Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại Công ty xây dựng vinaconex 21 - Pdf 10

Lời nói đầu
Ngày nay, trong đời sống xà hội nói chung, các cơ quan quản lý nhà
nớc và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, con ngời là một
nhân tố cực kỳ quan trọng: bằng sự lao động sáng tạo của mình sẽ thúc đẩy
mọi sự phát triển của xà hội. Vì vậy đối với bất kỳ lĩnh vực nào thì con ngời
cũng là trung tâm của mọi sự điều khiển.
Trong những năm gần đây, việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng
theo định hớng xà hội chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nớc đà tạo nên bớc
phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đất nớc. Nền kinh tế - xà hội ngày càng
phát triển và tiến bộ, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin, đòi hỏi các cấp
lÃnh đạo phải có phơng pháp quản lý con ngời một cách có khoa học và hiệu
quả tốt nhất. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu đợc lực lợng
lao động và ở đây vấn đề quản trị nhân lực sẽ là nòng cốt quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức và quản trị nhân lực cần đợc các cấp lÃnh đạo quan tâm và phải có những phơng pháp tối u mới đạt đợc
hiệu quả cao trong công việc.
Xuất phát từ vai trò của một sinh viên Khoa Tin học Quản lý kết hợp
với những hạn chế trên của công ty nên em đà chọn đề tài : Xây dựng phần
mềm quản lý nhân sự tại Công ty xây dựng Vinaconex số 21 làm đề tài
của chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Và đây cũng là ứng dụng mà em viết đÃ
đợc tìm hiểu qua thực tế, nên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong đợc sự góp ý của các thầy cô giáo trong khoa.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành có kết cấu
- Mục lục.
- Lời nói đầu.

-1-


- Chơng I Tổng quan về Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam Vinaconex và Công ty xây dựng Vinaconex số 21.


: 34 Láng Hạ - Hà Nội

Nớc sở tại
Điện thoại

: Việt Nam
: (84 - 4) - 8345034; 8345295; 8345385;
8345298; 831092; 8340282.

Fax

: (84 - 4) – 8345035

Mail

:

Website

: Vinaconex.com.vn

2. Ngµy thµnh lËp: 27 - 09 - 1988
3. Ban lÃnh đạo Tổng công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
Ông: Phí Thái Bình
Tổng giám đốc
Ông: Nguyễn Văn Tuân
Các phó tổng giám đốc
Ông: Bùi DoÃn Tạo

1.275
17.056

6. Các lĩnh vực sản xuất chủ yếu
- Nhận thầu xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, các công
trình kỹ thuật hạ tầng, các công trình Cấp thoát nớc, xử lý môi trờng, các công trình Bu chính viễn thông, Cầu, Đờng, Sân bay, Bến
cảng, Đê, Đập, Hồ chứa nớc, các công trình Điện, Đờng dây, Trạm
biến thế... trong và ngoài nớc.
- Cung cấp nhân lực đồng bộ, Kỹ s, Kỹ thuật viên, Đốc công, Công
nhân kỹ thuật... cho các hÃng, nhà thầu xây dựng nớc ngoài. Cung
cấp lao động với các ngành nghề khác nhau cho các thị trờng lao
động trên thế giới.
- Xuất nhập khẩu Xe, Máy, Thiết bị, Vật liệu xây dựng, Trang thiết
bị nội thất và các hàng hoá khác.
- Đầu t kinh doanh: Bất động sản, Khu đô thị, Khu công nghiệp. Đầu
t các dự án sản xuất: Xi măng, Vật liệu xây dựng, Điện nớc, Vật t
ngành nớc... với các phơng thức BOT, BT, BO.
- Sản xuất vật liệu xây dựng: Cấu kiện bê tông, Bê tông thơng phẩm
đá các loại... và các sản phẩm công nghiệp khác cho xây dựng.
- T vấn, Khảo sát, Quy hoạch, Thiết kế, Đầu t xây dựng, Quản lý dự
án.
- Dịch vụ khách sạn và du lịch.

-4-


- Hợp tác với các hÃng nớc ngoài, thành lập các liên doanh hoặc hợp
doanh để xây lắp các công trình trong và ngoài nớc, sản xuất hàng
hoá xuất khẩu, cho thuê và bán các loại xe, máy, thiết bị xây dựng,
thiết bị tự động hoá, đầu t các dự án sản xuất vật liệu xây dựng, cấp

đơn vị.
Đến năm 1995 Tổng công ty đà đạt doanh thu trên 1000 tỷ đồng,
đóng góp nghĩa vụ cho Nhà nớc trên 49 tỷ đồng và trở thành một trong
số những doanh nghiệp thành đạt của Việt Nam.
Trên cơ sở những kết quả đạt đợc trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, thực hiên việc xắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nớc quy mô
cấp Tổng công ty, Bộ xây dựng đợc sự uỷ quyền của Thủ tớng Chính
phủ đà có Quyết định 992/BXD - TCLD ngày 20/11/1995 về việc
thành lập Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam VINACONEX.
Để thực hiện các nhiệm vụ mới đợc giao, Tổng công ty đà huy
động mọi nguồn lực hiện có, tăng cờng năng lực tiếp thị, tham gia đấu
thầu và thi công nhiều công trình xây dựng quy mô lớn trong cả nớc,
đồng thời đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu xe máy,
thiết bị, vật t, mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh khác có hiệu
quả. Tổng công ty đà đầu t nhiều máy móc thiết bị thi công hiện đại
phù hợp với công nghệ mới, kỹ thuật mới có hiệu quả cao nhằm tăng
tỷ trọng cơ giới hoá trong ngành xây dựng, tăng năng suất lao động,
nâng cao năng lực sản xuất, chất lợng sản phẩm.
Tổng công ty cũng hết sức quan tâm đến việc đào tạo, xây dựng đội
ngũ Kỹ s, Kỹ thuật, Cán bộ quản lý, Chuyên viên giỏi ở tất cả các lĩnh
vực, đội ngũ Công nhân có tay nghề cao với kỹ thuật chuyên sâu.
Đến nay Tổng công ty đà có đội ngũ cán bộ, Công nhân có trình độ
giỏi để thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, các
công trình xây dựng chuyên ngành nớc, các công trình kỹ thuật hạ
tầng, các công trình cầu cảng, đờng giao thông...
Về thi công xây dựng các công trình dân dụng nh Trung tâm thơng
mại Tràng tiền, các nhà ở cao tầng (17-24 tầng), Tổng công ty đà áp
-6-



vụ, nâng cao hiệu quả, uy tín của nhà thầu VINACONEX trong xây
lắp.
-7-


Trong những năm gần đây, Tổng công ty đà mở rộng liên doanh,
hợp doanh với với các nhà thầu xây dựng lớn, với các hÃng kinh doanh
nớc ngoài, với các cơ sở nghiên cứu và sản xuất phát triển ở trong nớc.
Đến nay đà và đang triển khai hoạt động của các liên doanh về xây
dựng nh:
+ Công ty liên doanh VinaTa - liên doanh giữa Vinaconex và tập
đoàn Taisei (Nhật Bản)
+ Công ty liên doanh VinaLeighton - liên doanh giữa Vianconex và
công ty Leighton asia Co.Ltd (úc - HongKong).
+ Hợp doanh TV 16 J/O giữa Vinaconex và tập đoàn Taisei và
Tổng công ty Bặch Đằng.
Hợp doanh ViKowa giữa Vinaconex và Kolon Hàn Quốc xây dựng
dự án nớc 1A Hà Nội.
Các liên doanh, hợp doanh này đà thi công nhiều công trình lớn nh
Nhà máy xi măng Chinh Fong - Hải Phòng, tổ hợp công trình Sứ quán
Australia tại Hà Nội, công trình Sài Gòn Metropoliten Tower ở thành
phố Hồ Chí Minh, nhà máy thép Vinakyoei, nhà máy lắp ráp ôtô
Mitsubishi, nhà máy lắp ráp ôtô Dahatsu, nhạc viện Tp Hồ Chí Minh.
Công trình Gunze, Vinastar, Vindaco, thi công đờng 5 Hà Nội - Hải
Phòng, nớc A1 Hà Nội.
Ngoài ra Tổng công ty cũng đà thiết lập các liên doanh về sản xuất
vật liệu xây dựng và kinh doanh xuất nhËp khÈu nh liªn doanh: liªn
doanh VinaRose Víi BØ vỊ xây dựng nhà ở cao tầng, sản xuất các cấu
kiện bê tông dự ứng lực. Tổng đại lý của nhiều hÃng và công ty nớc
ngoài nh Electrolux(Thuỵ Điển), SCT (Thái Lan)... Đầu t vào các công

thành một Tổng công ty mạnh của Bộ xây dựng.
8. Số liệu tài chính của Tổng công ty trong những năm gần đây
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Tổng nguyên giá tài sản cố định
Tổng tài sản lu động hiện có
Vốn kinh doanh
Doanh sè

1998

1999

2000

2001

2002

831.059
982.145 1.258.255 1.712.635 3.013.685
284.235
262.469
318.282
434.798
638.434
648.099
814.443 1.039.135 1.292.750 2.208.064
447.134


2. Nơi và năm thành lập: 1969 tại Việt Nam
3. Giám đốc:
Ông: Nguyễn Xuân Việt
Điều hành chung trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, công tác tài
chính và định ra chiến lợc phát triển của công ty.
Các Phó giám đốc:
Ông: Tạ Ngọc Oanh
Phụ trách công tác kinh doanh, công tác kế hoạch vật t và xây dựng cơ
bản.
Ông: Ngô Văn Dũng
Phụ trách sản xuất, công tác kỹ thuật chất lợng công trình.
Trởng phòng Kế toán:
Ông: Nguyễn Hải Hiệp
Chức năng: Tham mu cho giám đốc Công ty về công tác quản lý theo
dõi, giám sát các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, kiểm tra - kiểm soát
kinh tế tài chính của công ty, giúp giám đốc Công ty tổ chức và thực hiện
thống nhất công tác kế toán trong toàn Công ty. Thực hiện các quy định của
Nhà nớc.
Nhiệm vụ: tổ chức thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán thống kê và
hạch toán sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc

- 10 -


về mọi hoạt động của đơn vị có liên quan đến kế toán tài chính, thống kê
theo dõi kiểm tra, hớng dẫn các bộ phận thực hiện chế độ tài chÝnh hiƯn hµnh
cđa Nhµ níc cịng nh quy chÕ cđa Công ty. Lập kế hoạch tài chính của Công
ty, giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế theo định kỳ và theo sản phẩm
sản xuất của Công ty.

các thành viên trong Công ty. Xây dựng và thực hiện quy chế trả lơng, thởng.
Hớng dẫn ngời lao động thực hiện chế độ bảo hiểm xà hội bảo hiểm y tế và
theo dõi việc đóng và hởng BHXH và BHYT. Hớng dẫn kiểm tra việc thực
hiện công tác an toàn lao động, an ninh trật tự trong doanh nghiệp, phòng
cháy, chữa cháy... Thực hiện các công việc hành chính trong Công ty.
4. Các đội, các tổ sản xuất của các đội và các xởng sản xuất
5. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu
- Xây lắp bao thầu.
- Xây dựng các công trình công cộng, công nghiệp thuỷ lợi.
- Xây dựng các công trinh giao thông.
- Xây dựng các công trình Điện 500 KV.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh vật t, xe máy thiết bị xây
dựng.
6. Các ngành kinh doanh chính
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, san lấp mặt bằng.
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
- Xây dựng các công trình cấp thoát, xử lý nớc và môi trờng.
- Xây dựng các công trình thủ ®iƯn, nhiƯt ®iƯn, phong ®iƯn.

- 12 -


- Xây dựng sân bay, bến cảng, đờng hầm.
- Xây dựng đờng dây và trạm biến thế điện đến 500KV.
- Thí nghiệm kiểm tra chất lợng vật liệu, công trình.
- Đầu t kinh doanh phát triển nhà, hạ tầng đô thị.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t, máy móc, thiết bị.
- Kinh doanh, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
7. Năng lực nhân sự của toàn công ty

Kỹ s xây dựng

20

Kỹ s vật liệu xây dựng

2 16
năm

Kiến trúc s

2 - 10 năm

10

Kỹ s cấp thoát nớc

2 - 21 năm

10

Kỹ s máy xây dựng

2 - 10 năm

6

Kỹ s kinh tế xây dựng

2 - 10 năm


Kỹ s điện

2 - 16 năm

6

Cử nhân kinh tế

2 - 16 năm

8

Kỹ s thuỷ lợi

3 - 15 năm

6

Cao đẳng các loại

3 - 19 năm

20

Công nhân kỹ thuật
bậc 4 trở lªn

- 13 -



3 - 15 năm

200

Công nhân kỹ thuật
chuyên ngành nớc

Thợ sắt
Nớc

2 - 18 năm
5 - 19 năm

82
40

Lắp máy

5 - 20 năm

20

Công nhân kỹ thuật khác

Trắc địa
Các ngành nghề khác

5 - 16 năm
5 - 18 năm

256.500
5.182.000
22.657.560

- 14 -

Năm 2001
12.461.000
10.492.000
12.461.000
8.040.000
376.200
6.919.000
29.168.000

Năm 2002
17.578.000
16.494.000
17.587.000
15.117.000
493.600
9.919.000
35.817.700


III. Cơ cấu tổ chức và các lĩnh vực hoạt động

1. Cơ cấu tổ chức của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam - Vinaconex (trang 19)
2. Sơ đồ tổ chức các lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty xuất


1. Tổng đội XD
Vinaconex tại Libya
2. Văn phòng đại diện
tại Hàn Quốc
3. Văn phòng đại diện
tại CH.LB Nga
4. Văn phòng đại diện
tại CHDCND Lào
5. Văn phòng đại diện
tại CH Séc
6. Văn phòng đại diện
tại CH Slovakia
7. Văn phòng đại diện
tại UAE
8. Văn phòng đại diện
tại Nhật
9. Văn phòng đại diện
tại Malaysia

1. LD Vina –
Leighton
2. LD Vinata
3. LD Vikowa
4. LD Vinarose
5. Cty TNHH.TM
Plaza Tràng
Tiền
6. LD An Xuân
(An Giang)

2. Cty Vinaconex 6
3. Cty Vinaconex7
4. Cty Vinaconex11
5. Cty Vinaconex 12
6. Cty Vinaconex 19
7. Cty CP Vimeco
8. Cty CP Vinadecor
9. Cty CP Vinamex
10. Cty CP thơng mại
Vinaconexmart
11. Cty CP Lụa Việt
Nam
12. Cty CP Chu Linh
13. Cty CP Suối Mơ

- 16 -

Các đơn vị phụ thuộc:
1.
2.
3.
4.
5.

NM Bê tông và XD Xuân Mai
TT Xuất khẩu lao động
TT Kinh doanh XNK Vinatra
Trung tâm R & D
TT ứng dụng công nghệ Tự
động hoá

thuật Xây
dựng Bỉm
Sơn
3. Trờng đào
tạo XKLD
Phú Minh


Sơ đồ tổ chức - các lĩnh vực hoạt động
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX
Chủ tịch hội đồng
quản trị

Văn phòng hội đồng quản trị

Ban kiểm soát
ban kế hoạch - chiến lựơc
ban pháp chế - đối ngoại

Tổng giám đốc
Các phó tổng
giám đốc

P.TCLĐ

P.Tài chính
Kế hoạch

x
ây lắp

kd
s
rờng
i chính
khách sạn
x công
đào
nghiệp
đ bảo
v
nvà & du
tạo
hiểm
lịch
iện
lxd
ớc
th
N
uỷ điện
ớc sinh
n
hoạt N
hiệt
ớc uống
n
N
điện
ăng
l

vụ

thao, giải
môi trờng
kh

P.Kinh
doanh

thể

xnk & thuơng mại
tổng hợp

P.Trung tâm
thông tin

Kd bất động sản, đầu t
hạ tầng kt

trí,
sx

ai thác
khoáng Phụ
sảngia xi măng
Khai
thác
đá
các

dùng

vật t &
phụ
kiện
ngành nớc

N
hôm
định
hình


Sơ đồ tổ chức quản lý
Công ty xây dựng Vinaconex số 21

Giám
công ty

đốc

Phó giám đốc
công ty

Phòng KH - KT

Đội xây dựng
số 1,2,3,4,5

Phòng

hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, hoạt động có hiệu quả, tăng
trởng bền vững, quan tâm dến trách nhiệm xà hội, đóng góp ngày càng
nhiều cho sự phát triển của dất nớc.
5. Giá trị cơ bản của Tổng công ty
Con ngời là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh của Vinaconex.
Đoàn kết hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong
công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, văn hoá của Vinaconex.
Chất lợng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục đợc cải tiến,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khi sản phẩm và dịch vụ đợc thị trờng hấp nhận nghĩa là thơng hiệu Vinaconex đợc thừa nhận.
Lợi nhuận là yêu cầu sống còn của sự tồn tại và tăng trởng.
Trách nhiệm với xà hội là một trong những mục tiêu hàng đầu
của Vinaconex.
6. Những nguyên tắc định hớng của Tổng công ty
Khách hàng là trung tâm của mọi công việc là đối tỵng phơc vơ
quan träng nhÊt.
ChÊt lỵng, thêi gian giao nhËn sản phẩm thoả mÃn yêu cầu của
khách hàng là u tiên số 1.
Quan hệ hợp tác rộng rÃi trên tất cả các lĩnh vực.
Liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi
mới mọi mặt là vấn đề cốt yếu để thành công.
Đoàn kết mọi ngời cùng nhau hợp tác trong mọi công việc là
cách làm chung của cán bộ công nhân viên của Vinaconex. Vinaconex
là một tập thể thống nhất, mọi ngời tin tởng và tôn trọng nhau. Đó
chính là nhân tố quyết định để phát triÓn.

- 19 -


Chơng II
Cơ sở phơng pháp luận để xây dựng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status