Chủ đề 6.2 bài tập nguyên phân giảm phân và sự sinh trưởng phát triển của vi sinh vật Hỗ trợ dowload tài liệu 123doc qua thẻ cào liên hệ Zalo: 0587998338 - Pdf 10


A.BÀI TẬP LÍ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG CƠ BẢN
Câu 1. Trong nguyên phân đặc điểm nào sau đây không liên quan đến việc phân chia đồng đều
NST ?
A.NST được nhân đôi ở kì trung gian , rồi lại được chia đôi ở kì cuối.
B.Các NST chị em tách nhau ở tâm động , cùng đóng xoắn và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
C.NST đóng xoắn cực đại rồi tách nhau ở tâm động , phân li đồng đều về hai cực của tế bào.
D.Sự phân chia tế bào chất.
Câu 2.Các kiểu phân bào khác nhau đều có đặc điểm chung là
A.Thu nhận tín hiệu , nhân đôi vật chất di truyền , đóng xoắn NST , phân đôi NST về 2 phía và
phân chia tế bào chất .
B.Tổng hợp protein , sợi thoi phân bào , phân chia đều vật chất di truyền .
C.Trải qua các kì trung gian , kì đầu , kì giữa , kì sau , kì cuối.
D.Luôn mang tính chu kì , sinh trưởng rồi lại phân chia.
Câu 3.Trong cơ thể đa bào , một tế bào nào đó phân chia liên tục , không theo cơ chế điều hòa
phân bào sẽ dẫn đến:
A.Cơ thể cao hơn , khỏe mạnh.
B.Tạo khối u , gây bệnh ung thư.
C. Cơ thể béo phì.
D.Cơ thể sinh trưởng , phát triển không cân đối .
Câu 4.Điều gì sẽ xảy ra nếu ở pha G
2
không tổng hợp được sợ thoi phân bào ?
A.NST không nhân đôi , tế bào không phân chia nên số lượng NST sẽ bị giảm đi 1 nữa.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHO CHUYÊN ĐỀ : NGUYÊN PHÂN , GIẢM
PHÂN VÀ THỤ TINH & SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VI
SINH VẬT.

-12
gam , số lượng NST 1 tế bào là 46 NST
kép.
(3) Xét 1 tế bào mẹ : nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con còn giảm phân cho ra 4 tế bào con.
(4) Kết quả của QTNP , GP tạo ra tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của
tế bào mẹ.
(5) Dù là nguyên phân hay giảm phân cũng chỉ có 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân
đôi 1 lần .
(6) Cả nguyên phân và giảm phân đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân li , di chuyển NST về 2
cực tế bào.
A.(1),(2),(3). B.(2),(4),(5). C.(1),(3),(4). D.(2),(3),(4).
Câu 11.Phát biều nào sau đây là đúng cho quá trình nguyên phân ?
A.Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợ cromatit trong cặp NST
kép tương đồng .
B.Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C.Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động và phân li đồng đều.
D.Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo sự đa dạng của các giao
tử.
Câu 12.Một tế bào có 2 cặp NST là B và b , C và c . Khi tự nhân đôi thì B sinh ra B’,b sinh ra
b’,C sinh ra C’, c sinh ra c’. Khi nguyên phân diễn ra bình thường thì phát biểu nào sau đây là
đúng?
A.Tế bào con có bb’Cc hoặc Bb’CC’.
B.Tế bào con có Bb’Cc hoặc B’bC’c’.
C.Tế bào con có BB’CC’ hay BbCc’.
D.Tế bào con có BbCc hoặc BB’cc’.
Câu 13.Một tế bào có 2 cặp NST là B và b , C và c. Khi tự nhân đôi thì B sinh ra B’ , b sinh ra b’
, C sinh ra C’, c sinh ra c’ . Ở kì giữa nguyên phân bình thường thì tế bào không thể có cặp NST

A. bb’ hoặc cc’. B.bb’ hoặc CC’. C.BB’ hay CC’. D.Bb hay Cc’.
Câu 14. Xét có 2 cặp NST A,a và B, b. Khi nhân đôi thì A sinh A’, a sinh a’, B sinh B’ còn b

bào hạt phân ) , tế bào sinh trứng .Chúng mang bộ NST lưỡng bội 2n.
(4) Mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại tinh trùng đều mạng bộ NST đơn bội n và thụ tinh được.
(5) Mỗi tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng đều mang bộ NST đơn bội n . Trong
đó , chỉ có 1 trứng mới tham gia vào thụ tinh còn 3 thể định hướng thì bị thoái hóa .
A.(2),(3),(4). B.(1),(3),(5). C.(2),(3),(5). D.(3),(4),(5).
Câu 18.Ở cây hạt kín , khi giảm phân xong các tế bào được tạo thành là đơn bội (n) gọi là bào tử
. Tiểu bào tử đực phát triển thành hạt phấn , sau sinh ra 1 nhân dinh dưỡng ( nhân ống phấn) và 1
nhân sinh sản. Chỉ có nhân sinh sản mới có khả năng nguyên nhân thành 2 giao tử đực . Sơ đồ
nào dưới đây là đúng cho quá trình hình thành giao tử đực
A.Tế bào sinh hạt phấn (2n)

Tiểu bào tử (2n)

hạt phấn (2n)

Nhân sinh sản (n)

giao
tử đực .
B. Tế bào sinh hạt phấn (2n)

Tiểu bào tử (n)

hạt phấn (2n)

Nhân sinh sản (n)

giao
tử đực .
C. Tế bào sinh hạt phấn (2n)

B. Tế bào sinh noãn (2n)

Đại bào tử (2n)

Túi phôi (2n)

nhân cực (2n) và noãn cầu.
C. Tế bào sinh noãn (2n)

Đại bào tử (2n)

Túi phôi (n)

nhân cực (2n) và noãn cầu.
D. Tế bào sinh noãn (2n)

Đại bào tử (n)

Túi phôi (n)

nhân cực (n) và noãn cầu.
Câu 20. Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN
trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc
nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt
là:
A. pha G
2
và pha G
1
B. pha G

k
.2n
Số lượng thoi tơ vô sắc hình thành (hoặc phá huỷ) để cho 2k tế bào sinh dục thực hiện giảm
phân:2
k
.3
Số tinh trùng hình thành khi kết thúc giảm phân của 2k tế bào sinh tinh trùng: 2
k
.4
Số lượng trứng hình thành khi kết thúc giảm phân của 2k tế bào sinh trứng là: 2
k

Số loại trứng (hoặc số loại tinh trùng) tạo ra khác nhau về nguồn gốc NST: 2n (n là số cặp NST)
Số cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I của giảm phân:
Có 1 cặp NST → có 1 cách sắp xếp
Có 2 cặp NST → có 2 cách sắp xếp
Có 3 cặp NST → có 4 cách sắp xếp (9)
Vậy nếu có n cặp NST sẽ có 2n/2 cách sắp xếp NST ở kì giữa I.
Số loại giao tử tạo ra khi có trao đổi đoạn.
- Trường hợp 1: loài có n cặp NST mà mỗi cặp NST có cấu trúc khác nhau trong đó có k cặp
NST mà mỗi cặp có trao đổi đoạn tại một điểm với điều kiện n>k:
Số loại giao tử = 2n + k (1)
- Trường hợp 2: Loài có n cặp NST, có Q cặp NST mà mỗi cặp có 2 trao đổi đoạn không xảy ra
cùng lúc với n > Q:
Số loại giao tử = 2n.3Q (2)
- Trường hợp 3: loài có n cặp NST, có m cặp NST mà mỗi cặp có 2 trao đổi đoạn không cùng lúc
và 2 trao đổi đoạn cùng lúc:
Số loại giao tử: 2n + 2m (3)
Số loại giao tử thực tế được tạo ra từ một tế bào sinh tinh hoặc một tế bào sinh trứng:
- Từ một tế bào sinh tinh trùng:

x 8 = 2
k
x 11 (6)
II.BÀI TẬP ỨNG DỤNG CƠ BẢN
Câu 1.Có 3 hợp tử A,B,C của cùng một loài đã thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp cho ra
các tế bào con . Số tế bào con do hợp tử A tạo ra bằng 25% số tế bào con do hợp tử B tạo ra .
Hợp tử C nguyên phân 4 đợt liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra từ 3 hợp tử trên là 26.
Số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra là:
A.N
A
=2,N
B
=8,N
c
=16. B.N
A
=4,N
B
=8,N
c
=16.
C.N
A
=3,N
B
=12,N
c
=18. D.N
A
=2,N

hợp được với buồng trứng . Trong khi tỉ lệ thụ tinh của trứng đạt 100%.
Số hợp tử XX và hợp tử XY đực trong quá trình này là
A.X=Y=5120,XX=2560,XY=2048.
B.X=Y=3120,XX=2560,XY=2048.
C.X=Y=5120,XX=5560,XY=3048.
D.X=Y=3120,XX=5560,XY=3048.
Câu 7. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe
gh
GH
tiến hành giảm phân xảy ra
trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng là
A. 64 B. 12 C. 16 D. 8
Câu 8. Có a tế bào sinh tinh nguyên phân xong thì tổng hợp nên b cromatit hoàn toàn mới , rồi
thực hiện giảm phân thì tạo ra số tinh trùng bằng c lần tế bào sinh tinh ban đầu. Bộ nhiễm sắc thể
của tế bào sinh tinh là :
.
)1
4
(
2.


c
a
b
nA
B.
)1
4
(

Câu 9. Một loài có bộ NST 2n = 20. Khi 10 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân, các trứng sinh
ra đều thụ tinh và đã tạo ra 2 hợp tử. Số lượng NST bị tiêu biến trong quá trình tạo trứng và trong
các trứng thụ tinh là bao nhiêu?
A. 380 NST. B. 760 NST. C. 230 NST. D. 460 NST
Câu 10. Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế
bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp
Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp
Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200
Câu 11. Ở một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết, một nhóm gồm 20 tế bào sinh dưỡng của
loài nói trên đều nguyên phân ba đợt liên tiếp. Số nhiễm sắc thể đơn môi trường nội bào phải
cung cấp cho toàn bộ quá trình nguyên phân nói trên là:
A.1400 B.1600 C.3200 D.2800.
Câu 12.Trong cơ quan sinh sản của một loài động vật, tại vùng sinh sản có 5 TB sinh dục
A,B,C,D,E trong cùng một thời gian phân chi liên tiếp 1 số lần môi trường nội bào cung cấp 702
NST đơn. Các TB con sinh ra chuyển qua vùng chín giảm phân và đòi hỏi môi trường cung cấp
thêm nguyên liệu tương đương 832 NST đơn để hình thành 128 giao tử. Bộ NST và giới tính của
loài là:
A. 2n=28; cái B. 2n=52; cái C. 2n=24; đực D. 2n=26; đực
Câu 13. Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ
thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ
trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên
phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số
crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 8-16-26 B. 8-416-208. C. 4-416-208. D. 8-26-26.
Câu 14. Từ 1 tế bào hợp tử, trong một giai đoạn phát triển phôi đã hình thành tất cả là 31 thoi tơ

III. BÀI TẬP ỨNG DỤNG HAY VÀ KHÓ
Câu 1. 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi
trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi
hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là
10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Xác
định bộ NST của loài và tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái ?
A.2n=8 , cái . B.2n=8, đực. C.2n=16, đực. D.2n=16, cái.
Câu 2. Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ
điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh,
nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh
là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành
ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong
thợ con.
Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành
thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu ?
A.3625453. B. 9543424 C.6258963 D.8732537
Câu 3. Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế
bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng
chứa NST Y.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá
trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai.
A.2n=8 và 2024. B.2n=8 và 1016. C.2n=24, 2024. D.2n=24, 1016.
Câu 4. 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội
bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua
vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã
cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên
128 hợp tử lưỡng bội bình thường. Các hợp tử được chia thành hai nhóm A và B có số lượng
bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status