Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cp - Pdf 10

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868

KẾT CẤU LUẬN VĂN
Đề tài :
"HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI MÁY TÍNH
VIETPC- CHI NHÁNH THANH HOÁ"

Bài luận văn gồm 3 phần

Chương I: Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng
và xác
định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp thương
mại.

Chương II
: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả
kinh doanh tại chi nhánh VietPC Thanh Hoá.

Chương III
: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh VietPC
Thanh Hoá .


: Gồm: Phiếu nhập kho, xuất kho, tồn kho, hoá đơn GTGT
b. Tài khoản sử dụng
: TK 156, TK 1561, TK 1562.
c. Phương pháp kế toán
: ( Xem phụ lục số 21)
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
3.1.2. Kế toán chi tiết bán hàng :
Kế toán chi tiết hàng hóa ở chi nhánh VietPC Thanh Hoá được tiến hành theo
phương pháp ghi thẻ song song.
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng:
3.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng: Gồm : Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT
3.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 511 MTTB - Doanh thu bán hàng hoá (máy tính thiết bị)
- TK 511 DV - Doanh thu bán hàng hoá (dịch vụ)
3.2.3. Phương pháp kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau :
3.3. Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ được thể hiện qua sơ đồ sau :
3.4. Kế toán các khoản giả
m trừ doanh thu: Bao gồm : Kế toán hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
3.5.Kế toán chi phí bán hàng:
* CPBH bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bộ phận bán
hàng.
- Chi phí về tiếp khách và các chi phí bằng tiền khác.
* Phương pháp kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau :
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
về các khoản phải nộp Nhà nước (thuế

1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Ở CHI NHÁNH VIETPC THANH HOÁ
:
1.1. Ưu điểm:
Thứ nhất: Về công tác quản lý hàng hoá: Công ty đã có sự quan tâm đúng mức
tới chế độ quản lý hàng hoá nhập kho, xuất kho cả về số lượng và chất lượng.
Thứ hai: Về kỳ hạch toán: Áp dụng là theo quý, từng quý thông qua báo cáo
kết quả kinh doanh công ty có thể nắm bắt được tình hình hoạt động và hiệu quả
của mình, từ đó kịp thời có nhữ
ng biện pháp điều chỉnh kịp thời hay xây dựng các
kế hoạch cụ thể.
Thứ ba: Về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty đảm bảo sự quản lý thống
nhất trong toàn công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập
trung vừa phân tán là hoàn toàn phù hợp.
1.2. Nhược điểm:
1.2.1. Về tổ chức quản lý:
Thứ nhất: Công ty bán số lượ
ng lớn hàng hoá cho các công ty khác theo hình
thức trả chậm nên còn một số lượng tiền chưa thu đựơc, công ty chưa lập dự phòng
phải thu khó đòi…
Thứ hai: Công ty vẫn còn đang gặp nhiều khó khăn, vốn huy động và vốn chủ
sở hữu năm nay bắt đầu giảm, chủ yếu là vốn vay. Vì vậy hàng tháng công ty phải
trả lãi xuất cao . Mặt khác do vốn ít nên một số mặt hàng công ty phải nhập lại từ
các công ty kinh doanh máy tính khác với giá cao hơn . Do vậy doanh thu giảm,
ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Thứ ba: Trong quá trình nhập hàng một số mặt hàng bị lỗi hoặc chất lượng
kém nhưng công ty chủ quan không kiểm tra chất lượng hàng hoá trước khi nhập
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868

n chi phí về khấu hao TSCĐ, các khoản phải nộp Nhà nước
(thuế) công ty đều hạch toán vào TK 642 mà không mở thêm các TK chi tiết của
TK 642
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI MÁY TÍNH VIETPC - CHI
NHÁNH THANH HOÁ.
3.1. Về tổ chức quản lý:
Kiến nghị 1: Công ty nên lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi
Kiến nghị 2: Công ty phải tổ chức huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
bằng cách công ty nên huy động thêm các thành viên tham gia đóng góp cổ phần
vào công ty để tích cực làm tăng vốn và nguồn vốn của công ty và làm giảm vốn
vay ngoài từ đó mới có thể đưa hoạt động SXKD của công ty tiếp tụ
c phát triển lâu
dài.
Kiến nghị 3: Công ty phải tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hoá. Khi nhập
hàng bộ phận kỹ thuật phải có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi
nhập để tránh trường hợp hàng bị lỗi hoặc chất lượng kém.
3.2. Về tổ chức bộ máy kế toán:
Kiến nghị 1: Công ty nên đưa phần hành kế toán tiền lương chuyển về phòng
kế
toán để đảm bảo đúng với yêu cầu về tổ chức bộ máy kế toán mà Nhà nước quy
định và thuận lợi cho việc theo dõi kiểm tra các số liệu một cách rõ ràng chính xác
hơn.
Kiến nghị 2: Công ty đã vi phạm nghiêm trọng quy tắc bất kiêm nhiệm khi bố
trí thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt.
3.3. Về tổ chức công tác kế toán:

xác hơn để có thể kiểm soát đến từng khoản mục chi phí. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1. NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ, KẾT QUẢ KINH DOANH:
1.1. Về doanh thu bán hàng:
* Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của Doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Mặt khác doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng
hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận

tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
1.3.Về kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả bán hàng. Kết quả kinh doanh (KQKD) bao
gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết
quả hoạt động khác.
Kết
quả
tiêu
thụ
=
Doanh
thu
thuần
-

Giá vốn
hàng
bán
+
Chi phí bán
hàng phân
bổ
Cho hàng đã
bán
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp phân

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt
động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
3. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH:
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng :
3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
Theo quyết định 1141/ TC/CĐKT ngày 1/11/1995 và thông tư hướng dẫn
sửa đổi bổ sung của Bộ Tài Chính thì các chứng từ kế toán về tiêu thụ hàng hoá
gồm:
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 - VT )
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02 - VT )
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu 03 - BH )
- Hoá đơn bán hàng ( mẫu 02 - BH )
- Hoá đơn GTGT ( mẫu 01 GTKT - 3 LL )
- Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT )
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, giấy báo Có, Séc…)
3.1.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 156 - Hàng hoá
- TK 333(11) - Thu

c. Nguyên t
ắc kế toán TK 632:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng được bán hoặc
dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm : Trị giá của thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn; Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán ; Số chênh lệch lớn hơn về khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm.
3.1.4.Phương pháp kế toán :
a. Phươ
ng pháp kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn, bán lẻ (
Xem phụ lục số 1 )
b. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp:
( Xem phụ lục số 2)
c. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng (
Xem phụ lục số 3 )
d. Phương pháp kế toán doanh thu trong trường hợp trả lương công nhân viên
bằng hàng hoá. ( Xem phụ lục số 4 )
3.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
3.2.1 . Xác định giá vốn hàng bán:
Đối với DNTM, trị giá vố
n hàng bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua
hàng phân bổ cho số hàng bán ra.
Trị giá vốn hàng = Trị giá mua thực tế + Chi phí mua hàng phân
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
xuất bán hàng xuất bán bổ cho hàng xuất bán
Trong đó trị giá mua thực tế của hàng xuất bán được xác định bằng một trong
bốn phương pháp tính trị giá hàng tồn kho.
a. Phương pháp thực tế đích danh:

=
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Tài khoản sử dụng : TK632 - Giá vốn hàng bán
và các tài khoản liên quan khác: TK911,TK111,TK112,TK133,TK331...
b. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :
- Phương pháp kê khai thường xuyên ( KKTX )
: Là phương pháp theo dõi,
phản ánh thường xuyên ,liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng
hoá lên các tài khoản kế toán, sổ kế toán trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
- Phương pháp Kiểm kê định kỳ ( KKĐK )
: Là phương pháp hạch toán mà
mỗi nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hoá không được ghi ngay vào tài khoản, sổ kế
toán mà đến cuối kỳ hạch toán mới kiểm kê số hàng hoá tồn kho để tính ra số đã
xuất trong kỳ và chỉ ghi một lần.
c. Phương pháp kế toán trị giá vốn hàng xuất bán theo 2 phương pháp: KKTX
và KKĐK:
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
+ Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán buôn ( Xem
phụ lục s
ố 5)
+ Phương pháp kế toán trị giá vốn hàng xuất bán theo phương thức bán lẻ (
Xem phụ lục số 6 )

- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên như:
Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm,
hàng hoá.
3.3.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng kế
toán sử dụng tài khoản 641 "chi phí bán
hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ...
Tài khoản 641 được mở thành 7 tài khoản cấp II:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
3.3.3. Nguyên tắc kế toán TK 641:
- Chi phí bán hàng phải kế toán chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi
phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành , từng doanh
nghiệp, chi phí bán hàng có thể được bao gồm thêm một số nội dung chi phí.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 “ Xác

ngoài như: điện, nước, điện thoại.
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên như: chi hội nghị, tiếp khách.
3.4.2. Tài khoản sử dụng :
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 đượ
c mở chi tiết thành 8 tài khoản cấp II:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác..
3.4.3. Nguyên tắc kế toán TK 642:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp được kế toán chi tiết theo từng nội dung chi
phí theo quy định.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành , từng doanh nghiệp , TK 642 có
thể bao gồm thêm một số tài khoản cấ
p 2 để phản ánh một số nội dung chi phí
thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK
911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”.
3.4.4. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ( Xem phụ lục số
10 )
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế
toán
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
Đồng thời với việc phản ánh doanh thu hàng bán bi trả lại, kế toán cũng trị giá
vốn hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 156 - hàng hoá
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng bán
3.5.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
a. Tài khoản sử dụng: TK 532: Giảm giá hàng bán
b. Nguyên tắc kế toán TK 532:
Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá
ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn bán hàng. Không được hạch
toán vào TK 532 số gi
ảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được trừ
vào tổng giá bán trên hoá đơn.
c. Phương pháp kế toán: ( Xem phụ lục số 13 )
3.5.4. Kế toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng:
Các khoản thuế trừ vào doanh thu bao gồm: Khoản thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, đây là loại thuế gián thu tính
trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng
hàng hoá, dịch vị phải chị
u, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp
thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ đó.
a. Tài khoản sử dụng: TK333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 3331: Thuế GTGT
TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất khẩu
b. Nguyên tắc kế toán TK 333:
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp được tính và quyết toán tờ khai tự
quyết toán thuế do doanh nghiệ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status