Tài liệu Luận văn - Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vật liệu nổ Công Nghiệp - Pdf 10

Luận Văn
Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công
ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
M ỤC L ỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Chương I: Giới thiệu chung về công ty Vật liệu Nổ công nghiệp……………. . .5
I Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của công ty Vật liệu Nổ công nghiệp 5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty……………………………. 5
1.2 Nhiệm vụ và ngành kinh doanh chủ yếu của công ty………………………6
II Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của công ty ………………….7
2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty ……… 7
2.2.Đặc điểm về cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghiệp của công ty……… 13
2.3.Đặc điểm về nguồn nhân lực…………………………………………… 20
2.4.Đặc điểm về tài chính…………………………………………………… 21
2.5.Đặc điểm về thị trường của công ty……………………………………….25
Chương II Thực trạng cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm tại cụng ty vật liệu nổ cụng
nghiệp…………………………………………………………………… … 27
I Thực trạng về tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm tại cụng ty vật liệu nổ cụng nghiệp
… 27
1.1 Kết quả tiêu thụ theo nhúm sản phẩm ………………………… ……… 27
1.2 Kết quả tiêu thụ theo thị trường 33
1.3 Công tác kế hoạch hoá tiêu thụ ……………………………………………35
1.4 Các chính sách thúc đẩy tiêu thụ mà công ty đã áp dụng….………………36
II Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ của cụng ty …………………39
2.1 Cỏc nhõn tố bờn ngoài .…… ………………………………………… 39
2.2 Cỏc nhõn tố bờn trong …… ……………………
……………………….42
III Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty .……………….44
3.1 Những kết quả đạt được ………………………………… ………………44

hơn. Đối với các doanh nghiệp sản xuất chỉ có thể và phải bán cái mà thị
trường cần chứ không phải bán cái mà doanh nghiệp có. Việc xác định cái
mà thị trường cần là một bước trong khõu tiờu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy của tiờu thụ nờn nhiều doanh
nghiệp hiện nay dó khụng ngừng chú trọng đến khâu tiêu thụ. Tuy nhiên việc
áp dụng phương pháp nào để thúc đẩy công tác tiêu thụ lại hoàn toàn không
giống nhau ở các doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc
điểm của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, các điều kiện hiện có của
doanh nghiệp…Doanh nghiệp phải biết lựa chọn các biện pháp phù hợp để
không ngừng nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Có như vậy thỡ hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp mới nâng cao và giúp doanh nghiệp thực
hiện các mục tiêu đề ra. Sau một thời gian thực tập tại cụng ty Vật liệu nổ
cụng nghiệp, em đó chọn đề tài cho bản luận văn tốt nghiệp của em như sau:
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
4
Luận văn tốt nghiệp
“Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm
tại Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp”.
Luận văn của em gồm các phần sau đây:
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Chương II: Đánh giá khái quát hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Cụng ty
Vật liệu nổ Cụng nghiệp.
Chương III: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại
Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp.
Trong quỏ trỡnh thực hiện em đó nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn tận
tỡnh của thầy giỏo thạc sĩ Vũ Anh Trọng. Em xin chõn thành cảm ơn sự
hướng dẫn giúp đỡ quý bỏu của thầy. Do trỡnh độ có hạn, vả lại đây là một
vấn đề khá rộng nên em không khỏi mắc những sai sót. Kính mong thầy giáo
xem xét và sửa giúp em.

hơn về vật liệu nổ công nghiệp của các ngành kinh tế ngày 29/3/1995 Văn
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
6
Luận văn tốt nghiệp
phòng Chính phủ đã có thông báo số 44 cho phép thành lập công ty Hoá chất
mỏ và trên cơ sở đó ngày 1/4/1995 Bộ năng lượng (nay là Bộ công nghiệp) đã
có quyết định số 204NL/TCCB-LĐ thành lập công ty Hoá chất mỏ thuộc
Tổng công ty than Việt nam. Ngày 29/4/2003 Thủ tướng Chính phủ có quyết
định số 77/QĐ- TTG về việc chuyển công ty Hoá chất mỏ thành công ty
TNHH một thành viên có tên là: Công ty trách nhiệm hữu hạn Vật liệu nổ
công nghiệp. Gọi tắt là cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp.
Ngày 6/6/2003, công ty Vật liệu nổ chính thức ra đời.
Công ty đã có 25 đơn vị trực thuộc đặt trên 3 miền đất nước, kể cả vùng
sâu, vùng xa. Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng vật liệu nổ
cho các ngành kinh tế.
Gần 40 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt là 10 năm thực hiện đường
lối đổi mới theo nghị quyết của Đảng được Chính phủ và các bộ, các ngành,
các địa phương nơi đơn vị đóng quân quan tâm giúp đỡ và cho phép đầu tư cơ
sở vật chất cùng với những cố gắng nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên
công ty Vật liệu nổ công nghiệp đã đạt được một số thành tích xuất sắc: là
đơn vị anh hùng lao động, được nhận huân chương lao động hạng nhất, huân
chương độc lập, huân chương lao động hạng hai, huân chương lao động hạng
ba, huân chương chiến công hạng ba và nhiều huân chương cho các tập thể,
cá nhân trong công ty.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và những nghành kinh doanh chính của
công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Công ty vật liệu nổ công nghiệp tổ chức một vòng khép kín từ nghiên
cứu, sản xuất phối chế, thử nghiệm, bảo quản, dự trữ quốc gia vật liệu nổ
công nghiệp, hoá chất để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, đến dịch vụ sau
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A

sau:
- Phó giám đốc điều hành sản xuất trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch chỉ
huy sản xuất.
- Phó giám đốc đời sống trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng thanh tra bảo vệ.
+ Phòng tổ chức nhân sự.
+ Văn phòng giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng thiết kế đầu tư.
+ Phòng kỹ thuật an toàn.
- Phó giám đốc kinh tế trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng kế toán tài chính.
+ Phòng thương mại.
+ Phòng kiểm toán nội bộ.
Dưới các phòng ban này là các đơn vị trực thuộc của công ty nằm tại các
tỉnh trên mọi miền của tổ quốc.
Xuất phát từ nhu cầu của thị trường, sự quản lý đúng quy hoạch về quản
lý công nhân trên cả nước, công ty Vật liệu nổ công nghiệp đã đề nghị và
được tổng công ty than Việt nam quyết định thành lập nhiều đơn vị trực
thuộc. Tại thời điểm mới thành lập công ty chỉ có 6 đơn vị thành viên, đến
nay công ty đã có 24 đơn vị trực thuộc (trong đó có 14 xí nghiệp, 8 chi nhánh,
2 văn phòng đại diện) đóng tại các đơn vị khác nhau trên toàn quốc.
1 Xí nghiệp hoá chất mỏ Đà Nẵng.
2 Xí nghiệp hoá chất mỏ Ninh Bình.
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
9
Luận văn tốt nghiệp
3 Xí nghiệp hoá chất mỏ Quảng Ninh.
4 Xí nghiệp hoá chất mỏ Bắc Thái.
5 Xí nghiệp hoá chất mỏ Bà Rịa – Vũng Tàu.
P. kế toán P. thương P. kiểm toán P. kế hoạch P. thanh tra P. tổ chức Văn phòng P. thiết kế P. kỹ thuật
Tài chính mại nội bộ chỉ huy SX bảo vệ nhân sự giám đốc đầu tư an toàn
Các đơn vị thành viên
TT XN XN XN XN XN XN XN XN XN XN Chi XN XN XN XN
vật HCM HCM HCM HCM HCM HCM HCM HCM vận tải vận tải nhánh cung HCM HCM HCM
liệu Bắc Bắc Quảng Sơn và cảng Khánh Gia Ninh sông thuỷ bộ hoá ứng Bà Rịa Đà
Quảng
nổ Cạn Thái Ninh La Bạch Hoà Lai Bình biển Bắc chất vật tư Vũng Nẵng Ngãi
CN Thái Hải Ninh Hà Hà Tàu
Bưởi Phòng Giang Nội

Chi XN Chi XN XN VP Chi VP
nhánh HCM nhánh HCM HCM đại diện nhánh đại diện
HCM Lai HCM Nghệ Hà HCM HCM HCM
Lào Châu Phú An Nam Tuyên Đồng Kiên
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
11
Luận văn tốt nghiệp
Cai Yên Quang Nai Giang
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
12
Luận văn tốt nghiệp
Nhiệm vụ của các phòng ban công ty.
1- Phòng kế hoach chỉ huy sản xuất gồm có 12 người (1 phó giám đốc, 1
trưởng phòng 2 phó phòng và 8 nhân viên) là một bộ phận nằm trong cơ cấu
tổ chức của công ty. Phòng này có các chức năng cơ bản như sau:
+ Quản lý và chỉ đạo công tác kế hoạch hoá của toàn công ty.
+Công tác thị trường và ký kết hợp đồng.

6- Phòng thiết kế đầu tư gồm 5 người (1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Quản lý và tổ chức chỉ đạo đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Nhận thiết kế các công trình khai thác mỏ của các chủ đầu tư ngoài
công ty.
7- Văn phòng giám đốc gồm 15 người (giám đốc, tránh văn phòng, 2
phó phòng và 11 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Công tác hành chính, công tác đối ngoại, công tác tổng hợp, công tác
thi đua.
+ Tuyên truyền quảng cáo.
+ Công tác văn hoá thể thao, công tác quản trị đời sống.
8- Phòng thanh tra bảo vệ - pháp chế gồm 6 người (1 trưởng phòng,1
phó phòng và 4 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Công tác bảo vệ an ninh nội bộ, an toàn vật tư, tài sản và hướng dẫn
chỉ đạo kế hoạch biện pháp về công tác nói trên trong toàn công ty.
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
14
Luận văn tốt nghiệp
+ Công tác huấn luyện quân sự phòng cháy chữa cháy.
+ Tuyên truyền phổ pháp luật cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty.
9- Phòng tổ chức nhân sự gồm 9 người (1 phó giám đốc, 1 trưởng
phòng, 1 phó phòng và 6 nhân viên) có chức năng nhiệm vụ:
+ Công tác tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý.
+ Công tác quản lý nhân sự.
+ Công tác tiền lương.
+ Công tác tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.
+ Công tác chế độ chính sách, công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ cán bộ
công nhân viên.
Ngoài ra, tại công ty còn có các tổ chức khác như tổ xe, tổ bảo vệ, nhà ăn.

3 Xe ca và xe ca chở công nhân 24 44
4 Tàu biển 4 4
5 Xà lan tự hành 2 2
6 Xà lan kéo 6 6
7 Đầu kéo 2 2
8 Xe công ty 0 2
9 Cẩu 2 2
10 Xe nâng mini 0 2
11 Dây chuyền san xuất thuốc nổ Anfo
tĩnh
0 2
12 Máy sản xuất thuốc nổ AH1 2 3
13 Máy bơm LAGRA 3 5
Nguồn : Số liệu phũng kế toỏn cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp
Kho tàng: Công ty có một hệ thống kho tàng hiện đại chứa vật liệu nổ
công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN – 1997 trên toàn quốc. Trong đó, năm qua
công ty đã tích cực đầu tư xây dựng mới hệ thống kho tại nhiều nơi như Sơn
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
16
Luận văn tốt nghiệp
La, Gia Lai, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Vũng Tàu xây dựng kho di động vụ
công trình trọng điểm đường Hồ Chí Minh và sửa chữa nâng cấp lại hệ thống
kho hiện có. Hiện nay công ty đã có 72 kho với tổng diện tích 17771 m
2
sức
chứa 10.000 tấn tăng lên nhiều so với năm 1995, lúc đó số nhà kho mới có là
52 sức chứa là 6.000 tấn.
Bến cảng: Hiện nay công ty có 3 bến cảng được sử dụng, khai thác nhằm
nguyên vật liệu về sản xuất, chuyền thuốc nổ đi nơi khác tiêu thụ.
Bảng 2: Các bến cảng thuộc công ty Vật liệu nổ liệucông nghiệp.

Sửa chữa cơ khí
1166
630
2 Xí nghiệp HCM Vũng Tàu Sản xuất thuốc nổ 372
3 Xí nghiệp vận tải thuỷ bộ Sửa chữa ô tô
SX than tổ ong,
VLXD
1800
518,4
4 Xí nghiệp vận tải sông biển Hải
Phòng
Sửa chữa cơ khí 332
5 Xí nghiệp SX cung ứng vật tư Hà
Nội
Sản xuất dây điện,
bao bì và hàng bảo
hộ LĐ
1200
Nguồn : Số liệu phũng kế toỏn cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp
Về cụng tỏc quản lý tài sản cố định của công ty
Tài sản cố định của một công ty có ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ hoạt
động của công ty từ sản xuất đến tiêu thụ vì hầu hết các hoạt động này đều
dựa trên hệ thông tài sản cố định. Tài sản cố định của công ty ảnh hưởng đến
sản lượng, năng xuất lao động, chi phí sản xuất và do đó ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm của công ty. Vì vậy công tác quản lý tài sản cố định được coi
là một công tác hết sức quan trọng và cần thiết với sự tồn tại và phát triển của
công ty. Trong công tác quản lý tài sản cố định hai hoạt động được coi là cơ
bản là khấu hao tài sản cố định và hoạt động sửa chữa mua sắm bổ sung tài
sản cố định. Nhìn chung trong một số năm trở lại đây hai công tác này được
tiến hành khá hiệu quả tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp

32.761.615.784 41 25.492.324.741 53 7.269.291.001 23
Tự bổ xung 22794.134.460 29 12.413.022.080 26 10.381.112.380 33
Vay ngân hàng 23.928.392.678 30 10.048.252.032 21 1.880.140.646 44
Cộng 79.848.142.880 100 47.953.598.853 100 31.538.544.027 100
Nguồn : Số liệu phũng kế toỏn cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp
Bảng 5: Tình hình nguyên giá và giá trị còn lại TSCĐ của công ty năm 2001
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Nguyên giá
TSCĐ
Số đã khấu hao
TSCĐ
Giá trị còn lại
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
19
Luận văn tốt nghiệp
I- TSCĐ đang dùng
trong SXKD
79.018.491.695 47.520.829.868 31.497.661.872
1 Nhà cửa, vật kiến
trúc
35.805.210.877 19.531.425.002 16.270.785.875
2 Máy móc, thiết bị 7.013.905.047 2.944.962.958 4.068.942.062
3 Phương tiện vận tải 34.218.315.535 23.566.243.572 10.652.071.963
4 Dụng cụ quản lý 1.984.060.236 1.478.198.309 505.861.927
5 TSCĐ khác - - -
II- TSCĐ chưa cần
ding đến
- - -
III- TSCĐ bị hỏng
chờ thanh lý

bình quân
74.567.274.968 85.112.910.096 10.545.635.128
4 Nguyên giá TSCĐ
tăng trong năm
10.565.353.006 12.681.319.155 2.115.966.149
5 Nguyên giá tăng do
dầu tư
10.565.353.006 12.681.329.155 2.115.966.149
6 Nguyên giá TSCĐ
giảm trong năm
731.617.006 1.423.784.723 692.167.542
7 nguyên gía giảm do
loại bỏ
622.391.891 853.556.389 211.164.498
8 Hệ số tăng TSCĐ
(4/1)
0,1516 0,1595 -
9 Hệ số giảm TSCĐ
(6/1)
0,0105 0,0179 -
10 Hệ số đổi mới
TSCĐ (5/2)
0,1329 0,13975 -
11 Hệ số loại bỏ
TSCĐ (7/1)
0,0089 0,01074 -
Nguồn : Số liệu phũng kế toỏn cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp
Nhìn vào bảng trên ta thấy trong năm 2001 tổng giá trị tài sản cố định
mới thay thế cho các tài sản cố định cũ là 10.565.353.006 đồng. Và hệ số
tăng tài sản cố định của công ty năm 2001 là 0,15169 và hệ số đổi mới tài sản

- Do hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên, cùng
với sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty, mà trong những năm qua thu nhập
của người lao động được nâng lên nhanh chóng. Điều này được thể hiện
thông qua các số liệu về tổng quỹ lương trong bảng về tổng quỹ lương và thu
nhập trung bình của cán bộ công nhân viên của công ty vài năm gần đây.
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
22
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 7: Bảng về tổng quỹ lương và thu nhập trung bình của cán bộ công
nhân viên của công ty vài năm gần đây
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Tổng quỹ lương
thực hiện
24.926.655.583 45.190.158.824 66.225.979.412 75.000.000.000
Thu nhập bq
người/tháng
1.262.748 2.289 268 2.794.345 2.800.000
Nguồn : Số liệu phũng kế toỏn cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp
Nhìn vào bảng quỹ lương thực hiện ta có thể đưa ra một số con số so
sánh để có thể thấy được những thành công vô cùng to lớn của công ty trong
việc nâng cao thu nhập cho người lao động trong công ty
Năm 2000 tổng quỹ lương thực hiện của công ty là 24,926,655,583 đồng
và thu nập bình quân đầu người một tháng đạt 1,262,748 đồng thì sang năm
2002 con số tổng quỹ lương thực hiện đã là 66,225,979,412 đồng và thu nhập
bình quân đầu người một tháng là 2,794,345 đồng. Như vậy là thu nhập bình
quân đầu người một tháng của người lao động trong công ty đã tăng 221%
qua chỉ 2 năm. Phải nói đây là một thành công hết sức to lớn của công ty.
Ngoài ra công ty còn chăm lo đến đời sống tinh thần của công nhân viên
bằng việc tổ chức các cuộc nghỉ mát hàng năm hay các buổi biểu diễn ca nhạc

Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng
(%)
I.Tổng tài sản 163.473.931.852 100 177.475.527.966 100 266.157.361.550 100
1.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 127.902.125.844 78,2 137.784.239.315 77,6 221.264.169.703 83,1
Trong đó:hàng tồn kho 55.643.472.546 43,5 59.298.456.569 43,0 80.620.357.783 36,4
Các khoản phải thu 62.742.201.692 49,1 68.542.395.349 49,7 129.261.732.910 58,4
2.TSCĐ và đầu tư dàI hạn 35.571.806.008 21,8 39.691.288.651 22,4 44.893.191.847 16,9
II.Nguồn vốn 163.473.931.852 100 177.475.527.966 100 266.157.361.550 100
1. Nợ phải trả 117.870.270.732 72,6 130.230.456.365 73,4 202.712.221.507 76,2
Nợ ngắn hạn 108.830.481.484 66,6 130.130.456.365 73,3 197.507.371.507 74,2
Nợ dài hạn 9.039.789.248 5,5 0 0 5.196.400.000 0
Nợ khác 0 0 100.000.000 0,1 8.450.000 0,2
2.Nguồn vốn chủ sở hữu 45.603.661.120 27,9 47.245.071.601 26,6 63.445.140.643 23,8
Nguồn : Số liệu phũng kế toỏn cụng ty Vật liệu nổ cụng nghiệp
Phạm Văn Đăng QTKDTH 42A
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status