Sáng kiến kinh nghiệm giải nhanh bài tập sinh học Hỗ trợ dowload tài liệu 123doc qua thẻ cào liên hệ Zalo: 0587998338 - Pdf 10

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Phần I: Mở đầu
Chủ trơng chuyển hình thức thi tự luận sang trắc nghiệm ở một số môn học, trong đó có
môn Sinh học trong các kì thi tốt nghiệp THPT và các kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng đã đ-
ợc đa vào thực hiện từ năm 2007 và đã có những kết quả nhất định.
Để học tốt và thi có kết quả cao các kì thi với hình thức trắc nghiệm, học sinh cần làm
quen với hình thức thi cử mới, hiểu thấu đáo các kiến thức cơ bản đã học và vận dụng những
kiến thức đó vào việc phân tích, xác định cách giải những bài tập nhỏ và nhận biết các đáp án
đúng sai trong đề thi trắc nghiệm. Các đề thi đại học, cao đẳng trong những năm gần đây và
một số đề thi giải toán bằng máy tính casio cũng nh đề thi học sinh giỏi đều có nội dung liên
quan đến các bài tập di truyền biến dị trong đó có đề cập đến bài tập di truyền quần thể: xác
định số kiểu gen tối đa trong quần thể. Sách giáo khoa sinh học 12 Ban KHTN có đa ra
công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể trong trờng hợp các gen phân li độc lập và nằm
trên NST thờng. Tuy nhiên cho đến nay cha có một tại liệu nào xây dựng công thức tổng quát
cho tất cả các trờng hợp : trờng hợp gen trên NST thờng, gen trên NST giới tính X ở đoạn tơng
đồng trên Y ; gen trên NST giới tính X ở đoạn không tờng đồng trên Y . Vì vậy việc xây
dựng một số công thức liên quan tới bài tập ở nội dung này rất có ý nghĩa thực tiễn trong việc
rèn luyện t duy logic và kỹ năng phân đánh giá vấn đề của học sinh. Chính vì vậy, trong quá
trình dạy học và tham khảo rất nhiều tài liệu, thông qua một số cách giải bài toán cụ thể tôi đã
xây dựng một số công thức đang còn thiếu trên có sở suy luận toán học thông qua đề tài: Ph -
ơng pháp xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với gen trên NST thờng và gen trên
NST giới tính .
Nội dung đợc chia làm ba mục:
I. Trờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thờng
II . Trờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ( Trờng hợp XX ; XY)
III. Bài tập minh họa.
Trong mỗi phần, tôi trình bày từ dạng đơn giản tới phức tạp, có xây dựng công thức tổng
quát trên cơ sở toán học. Phần III tôi có đa một số bài tập thuộc các đề thi đại học, cao đẳng; đề
thi casio của các trờng để minh họa cho phần lí thuyết.
1
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng locut gen.
- Bớc 2: Trờng hợp các gen PLĐL thì số số kiểu gen tối đa của quần thể sẽ đợc tính bằng tích
các kiểu gen của từng locut gen.
Bài tóan 1: Trong quần thể, xét gen một có 2 alen A và a; gen hai có 2 alen B và b, các gen
PLĐL với nhau. Nếu chỉ xét hai gen trên thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn :
- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng gen ( ta áp dụng công thức ở phần I.1) )
Ta có:
+ Gen một có 2(2+1) / 2 = 3 KG (AA, Aa và aa)
+ Gen hai có 2(2+1) / 2 = 3 KG (BB, Bb, bb)
- Bớc 2: Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 3x 3 = 9 kiểu
(AA: Aa : aa) (BB: Bb: bb) = AABB: AABb
Bài tóan 2 : Trong quần thể, xét gen một có 2 alen A và a; gen hai có 3 alen B, B1 và B2, các
gen PLĐL với nhau. Nếu chỉ xét hai gen trên thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn :
- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng gen
+ Gen một có 2 ( 2 + 1) = 3 KG ( AA, Aa và aa)
+ Gen hai có 6 KG: ( BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2)
- Bớc 2: Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 3x 6 = 18 kiểu
(AA: Aa : aa) ( BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2) = AABB, AABB1
Công thức tổng quát :
Trong quần thể xét n gen khác nhau phân li độc lập
- Nếu mỗi gen đều có r alen, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể đợc tính theo công
thức :
(
2
)1( +rr
)
n

I.3. Tr ờng hợp nhiều locut gen nằm trong một nhóm liên kết
Trờng hợp các gen liên kết với nhau thì ta tính thế nào? Ta có thể xây dựng công thức
thông qua bài toán sau:
Bài tóan 1: Giả sử trong quần thể xét 2 locut gen, locut 1 gồm 2 alen A và a; locut 2 gồm 2 alen
B và b. Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể? Biết rằng hai gen trên nằm trong một nhóm
liên kết .
H ớng dẫn :
Ta nhận thấy, với 2 gen nằm trong một nhóm liên kết thì có thể hình thành 4 loại giao
tử : AB ; Ab ; aB và ab
Bằng phơng pháp chọn ta có thể tính số kiểu gen nh sau :
- Nếu chọn giao tử AB thì ta có các kiểu gen sau:
AB x AB = AB/AB
AB x Ab = AB/Ab
AB x aB = AB/aB
AB x ab = AB / ab
=> có 4 kiểu gen đợc thành
- Nếu chọn Ab thì có :
Ab x Ab = Ab/Ab
Abx aB = Ab/aB
Ab x ab = ab/ab
=> có 3 kiểu gen
- Nếu ta chọn aB thì có :
aB x aB = aB/ aB
aB x ab = aB/ab
=> có 2 kiểu gen
- Nếu ta chọn ab thì có :
ab x ab = ab/ab
=> có 1 kiểu gen
Vậy tổng số gen trong quần thể là dãy cấp số cộng:
4 + 3 + 2+ 1= 10 kiểu = 4 (4 + 1) / 2 = 2 x2 (2x2 + 1) /2

số kiểu gen tối đa trong quần thể là : r
n
( r
n
+ 1) /2
- Nếu xét n locut gen cùng nằm trên một NST thờng, trong đó các locut gen có số alen
khác nhau thì cồng thức tổng quát là :
r
1
x r
2
x r
3
x
.
x r
k
( r
1
x r
2
x r
3
x
.
x r
k
+ 1) /2
(Với r
1

H ớng dẫn :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y ( vì chỉ có gen trên X không alen trên Y
nên chỉ có một loại giao tử Y)
+ Số loại giao tử X = số alen của gen = 2 ( X
A
và X
a
)
+ Số loại giao tử Y : 1 (Y)
- Bớc 2: Số kiểu gen của từng giới
+ Giới đồng giao tử (XX) = 2(2 +1) / 2 = 3 kiểu (X
A
X
A
; X
A
X
a
; X
a
X
a
)
+ ở giới dị giao tử XY = 2 x 1 = 2 kiểu ( X
A
Y ; X
a
Y)
Vậy trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen = 3 + 2
Bài tóan 2 : Xét một gen gồm có 3 alen B, B1, B2 nằm trên NST X ở vùng không tơng đồng

;
X
B1
X
B2
; X
B2
X
B2
)
- ở giới dị giao tử XY có 3 x 1 = 3 kiểu ( X
B
Y ; X
B1
Y; X
B2
Y).
Vậy trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen = 6 + 3
Công thức tổng quát:
Trong quần thể xét một gen có r alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y
thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể là :
r
rr
+
+
2
)1(
b. Tr ờng hợp nhiều locut gen cùng nằm trên X ở đoạn không t ơng đồng trên Y.
Đối với bài tóan có nhiều locut gen nằm trên X không alen trên Y ta cũng làm theo các
bớc sau :

- Bớc 2: Số kiểu gen ở từng giới
+ Giới đồng giao tử XX:
2
)122(22 +xx
= 10 kiểu (X
B
A
X
B
A
; X
B
A
X
b
A
; X
B
A
X
B
a
)
+ Giới dị giao tử XY: 4 x 1 = 4 kiểu (X
B
A
Y; : X
b
A
Y; : X

- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm
trên NST thờng.
+ Đối với giới dị giao tử (XY) , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với
số loại giao tử Y.
- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể: Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .
a. Tr ờng hợp có một locut gen
8
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Bài tóan : Trong quần thể xét một locut có 2 alen A và a, các gen nằm trên NST giới tính X
đoạn tơng ứng trên Y. Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
+ Số loại giao tử X là 2 ( X
A
và X
a
)
+ Số loại giao tử Y là 2 ( Y
A
và Y
a
)
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) , số kiểu gen bằng : 2(2+1) / 2 = 3 (X
A
X

b. Tr ờng hợp có nhiều locut gen cùng nằm trên X ở đoạn t ơng đồng trên Y.
Bài toán: Trong quần thể , xét locut một có 2 alen A và a; locut hai có 2 alen B và b. Các gen
này đều nằm trên NST giới tính X ở đoạn tơng ứng trên Y. Tính số kiểu gen tối đa trong quần
thể?
H ớng dẫn :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
+ Số loại giao tử X là 2 x 2 = 4 (X
B
A
; X
b
A
: X
B
a
: X
b
a
)
+ Số loại giao tử Y là 2 x 2 = 4 (Y
B
A
; Y
b
A
: Y
B
a
: Y
b

+ Số kiểu gen ở giới XY: 10 x 2 = 20 kiểu
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 30+20 = 50 kiểu.
III. Bài tập minh họa.
Bài 1 ( Đề thi đại học cao đẳng 2008) :
ở ngời, gen quy định màu mắt có 2 alen ( A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b),
gen quy định nhóm máu có 3 alen. Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thờng khác nhau. Số
kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể ngời là
A. 54 B. 24 C. 10 D. 64
H ớng dẫn:
Vì 3 gen này nằm trên các cặp NST thờng khác nhau, vậy chúng phân li độc lập với nhau.
Vậy số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 3 gen nói trên là :
54
2
)13(3
2
)12(2
2
)12(2
=
+++
xx
kiểu
10
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Vậy đáp án là A.
Bài 2: (H 09)
ngi, gen A quy nh mt nhỡn mu bỡnh thng, alen a quy nh bnh mự mu
v lc; gen B quy nh mỏu ụng bỡnh thng, alen b quy nh bnh mỏu khú ụng, cỏc gen
ny nm trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Gen D quy nh thun
tay phi, alen d quy nh thun tay trỏi nm trờn nhim sc th thng. S kiu gen ti a v 3

+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là : 3x1 = 3 kiểu.
- Xét gen thứ 2: gen này có 5 alen, nằm trên NST thờng, vậy số kiểu gen ở giới XX và giới XY
đều là :
5(5+1)/2 = 15 kiểu
- Xét chung cả 2 gen:
+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là: 6x15 = 90 kiểu
+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là: 3 x 15 = 45 kiểu
=> Số kiểu gen tối đa cả về 2 gen nói trên trong quần thể là : 90 + 45 = 135 kiểu.Vậy đáp án
đúng là D.
Cõu 4

: Mt qun th ng vt, xột gen mt cú 3 alen nằ m trờn nhim sc th thng v
gen hai cú 2 alen trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Qun th
ny cú s loi kiu gen ti a v hai gen trờn l
A. 30. B. 60. C. 18. D. 32.
Hng dn:
Hai gen trên thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau, nên phân li độc lập với nhau.
- Xét gen 1: gen này có 3 alen, ở cả giới XX và giới XY số kiểu gen tối đa về gen này là
3(3+1)/2 = 6 kiểu.
- Xét gen 2: gen này gồm 2 alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y
+ Số kiểu gen ở giới XX về gen 2 là : 2(2+1)/ 2 = 3 kiểu
+ Số kiểu gen ở giới XY về gen 2 là: 2x1 = 2 kiểu
- Xét chung cả 2 gen:
+ Giới XX số kiểu gen tối đa là: 6 x 3 = 18 kiểu
+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là : 6x2 = 12 kiểu
Vậy số kiểu gen tối đa về hai gen trên là: 18 + 12 = 30 kiểu ( Đáp án đúng là A)
Bài 5 : Xét 3 gen, gen A có 2 alen, gen B có 3 alen và gen D có 4 alen. Tính tổng số kiểu gen
khác nhau có trong quần thể trong các trờng hợp sau:
a. 3 cặp gen trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau?
12

Số kiểu gen của giới XY: só laọi giao tử X x số giao tử Y = 2x3x4 x 1 = 24
=> Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 300 + 24 = 324
d. 3 cặp gen này liên kết trên X alen trên Y
- vì 3 gen này nằm trên X => số loại giao tử X = 2x3x4
- Vì 3 gen này cũng nằm trên Y nên số loại giao tử Y là 2x3x4
=> Số kiểu gen của giới XX : 2x3x4 (2x3x4 +1) /2 = 300
Số kiểu gen của giới XY: só loạii giao tử X x số giao tử Y = 2x3x4 x 2x3x4 = 2
2
x3
2
x4
2

= 576
=> Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 300 + 576 = 876
Bi 6 : mt loi ng vt, xột 3 gen khỏc nhau, mi gen cú 2 alen.
13
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
a. Nu 3 cp gen ny cựng nm trờn mt cp nhim sc th thng thỡ vi mt trỡnh t
sp xp gen nht nh loi cú th cú bao nhiờu loi kiu gen bỡnh thng khỏc nhau?
b. Nu cú 2 trong 3 cp gen nm trờn cựng mt cp nhim sc th thng v cp gen cũn
li nm trờn cp nhim sc th gii tớnh v cú c alen trờn nhim sc th gii tớnh X v nhim
sc th gii tớnh Y thỡ loi cú th cú bao nhiờu loi kiu gen bỡnh thng khỏc nhau?
H ớng dẫn :
a. Số kiểu gen tối đa về 3 gen này trong quần thể là : 2x2x2 ( 2x2x2 +1 ) / 2 = 36 kiểu
b. Trờng hợp này vì có gen nằm trên NST giới tính nên ta nên tính số gen từng giới, sau đó cộng
lại với nhau.
- Xét nhóm liên kết có 2 trong 3 gen trên nằm trên NST thờng, trờng hợp này số kiểu gen ở giới
XX và giới XY đều là : 2x2 ( 2x2 +1) / 2 = 10 kiểu.
- Xét nhóm liên kết 2, gồm gen còn lại nằm trên X có cả alen trên Y.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status