúp cho doanh nghiệp có thể hoàn toàn chủ động, giảm sự phụ thuộc vào các nhà
cung ứng và tăng tiềm lực tài chính. Quy mô tự cung ứng vốn từ nguồn này phụ
thuộc vào tổng số lợi nhuận trong kỳ và chính sách phân phối lợi nhuận sau thuế
của doanh nghiệp.
-Điều chỉnh cơ cấu tài sản: phơng thức này tuy không làm tăng vốn sản
xuất kinh doanh nhng lại có tác dụng rất lớn trong việc tăng vốn cho các hoạt
động cần thiết trên cơ sở giảm vốn ở những nơi không cần thiết. Phơng thức này
giúp doanh nghiệp chủ động không phụ thuộc vào bên ngoài, doanh nghiệp có
toàn quyền quyết định việc sử dụng vốn trong dài hạn với chi phí kinh doanh sử
dụng vốn thấp. Tuy nhiên tự cung ứng có hạn chế là quy mô cung ứng vốn nhỏ và
nguồn bỗ sung có giới hạn.
1.3.3.2.Các phơng thức cung ứng từ ngoài
-Từ ngân sách nhà nớc: Doanh nghiệp đợc nhận một lợng vốn xác định từ
ngân sách nhà nớc cấp.
-Gọi hùn vốn qua phát hành cổ phiếu: là hình thức doanh nghiệp đợc cung
ứng vốn trực tiếp từ thị trờng chứng khoán làm nguồn vốn của doanh nghiệp tăng
lên mà không làm tăng nợ. Hình thức này có u điểm là tập hợp đợc lợng vốn lớn
ban đầu, dễ tăng vốn trong quá trình kinh doanh, bộ máy quản lý của doanh
nghiệp có toàn quyền sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này vì quyền sở hữu tách rời

cho một hoạt động nào đó mà không tăng nợ, các bên liên doanh cùng chia sẽ rủi
ro song cũng cùng chia sẽ lợi nhuận thu đợc.
-Cung ứng vốn từ sự kết hợp công và t trong xây dựng cơ sở hạ tầng.
13
-Nguồn vốn nớc ngoài trực tiếp: với nguồn vốn này doanh nghiệp không chỉ
nhận đợc vốn mà còn nhận cả máy móc thiết bị cũng nh phong thức quản trị tiên
tiến, đồng thời doanh nghiệp còn đợc chia sẽ thị trờng xuất khẩu. Tuy nhiên doanh
nghiệp phải chịu sự kiểm soát điều hành của tổ chức cấp vốn, mối quan hệ hợp tác
không biết sẽ kéo dài bao lâu.
-Nguồn vốn ODA: đối tác mà doanh nghiệp có thể tìm kiếm và nhận đợc
nguồn vốn này là các chơng trình hợp tác cuả chính phủ, các tổ chức phi chính
phủ và các tổ chức quốc tế khác. Hình thức này có chi phí sử dụng vốn thấp song
thủ tục rất chặt chẽ.
1.3.4.Căn cứ vào vai trò, đặc điêm chu chuyển giá trị của vốn khi tham gia vào
quá trình sản xuất
1.3.4.1.Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn ứng trớc về tài sản
cố định, mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử
dụng.
Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của TSCĐ nhng các đặc điểm của
TSCĐ lại ảnh hởng tới sự vận động và công tác quản lý vốn cố định. Muốn quản
lý vốn cố định một cách có hiệu quả thì phải quản lý, sử dụng TSCĐ một cách có
hữu hiệu TSCĐ. Từ mối quan hệ trên,có thể khái quát những nét đặc thù về sự
vận động của vốn cố định.
-Vốn cố định đợc tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Do TSCĐ có thể
phát huy trong nhiều chu kỳ sản xuất, vì thế vốn cố định hình thái biểu hiện của
nó cũng đợc tham gia vào các chu kỳ sản xuất tơng ứng.
-Vốn cố định đợc luân chuyển dần dần từng phần khi tham gia vào quá
trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhng tính năng

*Phần còn lại của vốn cố định cố địnhtrong TSCĐ.
15
Việc quản lý vốn cố định và TSCĐ trên thực tế là một công việc rất phức tạp. Để
giảm nhẹ khối lợng quản lý, về tài chính kế toán ngời ta có những quy định thống
nhất về tiêu chuẩn giới hạn về giá trị và thời gian sử dụng của một TSCĐ. ở Việt
Nam hiện nay một t liệu lao động phải đợc đồng thời thoã mãn hai tiêu chuẩn dới
đây đợc coi là TSCĐ:
+Phải có thời gian sử dụng tối thiểu là 1 năm
+Có giá trị tối thiểu từ 5 triệu đồng việt Nam
Để quản lý, sử dụng vốn cố định có hiệu quả, cần phải nghiên cứu các phơng pháp
phân loại và kết cấu của TSCĐ cụ thể:
-Căn cứ theo hình thái biểu hiện: TSCĐ đợc chia thành hai loại
+TSCD hữu hình: là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất.Có
giá trị và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng
vẩn giử nguyên hình thái vật chất nh: nhà cữa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị
+TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một
lợng giá trị đã đợc đầu t, có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp nh: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí sử dụng đất, chi phí về
bằng phát minh sáng chế
-Căn cứ theo tình hình sử dụng: TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia thành
+TSCĐ đang sử dụng: đây là những TSCĐ đang trực tiếp hoặc gián tiếp
tham gia váo quá trình sản xuất kinh doanh.
+TSCĐ cha sử dụng: đây là những TSCĐ dự trữ , TSCĐ đang trong giai
đoạn lắp ráp chạy thử
-Căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ: TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia
thành
+TSCĐ từ nguồn vốn ngân sách
+TSCĐ từ nguồn vốn tự bổ sung
+TSCĐ liên doanh
+TSCĐ đi thuê

-Vốn vật t hàng hoá: bao gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ
-Vốn tiền tệ: vốn tiền mặt, vốn thanh toán
*Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lu động có thể chia thành các loại sau:
- VLĐ thuộc nguồn vốn ngân sách: đôi với doanh nghiệp nhà nớc, đây là số
VLĐ ngân sách nhà nớc cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc nh khoản
chênh lệch giá và các khoản phải nộp nhng đợc ngân sách để lại. Đối với hợp tác
xã, Công ty cổ phần, doanh nghiệp t nhân là một bộ phận cổ phần về VLĐ do xã
viên, cổ đông đóng góp, vốn do chủ doanh nghiệp t nhân bỏ ra.
-VLĐ thuộc nguồn vốn tự bổ sung; đây là nguồn vốn do doanh nghiệp tự
bổ mà chủ yếu do doanh nghiệp lấy một phần từ lợi nhuận để tăng thêm VLĐ, mở
rộng hoạt động kinh doanh.Đối với doanh nghiệp nhà nớc, việc bổ sung VLĐ có
thể thực hiện bằng cách lấy từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất.
- VLĐ thuộc nguồn vốn liên doanh liên kết: là vốn mà doanh nghiệp nhận
liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác, vốn này có thể bắng tiền hoặc bằng
hiện vật.
-VLĐ huy động thông qua phát hành cổ phiếu, để tăng thêm vốn sản xuất
Công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu mới.
-VLĐ huy động từ vốn vay: đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về VLĐ thờng xuyên cần thiết trong kinh
doanh. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng,
các tổ chức tín dụng hoặc có thể vay vốn của các đơn vị tổ chức khác và các cá
nhân các cá nhân trong và ngoài nớc.
*Căn cứ vào phơng pháp xác định vốn thì ngời ta chia thành hai loại
-VLĐ định mức: là VLĐ tối thiểut cần thiết thờng xuyên trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể xác định nh:vốn dự trữ, vốn trong
sản xuất và thành phẩm
-VLĐ không định mức: là số VLĐ có thể phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh nhng không có căn cứ để xác định tính toán trớc.
18
2.hiệu quả sử dụng vốn

đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh với số vốn bình quân đầu t cho hoạt động
sản xuất kinh doanh đó của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
2.2.1.Mục đích và nhiệm vụ phân tích
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là nhằm mục đích thông
tin cho cán bộ quản trị doanh nghiệp. Giúp cho nhà quản trị nhận thức và đánh giá
đợc hiệu quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mình trên cơ sở thông tin phân
tích. Từ thông tin phân tích nhằm tìm ra những mặt yếu kém, cha có hiệu quả,
phát hiện ra các nguyên nhân để từ đó có các biện pháp khắc phục nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh:
-Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về tình hình sử dụng vốn
-Xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
thích hợp
-Sử dụng các phơng pháp đánh gía kết hợp với hệ thống chỉ tiêu đã xây
dựng trong phân tích tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp
-Cung cấp thông tin phân tích, đánh gía đến cán bộ quản trị doanh nghiệp
2.2.2.Căn cứ phân tich
Thực chất là các tài liệu dùng để phân tích. Để phân tích một cách khoa học
đòi hỏi cần phải có một số lợng thông tin cần thiết. Hai loại nguồn thông tin cho
phân tích là thông tin nội bộ và thông tin bên ngoài
Thông tin nội bộ bao gồm: các báo cáo tài chính, báo cáo thực hiện kế
hoạch, tài liệu về định mức
20
Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp bao gồm:các tài liệu thống kê về
tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp khác đặc biệt là các chủ trơng chính
sách về quả lý tài chính các tài liêụ về tình hình đầu t
2.2.3.Các phơng pháp sử dụng trong phân tích
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ngời ta thờng sử
dụng nhiều phơng pháp khác nhau, trong đó hai phơng pháp thờng đợc sử dụng là

Do B: Y(B)= A1.B1.C0- A1.B0.C0
Do C: Y(C)= A1.B1.C1- A1.B1.C0
Tổng hợp ảnh hởng các nhân tố
Y= Y(A) + Y(B) + Y(C)
Phơng pháp số chênh lệch: Về bản chất thì phơng phàp này cũng giống nh phơng
pháp thay thế liên hoàn, nó chỉ khác ở chổ để xác định mức độ ảnh hởng của nhân
tố nào đó đến đối tợng phân tích thì ta trực tiếp dùng số chênh lệch giữa giá trị kỳ
phân tích với giá trị kỳ gốc của nhân tố đó.
Với giả thiết trên thì:
Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố
Y(A)= (A1-A0).B0.C0
Y(B)= A1.(B1- B0).C0
Y(C) =A1.B1.(C1-C0)
Tổng hợp lại ta có
Y= Y(A) + Y(B) + Y(C)
2.3.Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.3.1.Vấn đề tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốcxác địng ranh giới có
hay không có hiệu quả. Nh thế, trớc hết cần xác định đợc tiêu chuẩn hiệu quả cho
mổi chỉ tiêu để phân biệt mức có hay không có hiệu quả. Sẽ không có tiêu
chuẩn chung cho các công thức xác định khác nhau
22
Nếu theo phơng pháp toàn nghành có thể lấy giá trị bình quân đạt đợc của nghành
làm tiêu chuẩn hiệu quả. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ đạt đợc hiệu quả
nếu giá trị đạt đợc ứng với một chỉ tiêu cụ thể xác định không thấp hơn giá trị
bình quân của nghành.
2.3.2.Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời vốn nói chung
-Hệ số sinh lời doanh thu: chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu tạo ra đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Lơị nhuận

Lải ròng
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ - Gía trị đã hao mòn
-Sức sản xuất của TSCĐ: cho biết một đồng TSCĐ sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Doanh thu
Sức sản xuất TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ - Gía trị đã hao mòn
-Suất hao phí TSCĐ: là đại lợng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất của TSCĐ chỉ
tiêu này cho biết giá trị TSCĐ cần thiết để tạo ra một đồng lãi.
Nguyên giá TSCĐ - Giá trị đã hao mòn
Suất hao phí TSCĐ =
Lãi ròng
Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định để xác định tính hiệu quả
và nguyên nhân của việc sử dụng không có hiệu quả TSCĐ. Thông thờng,trớc hết
24
đó là do đầu t TSCĐ quá mức cần thiết, đầu t vào TSCĐ không dùng đến, sử dụng
TSCĐ không hết công suất
2.3.4.Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn lu động
-Hiệu suất sử dụng vốn lu động: cho biết một đông vốn lu động tạo ra đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Lãi ròng
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
Vốn lu động bình quân
-Hệ số đảm nhiệm vốn lu động: cho biết để tạo ra một đồng doanh thu doanh
nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ .
Vốn lu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Doanh thu
-Số vòng luân chuyển vốn lu động trong năm: chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status